Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5091/LĐTBXH-TCGDNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Nhằm tăng cường đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (sau đây được viết là KNNQG) công nhận bậc trình độ kỹ năng nghề của người lao động theo khung trình độ KNNQG, giúp người lao động hoàn thiện năng lực nghề nghiệp của bản thân, có thể hướng nghiệp và tìm công việc phù hợp hoặc công việc yêu cầu phải có chứng chỉ KNNQG, từ đó thực hiện việc chuẩn hóa chất lượng nguồn lực lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động, tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong thời kỳ mới; đồng thời góp phần đẩy mạnh tăng tỷ lệ người lao động được công nhận có văn bằng chứng chỉ trong lực lượng lao động quốc gia; căn cứ các quy định của Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn; căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH[1]; căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg[2]; trên cơ sở đề xuất của các tổ chức đánh giá KNNQG, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố về lịch trình tổ chức các kỳ đánh giá KNNQG năm 2022 (đợt 1) đối với 05 nghề đã được ban hành Thông tư quy định danh mục cơ sở vật chất trang thiết bị (Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò - Bậc 1, 2, 3; Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò - Bậc 1, 2, 3; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò - Bậc 1, 2, 3; Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) - Bậc 2, 3; Điện tử công nghiệp - Bậc 1, 2, 3) (Phụ lục kèm theo) và đề nghị một số nội dung nhằm tăng cường thực hiện việc đánh giá KNNQG theo lịch trình này như sau:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG giúp các doanh nghiệp, người lao động nâng cao nhận thức về lợi ích của công tác đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG; tham gia đánh giá KNNQG theo lịch trình tổ chức các kỳ đánh giá KNNQG công bố ở trên. Khuyến khích, thúc đẩy việc “công nhận, tuyển dụng, sử dụng, trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc dựa vào kỹ năng và năng lực hành nghề; tuyển dụng, sử dụng người lao động có chứng chỉ KNNQG theo quy định của pháp luật”, đồng thời chủ động tổ chức thực hiện khoản 2 Điều 32 Luật Việc làm trong bối cảnh mới về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề theo Chỉ thị số 24/CT-TTg, đặc biệt đối với các nghề yêu cầu phải có chứng chỉ KNNQG, các nghề thuộc danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và các nghề về lĩnh vực công nghệ thông tin, kỹ thuật số, tự động hóa và các nghề có nhu cầu đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG lớn.
- Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý xem xét, đề xuất thay đổi, bổ sung các công việc phải có chứng chỉ KNNQG, đặc biệt là các công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn và sức khỏe của cá nhân người lao động và cộng đồng gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để tổng hợp trình Chính phủ xem xét phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Tăng cường phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) trong việc xây dựng, thẩm định và công bố các bộ tiêu chuẩn KNNQG theo quy định tại Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH[3] góp phần chuẩn hóa lực lượng lao động, nâng cao năng suất lao động, tăng năng lực cạnh tranh quốc gia và chỉ đạo thực hiện các quy định về công tác đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG; thực hiện quản lý nhà nước về đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG; thanh tra, kiểm tra, kịp thời xử lý vi phạm về việc sử dụng lao động tại các công việc yêu cầu phải có chứng chỉ KNNQG theo quy định.
Riêng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện đánh giá, công nhận trình độ KNNQG cho người lao động tại các tổ chức đánh giá KNNQG hoạt động trên địa bàn do địa phương quản lý.
- Có biện pháp cụ thể khuyến khích các cơ sở giáo dục trực thuộc thực hiện đánh giá, công nhận trình độ KNNQG cho đối tượng là học sinh, sinh viên trước khi được cấp bằng tốt nghiệp theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP [4], nhằm giúp người học tăng cơ hội việc làm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
2. Đối với các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia:
- Thực hiện chỉ đạo của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan chủ quản và chủ động thực hiện theo thẩm quyền các nội dung ở điểm 1 nêu trên triển khai hoạt động đánh giá, công nhận trình độ KNNQG theo lịch trình đã công bố bảo đảm hiệu quả và đúng quy định. Trong trường hợp không tổ chức các kỳ đánh giá theo lịch trình này thì phải có văn bản báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn và thông báo trên website của đơn vị trước ngày 20 của tháng đó.
- Tiếp tục rà soát công tác tổ chức, quản trị tổ chức đánh giá của đơn vị mình theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, không bố trí kiêm nhiệm cho người đứng đầu bộ phận phụ trách đánh giá để tập trung vào công tác chuyên môn, tăng tính hiệu lực, hiệu quả; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ để nâng cao năng lực tổ chức hoạt động đánh giá KNNQG. Nghiêm túc thực hiện các quy định về đánh giá, công nhận trình độ KNNQG.
- Chủ động và tăng cường phối hợp với các doanh nghiệp để tuyên truyền, tư vấn, tham vấn, khích lệ các doanh nghiệp thực hiện công nhận, tuyển dụng, sử dụng, trả tiền lương, tiền công cho người lao động dựa trên kỹ năng và năng lực hành nghề; tuyển dụng, sử dụng người lao động có chứng chỉ KNNQG, đồng thời có các giải pháp tăng cường mạnh mẽ thu hút người lao động tham gia đánh giá và thực hiện đánh giá, công nhận trình độ KNNQG cho người lao động./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
LỊCH TRÌNH TỔ CHỨC CÁC KỲ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 5091/LĐTBXH-TCGDNNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia II
Thời gian: từ ngày 08 tháng 02 đến ngày 28 tháng 02
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này |
A. Thành phố Hà Nội | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ | ||
9 | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
B. Tỉnh Hải Phòng | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
C. Tỉnh Khánh Hòa | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
D. Tỉnh Quảng Ninh | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
E. Tỉnh Vĩnh Long | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
II. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia III
Thời gian: từ ngày 08 tháng 03 đến ngày 28 tháng 03
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này |
A. Thành phố Hà Nội | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
2,3 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ | ||
2,3 | Trường Đại học Công nghiệp Hà nội | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
1,2,3 | Trường Đại học Công nghiệp Hà nội | ||
B. Tỉnh Hải Phòng | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
C. Tỉnh Khánh Hòa | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
D. Tỉnh Nam Định | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Đại học SPKT Nam Định |
E. Tỉnh Quảng Ninh | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
F. Thành phố Hồ Chí Minh | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
2,3 | Trường Cao đẳng nghề Tp. Hồ Chí Minh | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
1,2,3 | Trường Cao đẳng nghề Tp. Hồ Chí Minh | ||
G. Tỉnh Vĩnh Long | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
III. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia IV
Thời gian: từ ngày 05 tháng 04 đến ngày 25 tháng 04
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này | |
A. Tỉnh Đồng Nai | ||||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA 2 | |
B. Thành Phố Hà Nội | ||||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ | |
C. Tỉnh Hải Phòng | ||||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng | |
D. Tỉnh Khánh Hòa | ||||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang | |
E. Tỉnh Quảng Ninh | ||||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam | |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam | |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam | |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam | |
F. Thành Phố Hồ Chí Minh | ||||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II | |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức | |
1,2 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II | |||
G. Tỉnh Vĩnh Long | ||||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long | |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long | |
IV. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia V
Thời gian: từ ngày 03 tháng 05 đến ngày 30 tháng 05
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này |
A. Tỉnh Đồng Nai | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA 2 |
B. Thành Phố Hà Nội | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ | ||
2 | Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP. Hà Nội | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
1,2 | Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP. Hà Nội | ||
C. Tỉnh Hải Phòng | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
D. Tỉnh Khánh Hòa | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
E. Tỉnh Nghệ An | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Đại học SPKT Vinh |
2. | Điện tử Công nghiệp | 2 | Trường Đại học SPKT Vinh |
F. Tỉnh Quảng Ninh | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
G. Thành Phố Hồ Chí Minh | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
2 | Trường Cao đẳng nghề Tp. Hồ Chí Minh | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
1,2 | Trường Cao đẳng nghề Tp. Hồ Chí Minh | ||
H. Tỉnh Vĩnh Long | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
V. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia VI
Thời gian: từ ngày 07 tháng 06 đến ngày 27 tháng 06
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này |
A. Tỉnh Đồng Nai | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA 2 |
B. Thành Phố Hà Nội | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
2,3 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ | ||
2,3 | Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP. Hà Nội | ||
2,3 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
1,2,3 | Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP. Hà Nội | ||
1,2,3 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | ||
C. Tỉnh Hải Phòng | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
D. Tỉnh Khánh Hòa | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
E. Tỉnh Nam Định | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Đại học SPKT Nam Định |
F. Tỉnh Quảng Ninh | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
G. Thành Phố Hồ Chí Minh | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức |
1,2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II | ||
1,2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng | ||
H. Tỉnh Vĩnh Long | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
VI. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia VII
Thời gian: từ ngày 05 tháng 07 đến ngày 25 tháng 07
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này |
A. Thành Phố Hà Nội | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
B. Tỉnh Hải Phòng | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
C. Tỉnh Khánh Hòa | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
D. Tỉnh Nam Định | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Đại học SPKT Nam Định |
E. Tỉnh Nghệ An | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Đại học SPKT Vinh |
2. | Điện tử Công nghiệp | 2 | Trường Đại học SPKT Vinh |
F. Tỉnh Quảng Ninh | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
G. Thành Phố Hồ Chí Minh | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
H. Tỉnh Vĩnh Long | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
VII. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia VIII
Thời gian: từ ngày 02 tháng 08 đến ngày 22 tháng 08
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này |
A. Tỉnh Đồng Nai | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA 2 |
B. Thành Phố Hà Nội | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
C. Tỉnh Hải Phòng | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
D. Tỉnh Khánh Hòa | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
E. Tỉnh Quảng Ninh | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
F. Thành Phố Hồ Chí Minh | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
2 | Trường Cao đẳng nghề Tp. Hồ Chí Minh | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức |
1,2 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II | ||
1,2 | Trường Cao đẳng nghề Tp. Hồ Chí Minh | ||
G. Tỉnh Vĩnh Long | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
VIII. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia IX
Thời gian: từ ngày 06 tháng 09 đến ngày 26 tháng 09
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này |
A. Tỉnh Đồng Nai | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA 2 |
B. Thành Phố Hà Nội | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
2,3 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ | ||
2,3 | Trường Đại học Công nghiệp Hà nội | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
1,2,3 | Trường Đại học Công nghiệp Hà nội | ||
C. Tỉnh Hải Phòng | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
D. Tỉnh Hưng Yên | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Đại học SPKT Hưng Yên |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Đại học SPKT Hưng Yên |
E. Tỉnh Khánh Hòa | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
F. Tỉnh Nam Định | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Đại học SPKT Nam Định |
G. Tỉnh Nghệ An | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Đại học SPKT Vinh |
2. | Điện tử Công nghiệp | 2,3 | Trường Đại học SPKT Vinh |
H. Tỉnh Quảng Ninh | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
I. Thành Phố Hồ Chí Minh | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
1,2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng | ||
K. Tỉnh Vĩnh Long | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
IX. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia X
Thời gian: từ ngày 04 tháng 10 đến ngày 24 tháng 10
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này |
A. Tỉnh Đồng Nai | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA 2 |
B. Thành Phố Hà Nội | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
2 | Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP. Hà Nội | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
1,2 | Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP. Hà Nội | ||
C. Tỉnh Hải Phòng | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
D.Tỉnh Khánh Hòa | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
E. Tỉnh Quảng Ninh | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
F. Thành Phố Hồ Chí Minh | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
F. Tỉnh Vĩnh Long | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
X. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia XI.
Thời gian: từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 28 tháng 11
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này |
A. Tỉnh Đồng Nai | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA 2 |
B. Thành Phố Hà Nội | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
2,3 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ | ||
2,3 | Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP. Hà Nội | ||
2,3 | Trường Đại học Công nghiệp Hà nội | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
1,2,3 | Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP. Hà Nội | ||
1,2,3 | Trường Đại học Công nghiệp Hà nội | ||
C. Tỉnh Hải Phòng | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
D. Tỉnh Khánh Hòa | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 3 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
E. Tỉnh Nam Định | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1 2 3 | Trường Đại học SPKT Nam Định |
F. Tỉnh Quảng Ninh | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
G. Thành Phố Hồ Chí Minh | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II |
2,3 | Trường Cao đẳng nghề Tp. Hồ Chí Minh | ||
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức |
1,2,3 | Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II | ||
1,2,3 | Trường Cao đẳng nghề Tp. Hồ Chí Minh | ||
H. Tỉnh Vĩnh Long | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2,3 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2,3 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
XI. Kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia XII
Thời gian: từ ngày 06 tháng 12 đến ngày 19 tháng 12
STT | Tên nghề | Các bậc trình độ kỹ năng | Tên của các tổ chức đánh giá kỹ năng nghề có tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối với bậc trình độ kỹ năng này |
A. Thành Phố Hà Nội | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ |
B. Thành Hải Phòng | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng |
C. Tỉnh Hưng Yên | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Đại học SPKT Hưng Yên |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Đại học SPKT Hưng Yên |
D. Tỉnh Khánh Hòa | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang |
E. Tỉnh Nam Định | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Đại học SPKT Nam Định |
F. Tỉnh Quảng Ninh | |||
1. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
2. | Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
3. | Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
4. | Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò | 1,2 | Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam |
G. Tỉnh Vĩnh Long | |||
1. | Công nghệ thông tin (UDPM) | 2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
2. | Điện tử Công nghiệp | 1,2 | Trường Đại học SPKT Vĩnh Long |
[1] Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG.
[2] Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 28/05/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới.
[3] Thông tư số 56/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
[4] Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- 1Thông tư 06/2018/TT-BLĐTBXH quy định danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho các nghề Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò; Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò và Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 39/2019/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 16/2022/TT-BLĐTBXH Chương trình đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 5364/LĐTBXH-TCGDNN năm 2022 công bố lịch trình tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 5419/LĐTBXH-TCGDNN năm 2023 công bố lịch trình tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia 2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật việc làm 2013
- 2Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- 3Thông tư 56/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 06/2018/TT-BLĐTBXH quy định danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho các nghề Kỹ thuật khai thác mỏ hầm lò; Kỹ thuật xây dựng mỏ hầm lò và Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 39/2019/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2020 về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 16/2022/TT-BLĐTBXH Chương trình đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 5364/LĐTBXH-TCGDNN năm 2022 công bố lịch trình tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 5419/LĐTBXH-TCGDNN năm 2023 công bố lịch trình tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia 2024 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 5091/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 công bố lịch trình tổ chức các kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia năm 2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 5091/LĐTBXH-TCGDNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra