Điều 22 Thông tư 42/2012/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 22. Trình tự xử lý vi phạm
1. Trình tự, thủ tục, hồ sơ, áp dụng hình thức xử lý vi phạm đình chỉ hoạt động đối với đơn vị đăng kiểm:
a) Văn bản báo cáo của đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc người có thẩm quyền đề nghị xử lý vi phạm kèm theo biên bản thanh tra, kiểm tra;
b) Văn bản đình chỉ hoạt động đối với đơn vị đăng kiểm của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định tại
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ cho phép đơn vị đăng kiểm được tiếp tục hoạt động trở lại sau khi khắc phục xong các vi phạm:
a) Sau khi khắc phục xong các vi phạm tại văn bản đình chỉ hoạt động nêu tại điểm b khoản 1 Điều này, đơn vị đăng kiểm bị đình chỉ hoạt động có văn bản gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị cho phép tiếp tục hoạt động;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận văn bản và giao Cơ quan tham mưu nghiệp vụ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá tại đơn vị đăng kiểm và lập Biên bản kiểm tra;
c) Kết luận tại Biên bản kiểm tra việc khắc phục vi phạm của đơn vị đăng kiểm do Cơ quan tham mưu nghiệp vụ lập là căn cứ để Cục Đăng kiểm Việt Nam xử lý. Nếu Biên bản kiểm tra kết luận không đạt yêu cầu thì trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam ra văn bản thông báo để đơn vị đăng kiểm tiếp tục khắc phục và tiến hành kiểm tra lại. Nếu Biên bản kiểm tra kết luận đạt yêu cầu thì trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam ra văn bản cho phép đơn vị đăng kiểm được tiếp tục hoạt động trở lại.
Thông tư 42/2012/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 42/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 647 đến số 648
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm của nhóm kiểm định
- Điều 5. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan tham mưu nghiệp vụ
- Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan cấp trên khác của đơn vị đăng kiểm
- Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 9. Trách nhiệm của cán bộ đăng kiểm
- Điều 10. Trách nhiệm của trưởng nhóm kiểm định
- Điều 11. Trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị đăng kiểm
- Điều 12. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan tham mưu nghiệp vụ
- Điều 13. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giao thông vận tải hoặc thủ trưởng cơ quan cấp trên khác của đơn vị đăng kiểm
- Điều 14. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 15. Xử lý vi phạm đối với nhóm kiểm định
- Điều 16. Xử lý vi phạm đối với đơn vị đăng kiểm
- Điều 17. Xử lý vi phạm đối với thủ trưởng, cán bộ đăng kiểm của đơn vị đăng kiểm
- Điều 18. Xử lý vi phạm đối với cơ quan tham mưu nghiệp vụ
- Điều 19. Xử lý vi phạm đối với các cá nhân của cơ quan tham mưu nghiệp vụ và các cá nhân khác tham gia công tác đăng kiểm
- Điều 20. Xử lý vi phạm của lãnh đạo cấp trên do trách nhiệm liên đới
- Điều 21. Thẩm quyền xử lý vi phạm
- Điều 22. Trình tự xử lý vi phạm