Điều 20 Thông tư 45/2024/TT-NHNN quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 20. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
1. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do Thống đốc quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất của Viện Chiến lược ngân hàng (sau đây gọi là Tổ thẩm định) có 03 thành viên và 01 thư ký hành chính, trong đó:
a) Tổ trưởng Tổ thẩm định là lãnh đạo Viện Chiến lược ngân hàng;
b) Tổ phó Tổ thẩm định là lãnh đạo Vụ Tài chính - Kế toán;
c) 01 thành viên Tổ thẩm định là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch hoặc ủy viên phản biện của Hội đồng tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
d) Viện Chiến lược ngân hàng cử 01 cá nhân làm thư ký hành chính cho Tổ thẩm định. Thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn bị tài liệu, giúp việc cho Tổ thẩm định;
đ) Tổ trưởng Tổ thẩm định có thể mời đại diện các tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp của Tổ thẩm định.
2. Hồ sơ họp thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ;
b) Thuyết minh nhiệm vụ đã hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, báo cáo hoàn thiện thuyết minh và dự toán chi tiết của cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ.
3. Nguyên tắc làm việc của Tổ thẩm định:
a) Phải có đủ 3/3 thành viên tham gia;
b) Tổ trưởng Tổ thẩm định chủ trì phiên họp, quyết định họp theo hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến;
c) Tổ thẩm định làm việc theo nguyên tắc đồng thuận, các kết luận của Tổ thẩm định chỉ được thông qua khi được tất cả các thành viên thông qua.
4. Trách nhiệm của Tổ thẩm định:
a) Các thành viên Tổ thẩm định chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thẩm định của mình;
b) Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ với các nội dung nghiên cứu phù hợp với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ và các chế độ định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước (nếu có); xác định tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ (bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác), xác định dự toán khoán chi đến sản phẩm cuối cùng, dự toán khoán chi từng phần, xác định phân kỳ kinh phí theo năm ngân sách. Kết quả thẩm định kinh phí được lập thành Biên bản thẩm định theo Mẫu số 15 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kết quả thẩm định được thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn hoặc giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ ngay sau khi kết thúc phiên họp thẩm định.
5. Trường hợp các thành viên Tổ thẩm định còn ý kiến khác nhau, Viện Chiến lược ngân hàng đề xuất, báo cáo Thống đốc xem xét, quyết định.
Thông tư 45/2024/TT-NHNN quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 45/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1045 đến số 1046
- Ngày hiệu lực: 16/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Phương thức giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 8. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 9. Định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành Ngân hàng
- Điều 10. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 11. Hội đồng tư vấn cơ sở đối với đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 12. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 13. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp bộ
- Điều 14. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ đột xuất
- Điều 15. Điều kiện tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 16. Thông báo tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 17. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 18. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 19. Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 20. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 21. Phê duyệt nhiệm vụ và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 22. Điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 23. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 24. Giao nộp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 25. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 26. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 27. Xử lý kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 28. Đăng ký, lưu giữ và công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 29. Công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và chuyển giao kết quả nghiên cứu cấp bộ
- Điều 30. Nguyên tắc quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 31. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 32. Cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 33. Điều kiện tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 34. Căn cứ để xây dựng đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 35. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 36. Xác định và phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng cấp cơ sở
- Điều 37. Tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 38. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 39. Phê duyệt nhiệm vụ, ký hợp đồng, điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 40. Đánh giá, nghiệm thu, xử lý kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
- Điều 41. Công nhận, lưu giữ, công bố kết quả và thanh lý hợp đồng