Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2018/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2018 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH NAM ĐỊNH VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI NAM ĐỊNH
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định tại Công văn số 99/UBND-VP5 ngày 05 tháng 02 năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định
Vùng nước cảng biển Nam Định thuộc địa phận tỉnh Nam Định là vùng nước cảng biển tại khu vực Ninh Cơ.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định
Phạm vi vùng nước cảng biển Nam Định thuộc địa phận tỉnh Nam Định tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm A1, A2, A3, A4 và A5 có tọa độ sau đây:
A1: 20°01’00”N, 106°12’32,65”E;
A2: 20°01’00”N, 106°16’53”E;
A3: 19°55’04”N, 106°16’53”E;
A4: 19°55’04”N, 106°09’53”E;
A5: 19°57’38,5”N, 106°09’53”E.
2. Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm A1 và A5 chạy dọc theo hai bờ sông Ninh Cơ đến đường thẳng cắt ngang sông tại chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu, thuộc thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu.
3. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số VN50010 do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc phát hành năm 2015. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ WGS-84 như sau:
Vị trí | Hệ VN-2000 | Hệ WGS-84 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
A1 | 20°01’00” | 106°12’32,65” | 20°00’56,42” | 106°12’39,40” |
A2 | 20°01’00” | 106°16’53” | 20°00’56,42” | 106°16’59,75” |
A3 | 19°55’04” | 106°16’53” | 19°55’00,42” | 106°16’59,75” |
A4 | 19°55’04” | 106°09’53” | 19°55’00,42” | 106°09’59,75” |
A5 | 19°57’38,5” | 106°09’53” | 19°57’34,9” | 106°09’59,75” |
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các khu nước, vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Nam Định và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Nam Định
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển và vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, quay trở, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và bảo vệ môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018. Bãi bỏ Quyết định số 17/2008/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Đinh.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Nam Định, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Nam Định, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 17/2008/QĐ-BGTVT công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Nam Định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 04/2016/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 26/2016/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 44/2016/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 57/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 16/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thái Bình do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 149/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 17/2008/QĐ-BGTVT công bố vùng cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Nam Định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 16/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thái Bình do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 149/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 79/QĐ-BGTVT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải kỳ 2019-2023
- 1Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 2Thông tư 04/2016/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Thông tư 26/2016/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 44/2016/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 7Thông tư 57/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 46/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nam Định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 46/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/08/2018
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra