Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2019/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và các tổ chức đăng ký hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 1, 2, 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 là danh mục và số lượng tối thiểu về cơ sở vật chất (các phòng chuyên môn, kỹ thuật và nhà, xưởng, mặt bằng) và trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) cần có để tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 là căn cứ để xem xét, cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 cho các tổ chức đăng ký hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của nghề này.
Các căn cứ xây dựng Danh mục:
- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Điện tử công nghiệp được công bố tại Quyết định số 1169/QĐ-BLĐTBXH ngày 20/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc công bố Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của 07 nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp.
- Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, bài kiểm tra thực hành nghề Điện tử công nghiệp được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động Thương bình và Xã hội tổ chức biên soạn, thẩm định và quản lý theo các quy định hiện hành.
PHẦN DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
1. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra kiến thức.
Diện tích tối thiểu có camera giám sát cho 01 vị trí kiểm tra kiến thức: 02 m2.
Khi tổ chức đánh giá, số vị trí kiểm tra dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
2. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành.
Diện tích tối thiểu có gắn camera giám sát cho 01 vị trí kiểm tra thực hành bố trí tại xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật: 10 m2
Khi tổ chức đánh giá, số vị trí kiểm tra dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
3. Khu vực chờ và quan sát người tham dự thực hiện bài kiểm tra.
Diện tích tối thiểu khu vực chờ và quan sát có màn hình kết nối với các camera gắn trong các phòng kiểm tra: 24 m2;
Diện tích tối thiểu khu vực chờ và quan sát tại các mặt bằng kỹ thuật: 12 m2.
II. Danh mục trang thiết bị tối thiểu:
1. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho 01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 1.
TT | Tên trang thiết bị | ĐVT | Số lượng | Yêu cầu kỹ thuật cơ bản | Ghi chú |
I | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra |
|
| ||
1. | Mỏ hàn | chiếc | 01 | Điều chỉnh nhiệt |
|
2. | Kìm cắt | chiếc | 01 | Fujiya AP-175 |
|
3. | Panh | chiếc | 01 | Nhíp kỹ thuật Fujiya FPT01A-115; 150mm |
|
4. | Kéo | chiếc | 01 | HES0108; 200mm |
|
5. | Tuốc nơ vít | chiếc | 01 | 2, 4 cạnh; SL6x150mm |
|
6. | Hộp linh kiện | chiếc | 01 | 15 Ngăn - SP000443 17,6 x 10.2 x 2.2 cm |
|
7. | Máy hiện sóng | bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
8. | Đồng hồ vạn năng | chiếc | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
II | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo |
|
|
|
|
1. | Mỏ hàn | chiếc | 01 | Điều chỉnh nhiệt |
|
2. | Panh | chiếc | 01 | FPT01A-115; 150mm |
|
3. | Tuốc nơ vít | chiếc | 01 | 2 cạnh; SL6x150mm |
|
4. | Đồng hồ vạn năng | chiếc | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
5. | Máy hiện sóng | bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
2. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho 01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 2.
TT | Tên trang thiết bị | ĐVT | Số lượng | Yêu cầu kỹ thuật cơ bản | Ghi chú |
I | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra |
|
| ||
1. | Máy tính PC | Bộ | 01 | Hệ điều hành máy tính: Windows, Linux, …; Cài đặt phần mềm vẽ mạch điện tử |
|
2. | Máy hiện sóng | Bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
3. | Nguồn DC | Bộ | 01 | ±5V/2A |
|
4. | Đồng hồ vạn năng | Chiếc | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
5. | Bộ dụng cụ hàn ráp | Bộ | 01 | Mỏ hàn điều chỉnh nhiệt, đế hàn, panh, kìm cắt |
|
6. | Động cơ | Chiếc | 01 | Servo RC MG995/996 |
|
7. | Mô hình băng tải phân loại sản phẩm | Bộ | 01 | Gồm 1 hệ thống băng tải được điều khiển bởi PLC có chức năng kết nối mạng lớp trường, sử dụng động cơ truyền động 1 pha (220VAC) được điều khiển thông qua biến tần, có encoder 24VDC (100-2000 xung/vòng). Thiết bị phân loại sản phẩm bằng xilanh khí nén điều khiển bởi van điện từ. Hệ thống sử dụng các loại cảm biến quang để phân biệt chiều cao của sản phẩm. |
|
8. | Biến tần | Chiếc | 01 | 3 pha |
|
9. | PLC | Chiếc | 01 | 16 đầu vào 16 đầu ra Chuyển đổi A/D, D/A Vào ra xung tốc độ cao Kết nối mạng lớp trường |
|
10. | Máy tính PC | Bộ | 01 | Cài phần mềm lập trình PLC |
|
11. | Cáp kết nối máy tính với PLC | Sợi | 01 | Phù hợp với PLC được cơ sở đánh giá trang bị |
|
12. | Kìm tuốt dây | Chiếc | 01 | AWG18-8; Ø1,0-3,2; 170mm |
|
13. | Kìm cắt | Chiếc | 01 | Fujiya AP-175 |
|
14. | Kìm bóp cốt | Chiếc | 01 | AK-9123; 0.5 ~ 6.0mm2 |
|
15. | Tuốc nơ vít | Chiếc | 01 | 4 cạnh; PH1x150mm |
|
16. | Tuốc nơ vít | Chiếc | 01 | 2 cạnh; SL6x150mm |
|
II | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo |
|
| ||
1. | Máy tính PC | Bộ | 01 | Hệ điều hành máy tính: Windows, Linux, …; Cài đặt phần mềm vẽ mạch điện tử |
|
2. | Máy hiện sóng | Bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
3. | Nguồn DC | Bộ | 01 | ±5V/2A |
|
4. | Đồng hồ vạn năng | Chiếc | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
5. | Bộ dụng cụ hàn ráp | Bộ | 01 | Mỏ hàn điều chỉnh nhiệt, đế hàn, panh, kìm cắt |
|
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
3. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho 01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3.
TT | Tên trang thiết bị | ĐVT | Số lượng | Yêu cầu kỹ thuật cơ bản | Ghi chú |
I | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra |
|
| ||
1. | Máy tính PC | Bộ | 01 | Chạy hệ điều hành Windows; Cài đặt phần mềm thiết kế mạch điện tử, phần mềm vẽ mạch điện tử, phần mềm lập trình PLC phù hợp với PLC được trang bị. có cài proteus, MPLAB, mcc18; có cổng com hoặc usb to com |
|
2. | Máy hiện sóng | Bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
3. | Máy phát xung | Bộ | 01 | Tần số: 0.1Hz ~ 3MHz (sin, vuông) ; 0.1Hz~1MHz ( tam giác) Độ phân giải: 0.1Hz |
|
4. | Nguồn một chiều | Bộ | 01 | Điều chỉnh được; ±30V/5A |
|
5. | Đồng hồ vạn năng | Chiếc | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
6. | Bộ dụng cụ hàn ráp | Bộ | 01 | Gồm, mỏ hàn điều chỉnh nhiệt, đế hàn, panh, kìm cắt |
|
7. | Động cơ Servo RC | Chiếc | 01 | MG 995/996 |
|
8. | Kìm tuốt dây | Chiếc | 01 | AWG18-8; Ø1,0-3,2; 170mm |
|
9. | Kìm cắt | Chiếc | 01 | Fujiya AP-175 |
|
10. | Kìm bóp cốt | Chiếc | 01 | AK-9123; 0.5 ~ 6.0mm2 |
|
11. | Tuốc nơ vít | Chiếc | 01 | 4 cạnh; PH1x150mm |
|
12. | Tuốc nơ vít | Chiếc | 01 | 2 cạnh; SL6x150mm |
|
13. | Mô hình băng tải phân loại sản phẩm | Bộ | 01 | Gồm 1 hệ thống băng tải được điều khiển bởi PLC có chức năng kết nối mạng lớp trường, sử dụng động cơ truyền động 1 pha (220VAC) được điều khiển thông qua biến tần, có encoder 24VDC (100-2000 xung/vòng). Thiết bị phân loại sản phẩm bằng xilanh khí nén điều khiển bởi van điện từ. Hệ thống sử dụng các loại cảm biến quang để phân biệt chiều cao của sản phẩm. |
|
14. | Cáp kết nối máy tính với PLC | Sợi | 01 | Phù hợp với PLC được cơ sở đánh giá trang bị |
|
15. | Máy in | Bộ | 01 | Hỗ trợ hệ điều hành Windows, Khổ giấy A4 |
|
16. | Mỏ hàn | Chiếc | 01 | Điều chỉnh nhiệt |
|
17. | Panh | Chiếc | 01 | FPT01A-115; 150mm |
|
18. | Kéo | Chiếc | 01 | HES0108; 200mm |
|
19. | Hộp linh kiện | Hộp | 01 | 15 Ngăn - SP000443 17,6 x 10.2 x 2.2 cm |
|
20. | Bàn là | Chiếc | 01 | Khô; 2000W |
|
21. | Chậu nhựa | Chiếc | 01 | Đường kính ngang 55 cm Cao 19,5cm |
|
22. | KIT vi điều khiển | Bộ | 01 | PIC 18F4520 |
|
II | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo |
|
| ||
1. | Máy tính PC | Bộ | 01 | Chạy hệ điều hành máy tính như Windows, Linux,…; cài đặt phần mềm thiết kế mạch điện tử, mô phỏng mạch điệu tử; phần mềm lập trình PLC và vi điều khiển phù hợp với trang thiết bị. |
|
2. | Cáp kết nối máy tính với PLC | Bộ | 01 | Phù hợp với PLC được cơ sở đánh giá trang bị |
|
3. | Đồng hồ vạn năng | Bộ | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
4. | Máy in | Bộ | 01 | Hỗ trợ hệ điều hành Windows, Khổ giấy A4 |
|
5. | Máy hiện sóng | Bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
6. | Máy phát xung | Bộ | 01 | Tần số: 0.1Hz ~ 3MHz (sin, vuông) ; 0.1Hz~1MHz ( tam giác) Độ phân giải: 0.1Hz |
|
7. | Nguồn một chiều | Bộ | 01 | Điều chỉnh được; ±30V/5A |
|
8. | Tuốc nơ vít | Chiếc | 01 | 2 cạnh; SL6x150mm |
|
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
- 1Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH về danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề: Cơ điện nông thôn; Cơ điện tử; Điện tử công nghiệp; Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm); Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Thiết kế đồ họa; Thương mại điện tử; Kỹ thuật xây dựng; Cấp, thoát nước; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 20/2013/TT-BLĐTBXH Danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề các nghề: Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế; Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế; Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện; Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh; Quản trị cơ sở dữ liệu; Tin học văn phòng; Điều khiển tầu cuốc; Khảo sát địa hình; Bảo vệ môi trường biển; Công nghệ sinh học; Trồng cây lương thực, thực phẩm; Nghiệp vụ Lễ tân - Quản trị Lễ tân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 06/2015/TT-BLĐTBXH về Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Quản trị mạng máy tính; Kỹ thuật xây dựng; Cắt gọt kim loại; Hàn; Công nghệ ô tô; Điện dân dụng; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; May thời trang; Nghiệp vụ nhà hàng - Quản trị nhà hàng; Kỹ thuật chế biến món ăn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 39/2019/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông báo 22/2020/TB-LPQT về tiếp tục thực hiện Hiệp định hợp tác nghề cá Vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam - Trung Hoa do Bộ Ngoại giao ban hành
- 6Quyết định 348/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công nhận trình độ kỹ năng nghề cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 5091/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 công bố lịch trình tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia năm 2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Thông tư 18/2012/TT-BLĐTBXH về danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp, cao đẳng nghề cho nghề: Cơ điện nông thôn; Cơ điện tử; Điện tử công nghiệp; Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm); Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Thiết kế đồ họa; Thương mại điện tử; Kỹ thuật xây dựng; Cấp, thoát nước; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 20/2013/TT-BLĐTBXH Danh mục thiết bị dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề các nghề: Kỹ thuật thiết bị điện tử y tế; Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế; Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện; Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh; Quản trị cơ sở dữ liệu; Tin học văn phòng; Điều khiển tầu cuốc; Khảo sát địa hình; Bảo vệ môi trường biển; Công nghệ sinh học; Trồng cây lương thực, thực phẩm; Nghiệp vụ Lễ tân - Quản trị Lễ tân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 06/2015/TT-BLĐTBXH về Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Quản trị mạng máy tính; Kỹ thuật xây dựng; Cắt gọt kim loại; Hàn; Công nghệ ô tô; Điện dân dụng; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; May thời trang; Nghiệp vụ nhà hàng - Quản trị nhà hàng; Kỹ thuật chế biến món ăn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- 5Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7Quyết định 1169/QĐ-LĐTBXH năm 2019 công bố Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của 7 nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 39/2019/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông báo 22/2020/TB-LPQT về tiếp tục thực hiện Hiệp định hợp tác nghề cá Vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam - Trung Hoa do Bộ Ngoại giao ban hành
- 10Quyết định 348/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công nhận trình độ kỹ năng nghề cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 5091/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 công bố lịch trình tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia năm 2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 40/2019/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 30/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra