Điều 6 Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 6. Phân cấp đê biển và đê cửa sông
Đê biển và đê cửa sông được phân cấp dựa trên các tiêu chí sau:
1. Tiêu chí về dân số và diện tích bảo vệ:
Bảng 4:
Diện tích bảo vệ (ha) | Cấp đê Số dân được đê bảo vệ (người) | ||||
Trên 200.000 | Trên 100.000 đến 200.000 | Trên 50.000 đến 100.000 | Từ 10.000 đến 50.000 | Dưới 10.000 | |
Trên 100.000 | I | I | II | III | III |
Trên 50.000 đến 100.000 | II | II | III | III | III |
Trên 10.000 đến 50.000 | III | III | III | III | IV |
Từ 5.000 đến 10.000 | III | III | III | IV | V |
Dưới 5.000 | III | IV | IV | V | V |
2. Tiêu chí về độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê (m):
Bảng 5:
Độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê (m) | Cấp đê |
Trên 3m | I – II |
Trên 2m đến 3m | II – III |
Từ 1m đến 2m | III – IV |
Dưới 1m | V |
3. Trong trường hợp cấp đê được xác định theo các tiêu chí quy định tại Bảng 4 khác với Bảng 5 thì cấp đê xác định theo Bảng 4; các tiêu chí quy định tại Bảng 5 là căn cứ để xét tăng hoặc giảm cấp đê.
Thông tư 54/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 54/2013/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: 07/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cấp đê đặc biệt
- Điều 5. Phân cấp đê sông
- Điều 6. Phân cấp đê biển và đê cửa sông
- Điều 7. Phân cấp đê bao và đê chuyên dùng
- Điều 8. Phân cấp đê bối
- Điều 9. Điều chỉnh tăng, giảm cấp đê
- Điều 10. Xác định ranh giới đê sông, đê cửa sông, đê biển
- Điều 11. Trách nhiệm thực hiện quy định về phân cấp đê