Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 45/2015/TT-BCT quy định quản lý Chương trình phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao do Bộ Công Thương ban hành

Chương II

TỔ CHỨC XÂY DỰNG ĐỀ XUẤT VÀ XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH

Điều 5. Đề xuất nhiệm vụ của Chương trình

1. Hàng năm, các tổ chức xây dựng và gửi hồ sơ đề xuất nhiệm vụ về Bộ Công Thương. Hồ sơ đề xuất bao gồm:

a) Văn bản đề xuất nhiệm vụ theo mẫu B1.1-VBĐX-CNC;

b) Phiếu đề xuất nhiệm vụ theo mẫu B1.2-PĐX-CNC;

c) Các văn bản pháp lý có liên quan (nếu có).

2. Hồ sơ bao gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bản file điện tử các tài liệu của bộ hồ sơ gốc theo định dạng MS Office.

3. Hồ sơ đề xuất gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương.

4. Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng đề xuất đặt hàng của Ban chỉ đạo đối với nhiệm vụ chung của Chương trình.

Điều 6. Xác định danh mục nhiệm vụ đặt hàng

1. Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình tổng hợp đề xuất của các tổ chức và đề xuất đặt hàng khác để tiến hành phân loại nhiệm vụ của Chương trình theo nhóm lĩnh vực, tổ chức xác định danh mục nhiệm vụ đặt hàng.

2. Việc xác định danh mục nhiệm vụ đặt hàng được thực hiện như sau:

a) Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình xem xét, đánh giá sơ bộ hồ sơ đề xuất. Hồ sơ đề xuất phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 4 Thông tư này.

b) Trên cơ sở kết quả đánh giá sơ bộ hồ sơ đề xuất, Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình tổ chức xác định nhiệm vụ thông qua hội đồng tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập.

3. Đối với các đề xuất nhiệm vụ chung của Chương trình, Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định nội dung, kinh phí và phương thức tổ chức thực hiện. Trong trường hợp cần thiết, việc xác định nhiệm vụ chung của Chương trình được thực hiện thông qua chuyên gia tư vấn độc lập.

Điều 7. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ của Chương trình

1. Theo tiến độ đề xuất đặt hàng, lãnh đạo Bộ Công Thương quyết định thành lập các hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ theo chuyên ngành khoa học và công nghệ phù hợp với đề xuất.

2. Thành phần hội đồng tư vấn

a) Hội đồng tư vấn có từ 09 đến 11 thành viên, bao gồm: 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch và các ủy viên hội đồng;

b) Thành viên của hội đồng là đại diện các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương và các Bộ, ngành có liên quan đến lĩnh vực đề xuất; là các nhà khoa học, các chuyên gia có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn.

3. Hội đồng có một (01) thư ký hành chính là chuyên viên Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình.

4. Trách nhiệm của hội đồng tư vấn

a) Phân tích, đánh giá, kiến nghị sơ bộ về mục tiêu, nội dung và kết quả dự kiến và phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) của dự án;

b) Tư vấn giúp Bộ Công Thương xác định, lựa chọn các đề xuất cần thực hiện theo quy định;

c) Thành viên hội đồng tư vấn có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do thư ký hành chính cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng;

5. Nguyên tắc và phương thức làm việc của hội đồng tư vấn

a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan; chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách quan, tính chính xác đối với những ý kiến tư vấn độc lập và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng;

b) Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo;

c) Chủ tịch hội đồng chủ trì các phiên họp hội đồng. Trong trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt, phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền bằng văn bản chủ trì phiên họp theo mẫu B2.1-UQ-CNC.

6. Trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng

a) Thư ký hành chính công bố quyết định thành lập hội đồng;

b) Đại diện Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình tóm tắt các yêu cầu đối với hội đồng;

c) Chủ tịch hội đồng hoặc Phó chủ tịch hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt) điều khiển phiên họp;

d) Hội đồng bầu 01 thư ký khoa học của Hội đồng;

đ) Các thành viên hội đồng thảo luận, đánh giá đề xuất đặt hàng theo các yêu cầu được quy định tại Điều 4 Thông tư nàyĐiều 19 Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

e) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu bao gồm 03 thành viên trong đó có 01 Trưởng ban;

g) Các thành viên hội đồng bỏ phiếu nhận xét và phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu B2.2-PNXĐX-CNCB2.3-PĐGĐX-CNC. Kết quả kiểm phiếu được tổng hợp theo mẫu B2.4-BBKPĐGĐX-CNC;

h) Đề xuất nhiệm vụ được đề nghị "thực hiện" khi không có nội dung trong phiếu đánh giá được đánh giá "không đạt yêu cầu". Đề xuất được đề nghị thực hiện phải được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt đồng ý và số thành viên này bảo đảm không ít hơn 1/2 tổng số thành viên của hội đồng;

i) Hội đồng trao đổi, thảo luận, và tư vấn xác định tên nhiệm vụ, mục tiêu, kết quả dự kiến;

k) Trong trường hợp chưa đưa ra được kết luận cuối cùng, hội đồng lập biên bản báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định;

l) Thư ký khoa học lập Biên bản họp của hội đồng theo mẫu B2.5- BBXĐDM-CNC.

Điều 8. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng của Chương trình

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng, Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình rà soát trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng, xem xét các ý kiến tư vấn của hội đồng đối với nhiệm vụ đặt hàng theo các yêu cầu tại Điều 4 Thông tư này. Trường hợp cần thiết, Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình báo cáo lãnh đạo Bộ lấy ý kiến tư vấn bổ sung của một đến hai chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành lập hội đồng khác để xác định lại nhiệm vụ của Chương trình.

2. Trên cơ sở kết quả của việc rà soát và ý kiến tư vấn quy định tại khoản 1 Điều này, Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình xây dựng dự thảo Danh mục đặt hàng nhiệm vụ của Chương trình và báo cáo lãnh đạo Bộ gửi công văn lấy ý kiến Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ về dự thảo Danh mục nhiệm vụ đặt hàng của Chương trình hoặc quá hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày phát hành văn bản lấy ý kiến mà không có ý kiến phản hồi của Bộ Khoa học và Công nghệ, Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Chương trình trình lãnh đạo Bộ phê duyệt Danh mục đặt hàng nhiệm vụ của Chương trình.

Thông tư 45/2015/TT-BCT quy định quản lý Chương trình phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao do Bộ Công Thương ban hành

  • Số hiệu: 45/2015/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 10/12/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Cao Quốc Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH