Điều 19 Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 19. Số liệu quan trắc môi trường
1. Số liệu quan trắc môi trường gồm:
a) Kết quả quan trắc môi trường định kỳ, kết quả quan trắc môi trường liên tục của chương trình quan trắc môi trường quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Báo cáo kết quả quan trắc môi trường, bao gồm: báo cáo kết quả quan trắc môi trường theo đợt và báo cáo tổng hợp năm (đối với quan trắc định kỳ); báo cáo kết quả quan trắc môi trường theo tháng, quý và năm (đối với quan trắc liên tục). Các báo cáo kết quả quan trắc phải bao gồm kết quả thực hiện QA/QC trong quan trắc môi trường.
2. Chương trình quan trắc môi trường:
a) Chương trình quan trắc môi trường quốc gia gồm chương trình quan trắc môi trường lưu vực sông và hồ liên tỉnh; vùng kinh tế trọng điểm; môi trường xuyên biên giới và môi trường tại các vùng có tính đặc thù;
b) Chương trình quan trắc môi trường cấp tỉnh gồm các chương trình quan trắc thành phần môi trường trên địa bàn;
c) Chương trình quan trắc môi trường của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm quan trắc chất phát thải và quan trắc các thành phần môi trường theo quy định của pháp luật.
Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 43/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1123 đến số 1124
- Ngày hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm và thời gian lập báo cáo hiện trạng môi trường
- Điều 5. Phương pháp xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường
- Điều 6. Nguồn thông tin phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường
- Điều 7. Các đánh giá trong báo cáo hiện trạng môi trường
- Điều 8. Cấu trúc, nội dung báo cáo hiện trạng môi trường
- Điều 9. Trình tự lập báo cáo hiện trạng môi trường
- Điều 10. Đề xuất, phê duyệt chủ đề báo cáo chuyên đề về môi trường
- Điều 11. Tham vấn các bên liên quan về dự thảo báo cáo
- Điều 12. Trình, phê duyệt báo cáo
- Điều 13. Cung cấp, công khai báo cáo
- Điều 14. Bộ chỉ thị môi trường
- Điều 15. Xây dựng bộ chỉ thị môi trường
- Điều 16. Cập nhật thông tin, số liệu của bộ chỉ thị môi trường
- Điều 17. Quản lý bộ chỉ thị môi trường
- Điều 18. Sử dụng bộ chỉ thị môi trường