Mục 1 Chương 2 Thông tư 46/2016/TT-BQP Quy định tuyến chuyên môn kỹ thuật khám, chữa bệnh; đăng ký vào chuyển tuyến khám, chữa bệnh đối với đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý
Mục 1. PHÂN TUYẾN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 1
1. Bệnh viện hạng đặc biệt.
2. Bệnh viện hạng I trực thuộc Bộ Quốc phòng
a) Bệnh viện quân y 175;
b) Viện Y học cổ truyền Quân đội.
3. Bệnh viện hạng I trực thuộc Học viện Quân y
a) Bệnh viện quân y 103;
b) Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác.
1. Bệnh viện hạng I trực thuộc Tổng cục Hậu cần
a) Bệnh viện quân y 354;
b) Bệnh viện quân y 105;
c) Bệnh viện quân y 87.
2. Bệnh viện hạng I trực thuộc Cục Quân y: Viện Y học Phóng xạ và U bướu Quân đội.
3. Bệnh viện hạng I trực thuộc các quân khu, quân đoàn
a) Bệnh viện quân y 110/Quân khu 1;
b) Bệnh viện quân y 17/Quân khu 5;
c) Bệnh viện quân y 7A/Quân khu 7;
d) Bệnh viện quân y 121/Quân khu 9;
đ) Bệnh viện quân y 211/Quân đoàn 3.
4. Bệnh viện quân y hạng II; bệnh viện quân - dân y hạng II.
Điều 6. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 3
1. Bệnh xá quân y; bệnh xá quân - dân y.
2. Đội Điều trị.
3. Bệnh viện quân y và bệnh viện quân - dân y hạng III, hạng IV hoặc chưa xếp hạng.
4. Cơ sở 2 của bệnh viện thuộc tuyến 2 không nằm trên cùng địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
5. Phòng khám đa khoa thuộc các cơ sở y học dự phòng Quân đội hạng I, hạng II.
6. Phòng khám đa khoa; phòng khám chuyên khoa; khoa đa khoa trực thuộc các bệnh viện hoặc trực thuộc cấp quân khu và tương đương.
7. Trung tâm y tế quân - dân y.
8. Bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ.
Điều 7. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 4
1. Quân y đơn vị cấp tiểu đoàn.
2. Quân y các đơn vị tương tương cấp tiểu đoàn có bố trí bác sĩ, y sĩ, gồm: đại đội độc lập, đồn biên phòng, đảo không có bệnh xá, kho, trạm, trận địa, nhà giàn DK...
3. Quân y cơ quan cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng; quân y cơ quan trung đoàn, lữ đoàn, sư đoàn; quân y hiệu bộ các học viện, nhà trường; quân y nhà máy, xí nghiệp quốc phòng...
4. Tổ quân y có giường lưu.
5. Trạm y tế quân - dân y; phòng khám quân - dân y.
Thông tư 46/2016/TT-BQP Quy định tuyến chuyên môn kỹ thuật khám, chữa bệnh; đăng ký vào chuyển tuyến khám, chữa bệnh đối với đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý
- Số hiệu: 46/2016/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Hữu Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 293 đến số 294
- Ngày hiệu lực: 18/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 1
- Điều 5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 2
- Điều 6. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 3
- Điều 7. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tuyến 4
- Điều 8. Nguyên tắc đăng ký tuyến, chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 9. Đăng ký tuyến khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 10. Chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 11. Xây dựng danh mục kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 12. Phê duyệt danh mục kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 13. Chỉ đạo, hỗ trợ tuyến về chuyên môn kỹ thuật
- Điều 14. Nội dung hỗ trợ về chuyên môn kỹ thuật
- Điều 15. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu đối với hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí
- Điều 16. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu đối với các đối tượng hưởng lương từ cấp trung tá hoặc mức lương tương đương trở xuống
- Điều 17. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu đối với cán bộ cấp thượng tá hoặc có mức lương tương đương trở lên
- Điều 18. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu đối với cán bộ cấp tướng
- Điều 19. Các trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 20. Chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 21. Thủ tục chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế