Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành

MỤC 2. CÔNG BỐ HỢP QUY, CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP

Điều 8. Công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật

1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2. Trường hợp các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì việc công bố sản phẩm, hàng hóa được thực hiện theo các tiêu chuẩn (TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác đang được áp dụng để công bố sự phù hợp cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho sản phẩm, hàng hóa đó được ban hành và có hiệu lực thi hành.

Điều 9. Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật

Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:

1. Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này.

2. Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.

3. Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa.

4. Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hóa (tiêu chuẩn TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác.

5. Bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm, hàng hóa.

Điều 10. Thủ tục tiếp nhận và công bố hợp quy

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại các tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Công Thương chỉ định.

Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.

Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

2. Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động, sản xuất, kinh doanh.

3. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân, Sở Công Thương gửi văn bản xác nhận công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân đó. Mẫu thông báo xác nhận công bố hợp quy quy định tại Phụ lục II Thông tư này.

Điều 11. Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định

Tổ chức thử nghiệm được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Được cấp chứng chỉ đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.

2. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.

3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 thử nghiệm viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt động thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.

4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

5. Tổ chức thử nghiệm có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.

Điều 12. Điều kiện đối với tổ chức giám định được chỉ định

Tổ chức giám định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động giám định theo quy định tại Luật Thương mại và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại, Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn đăng ký dấu của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

2. Có năng lực giám định đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17020:2001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17020:1998.

3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 giám định viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt động giám định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.

4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

5. Tổ chức giám định có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.

Điều 13. Điều kiện đối với tổ chức kiểm định được chỉ định

Tổ chức kiểm định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động kiểm định tại Bộ Công Thương. Đối với tổ chức kiểm định các thiết bị áp lực, thiết bị nâng nằm trong danh mục máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 35/2009/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2009 quy định điều kiện hoạt động với tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn.

2. Có phòng thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.

3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 kiểm định viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt động kiểm định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.

4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

5. Tổ chức kiểm định có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.

Điều 14. Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định

Tổ chức chứng nhận được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.

2. Hệ thống quản lý và năng lực hoạt động của tổ chức chứng nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho mỗi loại hình tương ứng sau đây:

a) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa;

b) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021:2008 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021:2006 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý;

c) Có năng lực đánh giá đáp ứng quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 19011:2002.

3. Có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) của tổ chức, có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên và chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.

4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Điều 15. Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp

1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong lĩnh vực cụ thể phải lập 01 bộ hồ sơ đăng ký và gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương.

2. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao có chứng thực các tài liệu quy định tại các điểm b và điểm h khoản 3 Điều này.

3. Hồ sơ đăng ký gồm:

a) Giấy đăng ký chỉ định đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu 1 Phụ lục III của Thông tư này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;

c) Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14, theo quy định tại Mẫu 2 Phụ lục III của Thông tư này;

d) Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đăng ký chỉ định theo quy định tại Mẫu 3 Phụ lục III của Thông tư này;

e) Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm, Chứng thư giám định, Giấy chứng nhận kiểm định, Giấy chứng nhận;

g) Chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận cấp (nếu có);

h) Kết quả hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký của một năm gần nhất (nếu có).

4. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký như sau:

a) Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành xem xét hồ sơ, thành lập Hội đồng đánh giá năng lực thực tế của tổ chức đăng ký và ra Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu 4 Phụ lục III của Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định không quá 03 năm.

b) Trường hợp từ chối việc chỉ định, Bộ Công Thương sẽ ra thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức đăng ký đánh giá sự phù hợp.

c) Ba (03) tháng trước khi Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký lại theo quy định tại khoản 1 Điều này.

d) Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định phải thực hiện thủ tục đăng ký mới theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 48/2011/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/12/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Vũ Huy Hoàng
  • Ngày công báo: 30/01/2012
  • Số công báo: Từ số 139 đến số 140
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH