Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 48/2003/TT-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2003

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 48/2003/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN KẾT HỢP QUÂN DÂN Y BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHOẺ NHÂN DÂN VÀ PHỤC VỤ AN NINH QUỐC PHÒNG GIAI ĐOẠN 2001 - 2010

Căn cứ Quyết định số 1026/QĐ-TTg ngày 10/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án Kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và phục vụ an ninh quốc phòng giai đoạn 2001-2010;
Sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Y tế tại văn bản số 2795 /YT-KH ngày 03 tháng 04 năm 2003 và của Bộ Quốc phòng tại văn bản số 1329/BQP ngày 18 tháng 04 năm 2003, Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi của Dự án Kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và phục vụ an ninh quốc phòng giai đoạn 2001-2010 (sau đây gọi tắt là Dự án KHQDY) như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng thực hiện Thông tư này là các đơn vị có sử dụng kinh phí của Dự án, gồm: 240 trạm y tế quân dân y kết hợp, 4 trung tâm y tế huyện đảo tham gia dự án và các đơn vị y tế cơ động theo Quyết định số 1026/QĐ-TTg ngày 10/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ (đính kèm phụ lục 1a,1b,1c).

2. Nguồn kinh phí của Dự án được hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn đóng góp của cộng đồng và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

3. Các đơn vị sử dụng kinh phí của Dự án phải tổ chức quản lý và sử dụng theo đúng quy định của các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật NSNN và quy định tại Thông tư này.

II. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA DỰ ÁN

1. Ngân sách Trung ương chi:

1.1. Chi điều tra, khảo sát thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các trạm y tế trên địa bàn triển khai Dự án. Nội dung và mức chi cụ thể được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 114/2000/TT-BTC ngày 27/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước.

1.2. Chi viết, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ: Mức chi tối đa không quá 50.000 đồng/trang tiêu chuẩn 300 từ.

1.3. Chi cho các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khoẻ cho nhân dân thuộc các xã triển khai Dự án:

- Chi tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài phát thanh, đài truyền hình, báo chí theo mức giá quy định của Nhà nước.

- Chi hỗ trợ cán bộ quân dân y trực tiếp đi tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho đồng bào dân tộc tại các xã thuộc Dự án trong các đợt mở chiến dịch tuyên truyền. Mức chi 12.000 đồng/người/ngày trực tiếp xuống địa bàn.

1.4. Chi cho các hoạt động đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ y tế tham gia Dự án. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định về chế độ chi tiêu hội nghị, tập huấn và chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước hiện hành.

1.5. Hỗ trợ một lần nâng cấp, sửa chữa các trạm y tế thuộc Dự án. Trình tự và thủ tục xây dựng, sửa chữa, nâng cấp thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

1.6. Hỗ trợ một lần trang thiết bị y tế cho các trạm y tế, trung tâm y tế huyện thuộc Dự án. Danh mục mua sắm của trạm y tế và trung tâm y tế huyện phải nằm trong danh mục trang thiết bị, dụng cụ y tế của từng tuyến quy định tại Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Ngoài ra, các trạm y tế thuộc Dự án được tăng cường thêm một bộ tiểu phẫu (Phụ lục 2a), một bộ khám ngũ quan khoa (Phụ lục 2b), một máy khí dung (Phụ lục 2c) theo phê duyệt của Ban chủ nhiệm Dự án.

1.7. Hỗ trợ một lần để mua túi thuốc lưu động phục vụ công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân tại các trạm y tế thuộc Dự án.

1.8. Hỗ trợ lần đầu chi xây dựng thí điểm lực lượng y tế cơ động cấp tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các tình trạng khẩn cấp: Danh sách các tỉnh, thành phố được xây dựng lực lượng y tế cơ động thí điểm do Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống nhất. Nội dung chi gồm:

- Hỗ trợ lần đầu trang thiết bị y tế cần thiết cho lực lượng y tế cơ động theo danh mục trang thiết bị đã được Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.

- Chi hỗ trợ lần đầu cho hoạt động huấn luyện, diễn tập, triển khai thực hiện đáp ứng các tình huống khẩn cấp của lực lượng y tế cơ động:

+ Trả thù lao người tham gia huấn luyện, diễn tập: Mức chi 15.000 đồng/người/ngày.

+ Trả thù lao ban chỉ đạo, ban tổ chức và giáo viên hướng dẫn huấn luyện, diễn tập: Mức chi 30.000 đồng/người/ngày.

+ Thuê mướn trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ công tác huấn luyện, diễn tập (nếu có).

1.9. Chi hỗ trợ cho các hoạt động khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh đột xuất cho các đối tượng chính sách, người nghèo và hoạt động khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa ở vùng thuộc phạm vi Dự án theo quyết định của Chủ nhiệm Dự án gồm các nội dung :

- Chi mua thuốc, hoá chất, vật tư tiêu hao;

- Chi xăng, dầu;

- Chi thù lao cho cán bộ quân, dân y trực tiếp khám chữa bệnh cho nhân dân: Mức chi 20.000 đồng/người/ngày (ngoài chế độ công tác phí hiện hành).

2. Ngân sách địa phương chi:

Ở địa phương có triển khai dự án KHQDY, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có kế hoạch và chủ động bố trí ngân sách hàng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án, cụ thể như sau:

2.1. Xây dựng mới trạm y tế xã kết hợp quân dân y (đối với những xã thuộc Dự án chưa có trạm y tế xã) theo chuẩn quốc gia y tế xã quy định tại Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 7/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2.2. Đảm bảo chi hoạt động thường xuyên cho các trạm y tế xã kết hợp quân dân y theo nội dung và mức chi quy định tại Thông tư Liên tịch số 119/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 27/12/2002 của Liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của các trạm y tế xã.

2.3. Đảm bảo duy trì hoạt động của lực lượng y tế cơ động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho những năm tiếp theo sau khi có Quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền.

2.4. Chi dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ quân dân y tham gia Dự án. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định về chế độ tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước hiện hành.

2.5. Chi hỗ trợ cho cán bộ quân, dân y tăng cường cho các trạm y tế KHQDY (thời gian tăng cường từ 3 tháng trở lên). Mức chi do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.

3. Chi khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ của Dự án:

- Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư số 25/2001/TT-BTC ngày 16/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc.

- Cấp nào Quyết định khen thưởng thì ngân sách cấp đó chi tiền thưởng.

III. CÔNG TÁC LẬP, CHẤP HÀNH DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:

1. Các nguồn kinh phí của dự án được quản lý, dự toán, cấp phát và quyết toán theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật hiện hành.

1.1. Ban điều hành Dự án Trung ương lập dự toán chi cho các hoạt động của Dự án do Trung ương thực hiện trên cơ sở kế hoạch hoạt động được Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng thống nhất và gửi về Bộ Y tế để tổng hợp vào dự toán chi Ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

1.2. Đối với địa phương có thực hiện Dự án:

- Sở Y tế chủ trì phối hợp với cơ quan quân sự địa phương lập dự toán chi cho hoạt động của Dự án tại địa phương trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp ngân sách hiện hành.

- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động bố trí ngân sách hàng năm của địa phương để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án.

1.3. Trường hợp Dự án KHQDY Trung ương thực hiện chuyển kinh phí cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương để thực hiện hợp đồng trách nhiệm về chuyên môn theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế: Các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương có trách nhiệm triển khai việc chi tiêu theo đúng nội dung và định mức chi quy định tại Thông tư này.

1.4. Hàng năm, các đơn vị có sử dụng kinh phí của Dự án do Bộ Y tế ký hợp đồng lập báo cáo quyết toán số kinh phí được cấp gửi về Ban điều hành Dự án Trung ương (kèm theo bản sao các chứng từ chi tiêu) để Ban điều hành dự án tổng hợp vào báo cáo quyết toán chung của Dự án gửi Bộ Y tế xét duyệt và tổng hợp vào quyết toán chung của Bộ theo quy định hiện hành.

1.5. Đối với phần ngân sách địa phương hỗ trợ cho các hoạt động của dự án quyết toán vào ngân sách địa phương theo quy định hiện hành.

2. Đối với kinh phí cấp bằng hiện vật:

- Ban điều hành Dự án Trung ương cấp phát hiện vật cho các đơn vị thực hiện Dự án phải thông báo cho Sở Y tế (đối với địa phương) và cơ quan chủ quản (đối với các Bộ, cơ quan Trung ương) biết số lượng, đơn giá từng loại hiện vật mỗi lần cấp để Sở Y tế và cơ quan chủ quản biết và theo dõi quản lý. Riêng đối với tài sản cố định phải có biên bản bàn giao giữa Ban điều hành Dự án Trung ương và đại diện bên nhận là Sở Y tế (hoặc cơ quan chủ quản) và Sở Tài chính - Vật giá. Sở Y tế và cơ quan chủ quản có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị mở sổ sách theo dõi, quản lý và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả số hiện vật được cấp theo chế độ quản lý tài sản hiện hành.

- Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổng hợp và quyết toán giá trị hiện vật đã cấp cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương trong báo cáo quyết toán chung của Bộ Y tế để quyết toán với ngân sách Trung ương. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương nhận kinh phí cấp bằng hiện vật từ Ban điều hành dự án Trung ương không phải quyết toán với ngân sách Bộ, ngành và địa phương mình nhưng phải mở số sách theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, sử dụng, tồn kho.

3. Hàng năm, Bộ Y tế chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện của các đơn vị thực hiện Dự án.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.

Nguyễn Công Nghiệp

(Đã ký)

PHỤ LỤC 1A

DANH SÁCH CÁC ĐỒN BIÊN PHÒNG VÀ CÁC XÃ CÓ ĐỒN BIÊN PHÒNG ĐỨNG CHÂN THUỘC BIÊN GIỚI BỘ
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

STT

Tỉnh

Huyện

Đồn Biên phòng

1

Quảng Ninh (7)

Hải Ninh

Trà Cổ

Trà Cổ - 03

2

Hải Xuân

Hải Xuân - 05

3

Hải Yến

Lục Phủ - 11

4

Hải Sơn

Pò Hèn - 15

5

TX Móng Cái

Ka Long - 07

6

Quảng Hà

Quảng Đức

Quảng Đức - 19

7

Bình Liêu

Hoành Mô

Hoành Mô - 23

8

Lạng Sơn (11)

Đình Lập

Bắc Xa

Bắc Xa - 33

9

Tam Gia

Chi Lăng - 35

10

Lộc Bình

Yên Khoái

Chi Ma - 41

11

Cao Lộc

Cao Lâu

Ba Son - 43

12

Lộc Thanh

Thanh Loà - 51

13

Đồng Đăng

Hữu Nghị - 55

14

Bảo Lâm

Bảo Lâm - 53

15

Văn Lãng

Tân Thanh

Tân Thanh - 59

16

Thanh Long

Na Hình - 63

17

Tràng Định

Tân Minh

Bình Nghi -67

18

Thạch An

Quốc Khánh

Pò Mã - 73

19

Cao Bằng (15)

Quảng Hoà

Đức Long

Đức Long - 75

20

Hạ Lang

Tà Lùng

Tà Lùng - 79

21

Thị Hoa

Thị Hoa - 87

22

Quang Long

Quang Long - 93

23

Trùng Khánh

Lý Quốc

Lý Quốc - 97

24

Đàm Thuỷ

Đàm Thuỷ - 101

25

Trà Lĩnh

Ngọc Khê

Ngọc Khê - 107

26

Hà Quảng

Tri Phương

Hùng Quốc - 117

27

Tổng Cọt

Tổng Cọt - 125

28

Vân An

Nậm Nhũng - 133

29

Thông Nông

Sóc Hà

Sóc Hà - 141

30

Bảo Lạc

Cần Yên

Cần Yên - 145

31

Khánh Xuân

Xuân Trường-147

32

Cô Ba

Cô Ba - 151

33

Cốc Pàng

Cốc Pàng - 155

34

Hà Giang (12)

Mèo Vạc

Sơn Vỹ

Lũng Làn - 159

35

Thượng Phùng

Săm Pun - 163

36

Đồng Văn

Đồng Văn

Đồng Văn -165

37

Lũng Cú

Lũng Cú - 169

38

Thị trấn phố Bảng

Phố Bảng - 177

39

Yên Minh

Bạch Đích

Bạch Đích - 185

40

Quản Bạ

Tùng Vài

Tùng Vài - 193

41

Nghĩa Thuận

Nghĩa Thuận - 191

42

Vị Xuyên

Thanh Thuỷ

Thanh Thuỷ -199

43

Hoàng Xu Phì

Thàng Tín

Thàng Tín - 211

44

Bản Máy

Bản Máy - 215

45

Xín Mần

Xín Mần

Xín Mần - 219

46

Lào Cai (11)

Bắc Hà

Xi Ma Cai

Xi Ma Cai - 227

47

Mường Khương

Pha Long

Pha Long - 235

48

Mường Khương

Mường Khương -241

49

Nậm Chảy

Nậm Chảy - 243

50

Bản Lầu

Bản Lầu - 247

51

Tả Gia Khâu

Tả Gia Khâu - 231

52

Thị xã Lào Cai

Lào Cai

Lào Cai - 251

53

Bát Sát

Bản Qua

Bát Sát - 257

54

Trinh Tường

Trinh Tường - 263

55

A Mu Sung

A Mu Sung - 267

56

Y Tý

Y Tý - 273

57

Lai Châu (18)

Phong Thổ

Nậm Xe

Nậm Xe - 277

58

Dào San

Dào San - 281

59

Si Lở Lầu

Si Lở Lầu - 289

60

Vàng Ma Chải

Vàng Ma Chải - 293

61

Ma Lù Thàng

Ma Lù Thàng - 297

62

Sìn Hồ

Huổi Luông

Huổi Luông - 299

63

Mường Tè

Hua Pun

Hua Pun - 305

64

Pa ủ

Pa ủ - 309

65

Ka Lăng

Ka Lăng - 311

66

Mù Cả

Mù Cả - 315

67

Leng Su Xìn

Leng Su Xìn - 405

68

Mường Nhé

Mường Nhé - 409

69

Mường Lay

Chà Cang

Mường Chà - 413

70

Su Pha Phìn

Su Pha Phìn - 417

71

Điện Biên

Mường Mươn

Mường Mươn - 421

72

Pa Thơm

Pa Thơm - 425

73

Tây Trang

Tây Trang - 429

74

Mường Lói

Mường Lói - 433

75

Sơn La ( 8 )

Sông Mã

Púng Bánh

Mường Lèo - 445

76

Mường Lạn

Mường Lạn - 453

77

Chiềng Khương

Chiềng Khương- 457

78

Sốp Cộp

Sốp Cộp - 449

79

Yên Châu

Nà Đít

Nà Đít - 461

80

Chiềng Tương

Pa Khom - 465

81

Mộc Châu

Xuân Nha

Xuân Nha - 473

82

Chiềng Khừa

Pa Háng - 469

83

Thanh Hoá (6)

Mường Lát

Tén Tần

Tén Tần - 485

84

Quang Chiểu

Quang Chiểu

85

Pù Nhi

Pù Nhi - 493

86

Quan Sơn

Sơn Thuỷ

Na Mèo - 497

87

Tam Lư

Tam Lư - 501

88

Thường Xuân

Bát Mọt

Bát Mọt - 505

89

Nghệ An (13)

Quế Phong

Thông Thụ

Thông Thụ - 515

90

Hạnh Dịch

Mường Đán - 517

91

Tri Lễ

Tri Lễ - 519

92

Tương Dương

Nhuôn Mai

Luân Mai - 523

93

Mỹ Lý

Mỹ Lý - 527

94

Keng Đu

Keng Đu - 531

95

Na Loi

Na Loi - 535

96

Kỳ Sơn

Nậm Cắn

Nậm Cắn - 547

97

Mường Típ

Mường Típ - 543

98

Nậm Càn

Nậm Càn - 547

99

Tam Hợp

Tam Hợp - 551

100

Con Cuông

Môn Sơn

Cao Vều - 555

101

Thanh Chương

Thanh Hương

Thanh Hương - 559

102

Hà Tĩnh (5)

Hương Sơn

Sơn Hồng

Cầu Treo - 563

103

Xuân Hồng

Xuân Hồng - 565

104

Hương Khê

Vũ Quang

Vũ Quang - 567

105

Hương Vĩnh

Bản Giàng - 575

106

Phú Gia

Trại Trụ - 571

107

Quảng Bình (5)

Minh Hoá

Dân Hoá 1

Cà Xèng - 585

108

Dân Hoá 2

Cha Lo - 589

109

Bố Trạch

Thượng Trạch

Cà Roòng - 593

110

Quảng Ninh

Trường Sơn

Làng Mô - 597

111

Lệ Thuỷ

Kim Thuỷ

Làng Ho - 601

112

Quảng Trị (7)

Hướng Hoá

Hướng Lập

Cù Bai - 605

113

Hướng Phùng

Sen Bụt - 609

114

Tân Thành

Lao Bảo

115

Thuận

Thuận - 613

116

Thanh

Tam Thanh - 617

117

Pa Tầng

Sa Trầm - 621

118

Đắk Rông

A Ngo

Tây Sơn - 615

119

Thừa T. Huế (3)

A Lưới

Hồng Vân

Hồng Vân - 627

120

Hồng Trung

Hồng Trung - 629

121

Hương Phong

Hương Sơn - 633

122

Quảng Nam (5)

Hiên

A Tiêng

Hiên I - 645

123

Ch’ Ơm

Hiên II - 649

124

Giằng

La Ê

Giằng I - 653

125

La Dê

Giằng II - 657

126

Đăk Pre

Giằng III - 661

127

Kon Tum (9)

Đăk Glei

Đăk Plô

Đăk Plô - 665

128

Đăk Nhoong

Đăk Nhoong - 669

129

Đăk Loong

Đăk Loong - 673

130

Dục Nông

Dục Nông - 675

131

Sa Thầy

Mo Rai

Mo Rai - 709

132

Sa Thầy - 713

133

Suối Cát - 711

134

I A Boóc

I A Boóc - 705

135

Ngọc Hồi

Bờ Y

Bờ Y - 677

136

Gia Lai (5)

Chư Pả

Y A Ao

Y A Ao -717 (Pôcô)

137

Y A Kla

Y A Kla - 721

138

Chư Prông

Y A Plên

Y A Plên - 725

139

Y A Púc

Y A Púc - 727

140

Y A Mơ

Y A Mơ - 729

141

Đăk Lắc (11)

E A Súp

E A H’leo

E A H’leo -735

142

Đá Băng

Đá Băng - 739

143

Sê Rê Pốc

Sê Rê Pốc -743

144

Bô Heng

Bô Heng - 747

145

Đăk Nông

Đăk Đam

Đăk Đam - 755

146

Đăk Plao

Đăk Plao - 759

147

Đăk Min

Đăk Song

Đăk Song - 763

148

Nậm Na

Nậm Na - 751

149

Đăk Lập

Quảng Trực

Trương Tấn Bửu -767

150

Pu P’Răng -771

151

Bu Cháp - 775

152

Bình Phước (8)

Phước Long

Đắc Ơ

Bù Gia Mập - 785

153

Lộc Ninh

Hưng Phước

Hoàng Diệu - 789

154

Thiện Hưng

Bù Đốp - 793

155

Tân Tiến

Cầu Trắng -797

156

Lộc An

Hoa Lư - 801

157

Lộc Tấn

Chíu Riu - 803

158

Lộc Thành

Tà Nốt - 805

159

Tà Vát -

160

Tây Ninh (11)

Tân Châu

Suối Ngô

Tống Lê Chân-815

161

Tân Đông

Cà Tum - 819

162

Tân Biên

Tràng Riệc-823

163

Tân Lập

Sa Mát - 827

164

Tân Bình

Tân Phú - 831

165

Hoà Hiệp

Lò Gò - 835

166

Châu Thành

Biên Giới

Âm Trảng Tra -839

167

Ninh Điều

Phước Tân - 843

168

Bến Cầu

Long Phước

Long Phước - 847

169

Long Thuận

Mộc Bài - 851

170

Phước Chi

Phước Chi - 855

171

Long An (8)

Đức Huệ

Mỹ Quý Tây

Mỹ Quý Tây - 865

172

Bình Thạnh

Bình Thạnh - 869

173

Mộc Hoá

Bình Phong Thạnh

B. Phong Thạnh-873

174

Thạnh Trị

Thạnh Trị - 877

175

Vĩnh Hưng

Tuyên Bình

Tuyên Bình - 881

176

Thái Bình Trung

Long Khốt - 885

177

Hưng Điền A

Bến Phố - 889

178

Hưng Điền B

Sông Trăng - 893

179

Đồng Tháp (5)

Tân Hồng

Thông Bình

Thông Bình - 905

180

Bình Phú

Bình Phú - 909

181

Hồng Ngự

Bình Tánh

Ca Đôn - 911

182

Thường Thới Hậu

Cầu Muống - 913

183

Thường Phước

Cầu Văn - 917

184

An Giang (9)

Phú Châu

Vĩnh Xương

Sông Tiền - 925

185

Phú Hữu

Đông Đức - 929

186

Khánh An

Long Bình - 933

187

Nhân Hội

Bắc Đại - 937

188

Vĩnh Hội Đông

Vĩnh Hội Đông-941

189

TX Châu Đốc

Vĩnh Ngươn

Vĩnh Ngươn - 945

190

Tịnh Biên

An Nông

Tịnh Biên - 949

191

Tri Tôn

Lạc Quới

Lạc Quới - 953

192

Vĩnh Gia

Vĩnh Gia - 957

193

Kiên Giang (4)

Hà Tiên

Vĩnh Điều

Vĩnh Điều - 965

194

Tân Khánh Hoà

Giang Thành -969

195

Phú Mỹ

Phú Mỹ - 973

196

Mỹ Đức

Xà Xýa - 977

PHỤ LỤC 1B

DANH SÁCH CÁC BỆNH XÁ ĐOÀN KINH TẾ - QUỐC PHÒNG CÁC KHO, TỔNG KHO THAM GIA DỰ ÁN
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

Đơn vị

Bệnh xá đoàn KT- QP

Vị trí triển khai hoạt động

Quân khu 1

Đoàn 338 (Mẫu Sơn)

2 xã thuộc 2 huyện: Lộc Bình, Cao Lộc - Lạng Sơn

Quân khu 2

Đoàn 379 (Mường Trà)

1 xã thuộc huyện Mường Lay- Lai Châu

Quân khu 3

Đoàn 327 (Bắc Hải Sơn)

2 xã thuộc huyện Bình Liêu và huyện Hải Ninh - Quảng Ninh

Quân khu 4

Đoàn A92 (A Lưới)

Xã A Đớt-Alưới-TT Huế

Quân khu 5

Binh đoàn 15

Xã Chư Mom Ray-Sa Thầy-KonTum

Quân khu 7

Đoàn 778

2 xã thuộc Phước Long-Bình Phước

Quân khu 9

Đoàn 4

2 xã thuộc Hòn Đất -Kiên Giang

Binh đoàn 16

2 xã thuộc huyện Đồng Phú-Bình Phước

Tổng cục kỹ thuật

Kho K 850

Quy Hậu - Tân Lạc - Hoà Bình

Kho K 802

Quy Hậu - Tân Lạc - Hoà Bình

Kho KV3

Phục Linh-Đại Từ-Bắc Thái

Kho KV1

Vân Nham - Hữu Lũng- Lạng Sơn

Tổng kho 764

Hướng Hiệp - Đăk Rông-Quảng Trị

Tổng kho K852

Bài Sơn-Đô Lương-Nghệ An

Kho K 816

Nghĩa Liên-Nghĩa Đàn-Nghệ An

Kho K 822

Thuỷ Sơn-Ngọc Lạc-Thanh Hoá

Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

Z 113

Yên Bình-Yên Sơn-Tuyên Quang

Z 183

Minh Quán-Trấn Yên-Yên Bái

PHỤ LỤC 1C

DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẢO THAM GIA DỰ ÁN
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

STT

Tên Xã

Số phiên hiệu đồn BP

Tỉnh

Ghi chú

1

Cái Chiên

08

Quảng Ninh

2

Vân Hải

28

Nt

3

Cống Yên

50

Nt

4

Tuần Châu

54

Nt

5

Cát Hải

58

Hải Phòng

6

Cát Bà

276

Nt

7

Cù Lao Chàm

332

Quảng Nam

8

Lý Sơn

358

Quảng Ngãi

9

Nhơn Châu

388

Bình Định

10

Lương Sơn

392

Khánh Hoà

11

Bích Đầm

464

Nt

12

Bình Ba

392

Nt

13

Phú Quý

540

Bình Thuận

14

Côn Đảo

700

Bà Rịa-Vũng Tàu

15

Hòn Khoai

738

Cà Mau

16

Hòn Đốc

742

Kiên Giang

17

Nam Du

746

Nt

18

Lai Sơn

750

Nt

19

An Thới

754

Nt

20

Ghềnh Dầu

758

Nt

21

Xà Lực

762

nt

Danh sách 4 Trung tâm y tế huyện đảo

1/ Bạch Long Vĩ;

2/ Lý Sơn;

3/ Phú Quý;

4/ Trường Sa.

PHỤ LUC 2A

DANH MỤC BỘ TIỂU PHẪU
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

TT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

1

Hộp đựng

Cái

1

Hộp bằng Inôx-VN

2

Cặp phẫu tích 20cm

Cái

2

3

Cặp phẫu tích 12,5cm

Cái

6

4

Cán dao mổ số 7

Cái

1

5

Que thăm tròn 20cm

Cái

1

6

Nỉa cong 16 cm

Cái

1

7

Đè lưỡi 15cm

Cái

1

8

Banh mũi 15cm

Cái

1

9

Cán dao mổ số 4

Cái

1

10

Kẹp kéo lưỡi 16,5cm

Cái

1

11

Kéo thẳng nhọn 14cm

Cái

1

12

Kéo cong tày 14cm

Cái

1

13

Kim chọc hút số 16 -18

Cái

2

14

Thông khí quản

Cái

1

15

Hộp đựng thông khí quản

Cái

1

16

Loa soi tai

Cái

3

17

Kẹp cầm máu thẳng 14cm

Cái

4

18

Kẹp cầm máu cong 14cm

Cái

2

19

Mở miệng

Cái

1

20

Kim tiêm số 16

Cái

12

21

Kim Hzơdor tam giác

Cái

10

22

Lưỡi dao số 20

Cái

10

23

Lưỡi dao mổ số 21

Cái

10

Tổng số 23 khoản

Thép không gỉ

PHỤ LỤC 2B

BỘ KHÁM NGŨ QUAN KHOA
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

TT

Danh mục

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

1

Khám mắt

Cái

1

2

Loa soi tai các cỡ

Bộ

1

3

Banh tai các cỡ

Cái

4

4

Banh mũi

Cái

1

5

Banh rộng mũi

Cái

1

6

Gương soi họng

Cái

1

7

Gương soi thanh quản

Cái

3

8

Đè lưỡi

Cái

1

9

Đèn soi chạy Pin

Cái

1

10

Bóng đèn dự trữ

Cái

6

11

Vỏ hộp

Cái

1

Bằng gỗ thông

PHỤ LỤC 2C

MÁY XÔNG KHÍ DUNG
(Đính kèm Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003)

1. Cấu hình:

1.1. Máy: 01 máy

1.2. Ống ngậm miệng: 01 cái

1.3. Ống dẫn khí: 01bộ

1.4. Nút mũi: 01 cái

1.5. Mặt nạ người lớn: 01 cái

1.6. Mặt nạ trẻ em: 01 cái

2. Đặc điểm kỹ thuật:

2.1. Tạo khí dung tỷ lệ khoảng 0,4ml/min

2.2. Khoang chứa thuốc để tạo khí dung khoảng 06ml

2.3. Kích thước hạt khí do máy khí dung tạo ra khoảng 1,7 - 3 microw

2.4. Dòng khí tối đa khoảng: 10lít/min

2.5. Áp lực tối đa khoảng 2.0 bar

2.6. Độ ồn: 50db

2.7. Nguồn điện: 1 pha 220v/50HZ

2.8. Kích thước máy khoảng: 285 x 190 x 110 mm

2.9. Trọng lượng khoảng 2kg -3kg

3. Yêu cầu chất lượng:

3.1. ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn tương đương

3.2. Có tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt

3.3. Bảo hành: ít nhất 12 tháng.