BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2020/TT-BCT | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VIỆC KHAI BÁO, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.
Thông tư này quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) thuộc các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có quy mô, công suất quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu môi trường.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
4. Các doanh nghiệp không thuộc khoản 1 Điều này được khuyến khích thực hiện khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương (sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu môi trường) là tập hợp các dữ liệu về môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương do Bộ Công Thương xây dựng, quản lý và được vận hành trên trang thông tin điện tử http://moitruongcongthuong.vn.
2. Khai báo cơ sở dữ liệu môi trường là quá trình cung cấp, cập nhật và số hóa dữ liệu môi trường vào hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương. Các đối tượng quy định tại
3. Quản lý cơ sở dữ liệu môi trường là hoạt động nhằm đảm bảo sự vận hành an toàn và ổn định của cơ sở dữ liệu môi trường trên trang thông tin điện tử và các hoạt động khác giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện quy định của Thông tư này.
4. Sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường là việc khai thác các dữ liệu môi trường trong cơ sở dữ liệu môi trường của các tổ chức, cá nhân nhằm phục vụ công tác quản lý, báo cáo về bảo vệ môi trường.
KHAI BÁO, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Đăng ký tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường
1. Đề nghị cấp tài khoản truy cập
a) Doanh nghiệp tại khoản 1 và khoản 4 Điều 2 đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp là thành viên của Tập đoàn, Tổng công ty ngành Công Thương (sau đây gọi tắt là Tập đoàn, Tổng công ty): Doanh nghiệp đề nghị Tập đoàn, Tổng công ty tổng hợp danh sách cấp tài khoản truy cập.
- Trường hợp doanh nghiệp không phải thành viên của Tập đoàn, Tổng công ty: Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) nơi đăng ký trụ sở chính tổng hợp danh sách cấp tài khoản truy cập.
b) Tập đoàn, Tổng công ty rà soát, hướng dẫn và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp thành viên gửi về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để đề nghị cấp tài khoản truy cập cho các đối tượng này.
c) Sở Công Thương rà soát, hướng dẫn và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý (trừ các doanh nghiệp thuộc điểm b khoản 1 Điều này) gửi về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để đề nghị cấp tài khoản truy cập cho các đối tượng này.
d) Mẫu đề nghị cấp tài khoản truy cập tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cấp tài khoản truy cập
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tiến hành lập tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường cho các đối tượng theo văn bản đề nghị của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty; Thông báo cho Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty danh sách tài khoản truy cập đã tạo lập.
3. Các Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều này nếu có các thay đổi sau: Thay đổi số lượng tài khoản doanh nghiệp quản lý; Chấm dứt tài khoản truy cập do doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc giảm quy mô, công suất đến mức không thuộc Phụ lục I; Đăng ký bổ sung tài khoản do phát sinh thêm số lượng doanh nghiệp truy cập cơ sở dữ liệu môi trường.
4. Các tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3
Điều 5. Khai báo cơ sở dữ liệu môi trường
1. Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống, doanh nghiệp tiến hành đăng nhập vào trang thông tin điện tử http://moitruongcongthuong.vn, định kỳ hàng năm khai báo thông tin dữ liệu môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc khai báo cơ sở dữ liệu môi trường hàng năm được hoàn thành trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
Điều 6. Quản lý cơ sở dữ liệu môi trường
1. Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu môi trường bao gồm:
a) Duy trì đường truyền internet, lưu trữ dữ liệu trên máy chủ, đảm bảo an toàn bảo mật thông tin, hoạt động ổn định hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường trên trang thông tin điện tử;
b) Cấp tài khoản truy cập và phân quyền sử dụng cho các tổ chức, cá nhân;
c) Xây dựng, nâng cấp hệ thống, duy trì, vận hành, chia sẻ các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu môi trường;
d) Đôn đốc, chỉ đạo việc khai báo cơ sở dữ liệu môi trường của các doanh nghiệp;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá những dữ liệu môi trường do doanh nghiệp khai báo;
e) Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý cơ sở dữ liệu môi trường;
g) Các hoạt động quản lý khác có liên quan.
2. Kinh phí xây dựng, duy trì và phát triển cơ sở dữ liệu môi trường:
Kinh phí xây dựng, nâng cấp hệ thống, duy trì, vận hành, chia sẻ các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu môi trường được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 7. Sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường
Việc phân quyền sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường thực hiện như sau:
1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp được sử dụng toàn bộ các dữ liệu, thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường;
2. Sở Công Thương được sử dụng các dữ liệu, thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường do các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý khai báo;
3. Tập đoàn, Tổng công ty được sử dụng các dữ liệu, thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường do các doanh nghiệp thành viên khai báo;
4. Doanh nghiệp được sử dụng các dữ liệu, thông tin cơ sở dữ liệu môi trường do chính mình khai báo;
5. Các tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3
Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Đăng ký với cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu để cấp mới, bổ sung, thay đổi và chấm dứt tài khoản khai báo cơ sở dữ liệu môi trường.
2. Định kỳ thực hiện khai báo cơ sở dữ liệu đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các dữ liệu do mình khai báo.
3. Bảo mật thông tin tài khoản đã được cấp, không để các đối tượng không có thẩm quyền truy cập trái phép vào cơ sở dữ liệu môi trường.
4. Việc hoàn thành trách nhiệm của doanh nghiệp quy định tại Thông tư này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét thi đua khen thưởng và xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu môi trường
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu môi trường bao gồm: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số; Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty.
1. Trách nhiệm của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty
a) Tổng hợp danh sách đề nghị cấp tài khoản truy cập của các doanh nghiệp gửi về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp để được cấp tài khoản truy cập.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc đăng ký tài khoản, khai báo dữ liệu môi trường của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
c) Bảo mật thông tin tài khoản, dữ liệu khai báo môi trường của Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý
2. Trách nhiệm của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
a) Tạo lập tài khoản truy cập và phân quyền sử dụng cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc khai báo, quản lý và sử dụng của các Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp;
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu môi trường trong hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền;
d) Thực hiện các nội dung quản lý cơ sở dữ liệu môi trường quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
3. Trách nhiệm của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
Phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp duy trì đường truyền internet, lưu trữ dữ liệu trên máy chủ, đảm bảo an toàn bảo mật thông tin, hoạt động ổn định hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường trên trang thông tin điện tử.
Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khác
Các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm sử dụng thông tin, dữ liệu môi trường trong phạm vi được phân quyền, bảo vệ thông tin, tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường được cấp.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 và thay thế Thông tư số 22/2013/TT-BCT ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 14 Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG PHẢI KHAI BÁO CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)
TT | Ngành, lĩnh vực | Quy mô, công suất theo thiết kế/đăng ký đầu tư |
1 | Nhiệt điện | Tất cả |
2 | Thủy điện | Từ 20 MW trở lên |
3 | Khai thác dầu khí | Tất cả |
4 | Lọc, hóa dầu | Tất cả |
5 | Sản xuất hóa chất, chất tẩy rửa | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
6 | Sản xuất phân hóa học | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
7 | Sản xuất pin, ắc quy | Từ 300.000 KWh/năm trở lên hoặc 600 tấn sản phẩm/năm trở lên |
8 | Sản xuất bột giấy | Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
9 | Sản xuất giấy có sử dụng giấy phế liệu | Từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
10 | Sản xuất bia, nước giải khát | Từ 30.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
11 | Sản xuất cồn, rượu | Từ 2.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
12 | Dệt có nhuộm | Từ 100.000.000 m2 vải/năm trở lên |
13 | Thuộc da | Từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
14 | Sản xuất sản phẩm từ cao su | Từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
15 | Sản xuất gang, thép, luyện kim | Từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
16 | Khai thác khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng) | Thuộc thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP TÀI KHOẢN TRUY CẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)
Mẫu 01: Văn bản đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường áp dụng đối với doanh nghiệp
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.... V/v Đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương | (Địa danh), ngày ....tháng....năm …. |
Kính gửi: Sở Công Thương (hoặc Tập đoàn, Tổng công ty)
Thực hiện Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ Công Thương quy định khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương, (1) đã rà soát và xác định (1) thuộc danh mục đối tượng phải (hoặc đối tượng khuyến khích) khai báo cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương (Thông tin kèm theo công văn này).
Căn cứ Điều 4 Thông tư số /2020/TT-BCT, (1) đề nghị Sở Công Thương (hoặc Tập đoàn, Tổng công ty) tổng hợp danh sách gửi Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp cấp tài khoản truy cập./.
Nơi nhận: | (2) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
TT | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ trụ sở chính | Ngành, lĩnh vực thuộc Phụ lục I | Quy mô, công suất thuộc Phụ lục I | Số điện thoại liên hệ | Email sử dụng đăng ký tài khoản truy cập | Ghi chú (Phải khai báo hoặc khuyến khích) |
… | Công ty ... |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy ... (trường hợp Công ty có nhiều nhà máy trên các địa bàn khác nhau và không thể khai báo chung một tài khoản) |
|
|
|
|
| |
| Nhà máy ... (trường hợp Công ty có nhiều nhà máy trên các địa bàn khác nhau và không thể khai báo chung một tài khoản) |
|
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) tên doanh nghiệp; (2) người đại diện pháp luật của (1).
Mẫu 02: Văn bản đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường áp dụng đối với Tập đoàn, Tổng công ty, Sở Công Thương
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.... V/v đề nghị cấp tài khoản truy cập cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương | (Địa danh), ngày ....tháng....năm …. |
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ Công Thương quy định khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương, (1) đã rà soát và tổng hợp danh sách các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý (Danh sách kèm theo công văn này).
Căn cứ Điều 4 Thông tư số /2020/TT-BCT, (1) đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp cấp tài khoản truy cập cho các doanh nghiệp nêu trên./.
Nơi nhận: | (2) (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
DANH SÁCH
CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA (1)
TT | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ trụ sở chính | Ngành, lĩnh vực thuộc Phụ lục I | Quy mô, công suất thuộc Phụ lục l | Số điện thoại liên hệ | Email sử dụng đăng ký tài khoản truy cập | Ghi chú (Phải khai báo hoặc khuyến khích) |
| Sở Công Thương tỉnh /thành phố... |
|
|
|
|
|
|
… | Công ty ... |
|
|
|
|
|
|
… | Công ty.. |
|
|
|
|
|
|
… | Công ty.. |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) tên Tập đoàn, Tổng công ty, Sở Công Thương; (2) người đại diện pháp luật của (1).
DANH MỤC DỮ LIỆU, THÔNG TIN KHAI BÁO CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương)
1. Thông tin chung doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp;
- Nhóm ngành nghề doanh nghiệp;
- Ngành nghề sản xuất;
- Địa chỉ;
- Người đại diện theo pháp luật; Email; Điện thoại;
- Người khai báo; Email; Điện thoại;
- Dữ liệu về thông tin sản xuất
Sản lượng sản phẩm chính;
Mô tả sản lượng;
Quy trình công nghệ sản xuất.
2. Dữ liệu về tình hình sử dụng
Khối lượng nguyên, nhiên liệu, hóa chất và năng lượng sử dụng.
3. Dữ liệu giấy phép về môi trường
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường; Giấy chứng nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường và các giấy phép khác theo quy định hiện hành.
4. Dữ liệu về quản lý nước thải
- Hệ thống xử lý nước thải: Nguồn phát sinh nước thải; Năm bắt đầu hoạt động; Công suất thiết kế; Công suất xử lý hiện tại; Nguồn tiếp nhận nước thải; Công nghệ xử lý nước thải.
- Lưu lượng nước thải: Lưu lượng nước thải sản xuất; Lưu lượng nước thải sinh hoạt; Lưu lượng nước được xử lý; Lưu lượng nước tuần hoàn, tái sử dụng; Lưu lượng nước làm mát.
- Chất lượng nước thải: Địa điểm lấy mẫu (kèm tọa độ); Thời gian lấy mẫu; Hệ số Kf, Kq; Quy chuẩn áp dụng; Nồng độ thông số ô nhiễm trong nước thải trước (nếu có) và sau xử lý.
5. Dữ liệu về quản lý khí thải
- Hệ thống xử lý khí thải: Nguồn phát sinh khí thải; Công nghệ xử lý khí thải.
- Lưu lượng khí thải.
- Chất lượng khí thải: Địa điểm lấy mẫu (kèm tọa độ); Thời gian lấy mẫu; Hệ số Kv, Kp; Quy chuẩn áp dụng; Nồng độ thông số ô nhiễm trong khí thải trước (nếu có) và sau xử lý.
6. Dữ liệu về quản lý chất thải rắn
- Chất thải rắn thông thường: Tình trạng phân loại; Loại chất thải; Hình thức thu gom, xử lý; số lượng chất thải rắn thông thường.
- Chất thải nguy hại: Tên chất thải nguy hại; Mã chất thải nguy hại; số lượng chất thải nguy hại; Hình thức xử lý; Tình trạng phân loại chất thải nguy hại; Tình trạng kho lưu trữ; Hình ảnh kho chất thải nguy hại.
- 1Thông tư 22/2013/TT-BCT quy định việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 1141/QĐ-BTNMT năm 2020 về phê duyệt Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (Dự án VILG) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Công văn 6999/BTNMT-ĐĐBĐVN năm 2020 về quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 15/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 3Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4Quyết định 1141/QĐ-BTNMT năm 2020 về phê duyệt Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (Dự án VILG) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Công văn 6999/BTNMT-ĐĐBĐVN năm 2020 về quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 15/2020/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư 42/2020/TT-BCT quy định về việc khai báo, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công thương do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 42/2020/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/11/2020
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: 02/01/2021
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 01/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực