Điều 5 Thông tư 45/2024/TT-NHNN quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 5. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ được ghi như sau: ĐTNH.XXX/YY; ĐANH.XXX/YY, trong đó:
a) ĐTNH là ký hiệu chung cho các đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ;
b) ĐANH là ký hiệu chung cho các đề án khoa học và công nghệ cấp bộ;
c) Nhóm XXX là nhóm 03 chữ số ghi số thứ tự của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ được ghi trong quyết định đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
d) Nhóm YY là nhóm 02 chữ số ghi hai số cuối của năm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
đ) Giữa nhóm các chữ cái ký hiệu chung với nhóm chữ số thứ tự các nhiệm vụ là dấu chấm, giữa nhóm chữ số thứ tự nhiệm vụ với nhóm chữ số ký hiệu năm bắt đầu thực hiện là dấu gạch chéo.
2. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được ghi như sau: ĐTNH-CS.XXX/YY; ĐANH-CS.XXX/YY, trong đó:
a) ĐTNH-CS là ký hiệu chung cho các đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
b) ĐANH-CS là ký hiệu chung cho các đề án khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
c) Nhóm XXX là nhóm 03 chữ số ghi số thứ tự của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được ghi trong quyết định đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
d) Nhóm YY là nhóm 02 chữ số ghi hai số cuối của năm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
đ) Giữa nhóm các chữ cái ký hiệu chung với nhóm chữ số thứ tự các nhiệm vụ là dấu gạch ngang, giữa nhóm chữ số thứ tự nhiệm vụ với nhóm chữ số ký hiệu năm bắt đầu thực hiện là dấu gạch chéo.
3. Mã số của các loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác theo quy định của pháp luật nếu phát sinh được đánh theo nguyên tắc tương tự như khoản 1, khoản 2 Điều này. Trong đó, nhóm chữ cái ký hiệu chung là viết tắt của loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Thông tư 45/2024/TT-NHNN quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Phương thức giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 8. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 9. Định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành Ngân hàng
- Điều 10. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 11. Hội đồng tư vấn cơ sở đối với đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 12. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 13. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp bộ
- Điều 14. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đột xuất
- Điều 15. Điều kiện tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 16. Thông báo tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 18. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 19. Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 20. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 21. Phê duyệt nhiệm vụ và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 22. Điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 23. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 24. Giao nộp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 25. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 26. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 27. Xử lý kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 28. Đăng ký, lưu giữ và công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 29. Công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và chuyển giao kết quả nghiên cứu cấp bộ
- Điều 30. Nguyên tắc quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 31. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 32. Cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 33. Điều kiện tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 34. Căn cứ để xây dựng đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 35. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 36. Xác định và phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp cơ sở
- Điều 37. Tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 38. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 39. Phê duyệt nhiệm vụ, ký hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 40. Đánh giá, nghiệm thu, xử lý kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 41. Công nhận, lưu giữ, công bố kết quả và thanh lý hợp đồng