Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2017/TT-BYT | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017 |
Căn cứ Khoản 4 Điều 67 Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ - CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm, nước ăn uống và định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm và nước ăn uống, định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng là chủ tàu, thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam; các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến hoạt động của tàu biển Việt Nam.
Điều 2. Quy định vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm tươi sống
1. Tuân thủ các điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 10 của Luật an toàn thực phẩm.
2. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, bảo đảm truy xuất được nguồn gốc sản phẩm và được chứng nhận bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định; phải được bảo quản phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc với đặc tính của sản phẩm.
3. Chỉ những sản phẩm không bị dập nát, ôi thiu, hư hỏng mới được sử dụng làm thực phẩm.
4. Thực phẩm tươi sống có nguồn gốc từ động vật phải có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thú y.
Điều 3. Quy định vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm đã qua chế biến
1. Tuân thủ các điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 10 của Luật an toàn thực phẩm.
2. Còn hạn sử dụng, bao gói không bị thủng rách, sản phẩm không bị dập nát, ẩm mốc, hư hỏng.
3. Ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này, thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn:
a) Phải có Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
b) Có đủ các thông tin trên nhãn sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
c) Phải được bảo quản phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trên nhãn sản phẩm.
Điều 4. Quy định vệ sinh, an toàn đối với phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
1. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và có Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
2. Có đủ các thông tin trên nhãn sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
3. Phải được bảo quản phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trên nhãn sản phẩm.
4. Còn hạn sử dụng, trong danh mục cho phép, đúng liều lượng, đúng đối tượng thực phẩm; bao gói không bị thủng rách, sản phẩm không bị ẩm, mốc, hư hỏng.
Điều 5. Quy định vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm chín, thức ăn ngay
1. Phải được che đậy hợp vệ sinh, chống được ruồi, nhặng, bụi bẩn, mưa, nắng và côn trùng, động vật gây hại.
2. Phải có biện pháp gia nhiệt bảo đảm an toàn trước khi ăn uống đối với thực phẩm chín, thức ăn ngay khi để quá 4 giờ từ khi chế biến xong.
Điều 6. Quy định vệ sinh, an toàn đối với nước ăn uống
1. Nước ăn uống, nước đá dùng liền được sản xuất và sử dụng ngay trên tàu biển phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
2. Nước uống đóng chai, đóng bình, nước đá dùng liền sử dụng trên tàu biển:
a) Phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và có Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy theo quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
b) Có đủ các thông tin trên nhãn sản phẩm theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
c) Phải được bảo quản phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trên nhãn sản phẩm.
Điều 7. Định lượng bữa ăn đối với thuyền viên
1. Định lượng năng lượng khẩu phần ăn hàng ngày đối với thuyền viên: Đối với nam giới từ 2.926 Kcal/ngày đến 3.234 Kcal/ngày; đối với thuyền viên là nữ giới từ 2.486 Kcal/ngày đến 2.574 Kcal/ngày. Số lượng, loại thực phẩm trong khẩu phần ăn hàng ngày quy đổi dựa theo Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam do Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế ban hành.
2. Năng lượng từ các thành phần dinh dưỡng protein, lipid, glucid trong khẩu phần ăn hàng ngày chiếm các tỷ lệ tương ứng là 13-20%, 20-25% và 55-67%; bảo đảm cân đối đủ các thành phần dinh dưỡng và các vitamin, khoáng chất trong các bữa ăn hàng ngày.
3. Số lượng bữa ăn, định lượng thực phẩm mỗi bữa ăn và có khoảng cách hợp lý giữa các bữa ăn trong ngày phù hợp với điều kiện làm việc trên tàu biển; tối thiểu phải có 03 bữa ăn trong ngày (1 bữa phụ và 2 bữa chính) trong điều kiện bình thường.
4. Lựa chọn thực phẩm và cách chế biến thức ăn phù hợp với tôn giáo, tín ngưỡng và văn hóa của thuyền viên.
5. Thực đơn cần thay đổi món ăn giữa các bữa trong ngày; lên thực đơn theo tuần để chủ động bảo đảm đủ số lượng thực phẩm theo khẩu phần ăn, đáp ứng yêu cầu điều kiện bảo quản thực phẩm và chế biến thức ăn cho thuyền viên.
1. Trách nhiệm của chủ tàu, cơ quan quản lý tàu biển và thuyền viên:
a) Tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm và nước ăn uống, định lượng khẩu phần ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển quy định tại Thông tư này.
b) Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) để được hướng dẫn và giải quyết.
2. Trách nhiệm của Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế):
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
b) Phối hợp với Cục Y tế giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải) để giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện Thông tư.
3. Trách nhiệm của Cục Y tế giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải):
a) Phối hợp với Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
b) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và phối hợp với Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) để giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2017
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2132/QĐ-BNN-TCTS năm 2013 thành lập Tổ soạn thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp, bồi dưỡng đi biển đối với Kiểm ngư viên, thuyền viên tàu Kiểm ngư là công và viên chức, thuyền viên, người làm việc trên tàu Kiểm ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 3355/BGTVT-TCCB năm 2017 góp ý dự thảo Thông tư quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 38/2017/TT-BTC hướng dẫn thanh toán chi phí hồi hương cho thuyền viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Kế hoạch 273/KH-BCĐTƯVSATTP về triển khai Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2017 do Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành
- 5Công văn 4667/BYT-ATTP năm 2017 về thực hiện Thông báo 321/TB-VPCP do Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 17/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 22/2017/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở khám sức khỏe cho thuyền viên do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 586/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về vệ sinh, an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Công văn 2178/ÐKVN-TB năm 2019 thực hiện Nghị quyết MSC.402(96) và MSC.404(96) về bảo dưỡng, tổng kiểm tra, thử hoạt động, tháo mở và sửa chữa xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu, thiết bị hạ và cơ cấu nhả do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Quyết định 2132/QĐ-BNN-TCTS năm 2013 thành lập Tổ soạn thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp, bồi dưỡng đi biển đối với Kiểm ngư viên, thuyền viên tàu Kiểm ngư là công và viên chức, thuyền viên, người làm việc trên tàu Kiểm ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 5Công văn 3355/BGTVT-TCCB năm 2017 góp ý dự thảo Thông tư quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- 7Thông tư 38/2017/TT-BTC hướng dẫn thanh toán chi phí hồi hương cho thuyền viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 9Kế hoạch 273/KH-BCĐTƯVSATTP về triển khai Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2017 do Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành
- 10Công văn 4667/BYT-ATTP năm 2017 về thực hiện Thông báo 321/TB-VPCP do Bộ Y tế ban hành
- 11Thông tư 17/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 22/2017/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở khám sức khỏe cho thuyền viên do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 586/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về vệ sinh, an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Công văn 2178/ÐKVN-TB năm 2019 thực hiện Nghị quyết MSC.402(96) và MSC.404(96) về bảo dưỡng, tổng kiểm tra, thử hoạt động, tháo mở và sửa chữa xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu, thiết bị hạ và cơ cấu nhả do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
Thông tư 40/2017/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm, nước ăn uống và định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 40/2017/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/10/2017
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Trương Quốc Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 817 đến số 818
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra