Điều 8 Thông tư 52/2010/TT-BCA hướng dẫn Luật cư trú, Nghị định 107/2007/NĐ-CP và 56/2010/NĐ-CP về cư trú do Bộ Công an ban hành
1. Các trường hợp chuyển nơi thường trú sau đây được cấp giấy chuyển hộ khẩu:
a) Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh. Trong trường hợp này, Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền ký giấy chuyển hộ khẩu cho cả trường hợp chuyển ra ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh.
b) Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
b) Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).
3. Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân. Trường hợp chuyển cả hộ thì ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và sổ hộ khẩu là chuyển đi cả hộ để nơi đến thu sổ hộ khẩu cũ khi cấp sổ hộ khẩu mới. Trường hợp chuyển một người hoặc một số người trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu những nội dung cơ bản sau: Thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi đến.
4. Nghiêm cấm việc yêu cầu công dân phải có giấy đồng ý cho đăng ký thường trú của cơ quan Công an nơi chuyển đến mới cấp giấy chuyển hộ khẩu.
5. Các trường hợp không cấp giấy chuyển hộ khẩu
a) Các trường hợp thuộc khoản 6 Điều 28 của Luật Cư trú.
b) Các trường hợp bị hạn chế quyền tự do cư trú (trừ trường hợp đã được cơ quan áp dụng các biện pháp hạn chế quyền tự do cư trú đồng ý cho thay đổi nơi cư trú bằng văn bản).
Thông tư 52/2010/TT-BCA hướng dẫn Luật cư trú, Nghị định 107/2007/NĐ-CP và 56/2010/NĐ-CP về cư trú do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 52/2010/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/11/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Hồng Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 721 đến số 722
- Ngày hiệu lực: 20/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nơi cư trú của cán bộ, chiến sỹ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
- Điều 4. Hạn chế quyền tự do cư trú
- Điều 5. Tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh của công dân, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức về cư trú
- Điều 6. Hồ sơ đăng ký thường trú
- Điều 7. Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 8. Giấy chuyển hộ khẩu
- Điều 9. Thẩm quyền đăng ký thường trú
- Điều 10. Cấp sổ hộ khẩu
- Điều 11. Xóa đăng ký thường trú
- Điều 12. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu
- Điều 13. Xác nhận việc trước đây công dân đã đăng ký thường trú
- Điều 14. Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật
- Điều 15. Chỗ ở không được chuyển đến đăng ký thường trú
- Điều 16. Thủ tục đăng ký tạm trú
- Điều 17. Cấp sổ tạm trú
- Điều 18. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú
- Điều 19. Xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú
- Điều 20. Hủy bỏ đăng ký tạm trú trái pháp luật