Mục 2 Chương 3 Thông tư 42/2012/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MỤC 2. XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC THAM GIA CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM
Điều 18. Xử lý vi phạm đối với cơ quan tham mưu nghiệp vụ
Cơ quan tham mưu nghiệp vụ bị cảnh cáo khi vi phạm một trong các khoản quy định tại
Thủ trưởng, các cá nhân của cơ quan tham mưu nghiệp vụ và các cá nhân khác tham gia công tác đăng kiểm tùy theo đối tượng và mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 34/2011/NĐ-CP, Nghị định số 27/2012/NĐ-CP và Nghị định số 41/CP.
Điều 20. Xử lý vi phạm của lãnh đạo cấp trên do trách nhiệm liên đới
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp trên của đơn vị đăng kiểm, tùy theo đối tượng và mức độ liên đới vi phạm bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 34/2011/NĐ-CP, Nghị định số 27/2012/NĐ-CP và Nghị định số 41/CP.
Điều 21. Thẩm quyền xử lý vi phạm
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định xử lý vi phạm của Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam và các đối tượng khác theo thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định xử lý vi phạm của Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các đối tượng khác theo thẩm quyền.
3. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam:
a) Quyết định xử lý vi phạm của thủ trưởng các đơn vị đăng kiểm, các cơ quan tham mưu nghiệp vụ và các cán bộ đăng kiểm thuộc quyền quản lý của Cục;
b) Đình chỉ hoạt động đơn vị đăng kiểm có vi phạm;
c) Thu hồi giấy chứng nhận, thẻ đăng kiểm viên.
4. Giám đốc Sở Giao thông vận tải và cơ quan cấp trên khác của đơn vị đăng kiểm:
a) Quyết định xử lý vi phạm của thủ trưởng các đơn vị đăng kiểm và các cán bộ đăng kiểm thuộc quyền quản lý của Sở;
b) Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền về vi phạm của cơ quan, tổ chức và cá nhân để xử lý vi phạm theo quy định.
Điều 22. Trình tự xử lý vi phạm
1. Trình tự, thủ tục, hồ sơ, áp dụng hình thức xử lý vi phạm đình chỉ hoạt động đối với đơn vị đăng kiểm:
a) Văn bản báo cáo của đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc người có thẩm quyền đề nghị xử lý vi phạm kèm theo biên bản thanh tra, kiểm tra;
b) Văn bản đình chỉ hoạt động đối với đơn vị đăng kiểm của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định tại
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ cho phép đơn vị đăng kiểm được tiếp tục hoạt động trở lại sau khi khắc phục xong các vi phạm:
a) Sau khi khắc phục xong các vi phạm tại văn bản đình chỉ hoạt động nêu tại điểm b khoản 1 Điều này, đơn vị đăng kiểm bị đình chỉ hoạt động có văn bản gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị cho phép tiếp tục hoạt động;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận văn bản và giao Cơ quan tham mưu nghiệp vụ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá tại đơn vị đăng kiểm và lập Biên bản kiểm tra;
c) Kết luận tại Biên bản kiểm tra việc khắc phục vi phạm của đơn vị đăng kiểm do Cơ quan tham mưu nghiệp vụ lập là căn cứ để Cục Đăng kiểm Việt Nam xử lý. Nếu Biên bản kiểm tra kết luận không đạt yêu cầu thì trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam ra văn bản thông báo để đơn vị đăng kiểm tiếp tục khắc phục và tiến hành kiểm tra lại. Nếu Biên bản kiểm tra kết luận đạt yêu cầu thì trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam ra văn bản cho phép đơn vị đăng kiểm được tiếp tục hoạt động trở lại.
Thông tư 42/2012/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 42/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 647 đến số 648
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm của nhóm kiểm định
- Điều 5. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan tham mưu nghiệp vụ
- Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan cấp trên khác của đơn vị đăng kiểm
- Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 9. Trách nhiệm của cán bộ đăng kiểm
- Điều 10. Trách nhiệm của trưởng nhóm kiểm định
- Điều 11. Trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị đăng kiểm
- Điều 12. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan tham mưu nghiệp vụ
- Điều 13. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc thủ trưởng cơ quan cấp trên khác của đơn vị đăng kiểm
- Điều 14. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 15. Xử lý vi phạm đối với nhóm kiểm định
- Điều 16. Xử lý vi phạm đối với đơn vị đăng kiểm
- Điều 17. Xử lý vi phạm đối với thủ trưởng, cán bộ đăng kiểm của đơn vị đăng kiểm
- Điều 18. Xử lý vi phạm đối với cơ quan tham mưu nghiệp vụ
- Điều 19. Xử lý vi phạm đối với các cá nhân của cơ quan tham mưu nghiệp vụ và các cá nhân khác tham gia công tác đăng kiểm
- Điều 20. Xử lý vi phạm của lãnh đạo cấp trên do trách nhiệm liên đới
- Điều 21. Thẩm quyền xử lý vi phạm
- Điều 22. Trình tự xử lý vi phạm