Điều 6 Thông tư 52/2014/TT-BTNMT về phân cấp trữ lượng và cấp tài nguyên nước khoáng, nước nóng thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 6. Bảo vệ nguồn nước khoáng, nước nóng thiên nhiên trong hoạt động thăm dò
1. Tổ chức, cá nhân thăm dò nước khoáng, nước nóng thiên nhiên có trách nhiệm thiết lập vành đai bảo vệ nguồn nước trong quá trình tổ chức thi công đề án thăm dò.
2. Vành đai bảo vệ nguồn nước khoáng, nước nóng thiên nhiên được chia làm hai khu bảo hộ vệ sinh (khu vực bảo vệ nghiêm ngặt và khu vực bảo vệ sinh thái):
a) Khu vực bảo vệ nghiêm ngặt được xác lập ngay tại nơi lộ nước, cụ thể là phạm vi khu vực bố trí các lỗ khoan hoặc giếng thăm dò nước. Phạm vi khu vực bảo vệ nghiêm ngặt không nhỏ hơn năm mét (05m), tính từ miệng lỗ khoan, giếng thăm dò nước;
b) Khu vực bảo vệ sinh thái được xác định liền kề với khu vực bảo vệ nghiêm ngặt. Phạm vi khu vực bảo vệ sinh thái không nhỏ hơn mười mét (10m), tính từ mép ngoài của khu vực bảo vệ nghiêm ngặt.
3. Tổ chức, cá nhân thăm dò nước khoáng, nước nóng thiên nhiên phải lập phương án hoặc giải pháp bảo vệ nguồn nước trong phạm vi vành đai bảo vệ nguồn nước; phải xây dựng công trình kiên cố hoặc bán kiên cố, bảo vệ nguồn nước trong khu vực bảo vệ nghiêm ngặt.
Thông tư 52/2014/TT-BTNMT về phân cấp trữ lượng và cấp tài nguyên nước khoáng, nước nóng thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 52/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 881 đến số 882
- Ngày hiệu lực: 27/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tên gọi nguồn nước khoáng, nước nóng thiên nhiên
- Điều 5. Phân loại nhóm mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên theo kết quả thăm dò
- Điều 6. Bảo vệ nguồn nước khoáng, nước nóng thiên nhiên trong hoạt động thăm dò
- Điều 7. Phân cấp trữ lượng và cấp tài nguyên dự tính
- Điều 8. Đánh giá trữ lượng khai thác cấp A
- Điều 9. Đánh giá trữ lượng thăm dò cấp B
- Điều 10. Đánh giá tài nguyên dự tính cấp C1
- Điều 11. Đánh giá tài nguyên dự tính cấp C2
- Điều 12. Trữ lượng nguồn nước khoáng, nước nóng thiên nhiên được cấp phép khai thác