Điều 8 Thông tư 40/2015/TT-BTNMT về Quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 8. Thực hiện chương trình quan trắc
1. Công tác chuẩn bị trước khi tiến hành quan trắc
a) Chuẩn bị thiết bị quan trắc: các thiết bị quan trắc phải được kiểm định, hiệu chuẩn, bảo dưỡng và kiểm tra, vệ sinh theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
b) Chuẩn bị công cụ, dụng cụ, hóa chất và vật liệu lọc: căn cứ vào phương pháp quan trắc thông số quan trắc để chuẩn bị các ống impinger, chất hấp thụ, chất hấp phụ, dụng cụ chứa mẫu khí phù hợp. Vật liệu lọc phải có giới hạn nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ khí thải và phù hợp với thông số quan trắc;
c) Chuẩn bị các thiết bị phụ trợ gồm thiết bị định vị vệ tinh (GPS), máy ảnh, máy bộ đàm, máy tính;
d) Chuẩn bị dụng cụ bảo hộ lao động: chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động như quần áo, giầy, găng tay chuyên dụng (được làm bằng vật liệu chịu nhiệt và chống axit); mặt nạ hoặc khẩu trang phòng độc; đai bảo hiểm; mũ cứng; dụng cụ sơ cứu;
đ) Xác định vị trí quan trắc: cần tiến hành khảo sát thực địa tại ống khói và xác định vị trí quan trắc, chuẩn bị lỗ lấy mẫu, sàn công tác, các phương án nâng, hạ thiết bị, an toàn lao động, nguồn điện trước khi tiến hành quan trắc. Việc chuẩn bị lỗ lấy mẫu phải bảo đảm kích thước lỗ, vị trí phù hợp cho hoạt động lấy mẫu;
e) Kiểm tra và lắp ráp thiết bị: kiểm tra đầu lấy mẫu, kiểm tra các đầu của ống pitot để bảo đảm các lỗ không bị bụi bám bẩn gây sai số; kiểm tra vật liệu lọc, ghi ký hiệu (gồm vỏ hộp, bao bì bảo quản mẫu) trước khi lắp vào thiết bị; lắp ráp thiết bị lấy mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất và kiểm tra độ kín của thiết bị. Cần bịt kín đầu lấy mẫu để bảo đảm không nhiễm bẩn bụi khi vận chuyển các thiết bị đến vị trí lấy mẫu.
2. Quan trắc tại hiện trường
Việc quan trắc khí thải tại hiện trường tuân thủ các phương pháp quy định tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Phương pháp quan trắc khí thải tại hiện trường
TT | Thông số | Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp |
1. | Xác định vị trí quan trắc | • US EPA method 1 |
2. | Vận tốc và lưu lượng | • US EPA method 2 • ISO 10780 |
3. | Khối lượng mol phân tử khí khô | • US EPA method 3 |
4. | Hàm ẩm | • US EPA method 4 |
5. | O2, nhiệt độ, áp suất | • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
6. | Bụi tổng (PM) | • US EPA method 5 • US EPA method 17 • ISO 10155 • AS 4323.2:1995 • JIS Z 8808:2013 • TCVN 5977:2005 |
7. | Lưu huỳnh đioxit (SO2) | • US EPA method 6 • US EPA method 8 • US EPA method 8A • TCVN 6750:2005 • TCVN 7246:2003 • JIS K 0103:2011 • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
8. | Nitơ oxit (NOx) | • US EPA method 7 • TCVN 7172:2002 • TCVN 7245:2003 • JIS K 0104:2011 • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
9. | Axit sunfuric (H2SO4) | • US EPA method 8 • US EPA method 8A |
10. | Độ khói | • US EPA method 9 |
11. | Cacbon oxit (CO) | • US EPA method 10 • TCVN 7242:2003 • Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
12. | Hidro sunfua (H,S), cacbonyl sunfua (COS), cacbon disunfua (CS2) | • US EPA method 15 • US EPA method 15A |
13. | Chì (Pb) | • US EPA method 12 • US EPA method 29 • TCVN 7557-1:2005 • TCVN 7557-3:2005 |
14. | Tổng florua (F-) | • US EPA method 13A • US EPA method 13B |
15. | Hợp chất hữu cơ | • US EPA18 • US EPA 0030 |
16. | Dioxin, furan (PCDD/PCDF) | • US EPA method 23 • TCVN 7556-1:2005 • TCVN 7556-2:2005 • TCVN 7556-3:2005 |
17. | Tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan (TGNMO) | • US EPA method 25 • US EPA method 0031 |
18. | Hidro bromua (HBr), clo (Cl2), brom (Br2) | • US EPA method 26 • US EPA method 26A |
19. | Hidro florua (HF) | • US EPA method 26 • US EPA method 26A • TCVN 7243:2003 |
20. | Hidro clorua (HCl) | • US EPA method 26 • US EPA method 26A • TCVN 7244:2003 • JIS K 0107:2012 |
21. | Kim loại gồm antimon (Sb), asen (As), bari (Ba), berili (Be), cadimi (Cd), crom (Cr), coban (Co), đồng (Cu), mangan (Mn), niken (Ni), photpho (P), selen (Se), bạc (Ag), tali (TI) và kẽm (Zn) | • US EPA method 29 • TCVN 7557:2005 |
22. | Thủy ngân (Hg) | • US EPA method 29 • US EPA method 30B • US EPA method 101A |
23. | Bụi PM10 | • US EPA method 201 • US EPA method 201A |
24. | Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs) | • US EPA method 23 • US EPA method 0010 |
3. Phân tích trong phòng thí nghiệm
Việc phân tích mẫu khí thải trong phòng thí nghiệm phải tuân thủ các phương pháp quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Phương pháp phân tích khí thải trong phòng thí nghiệm
TT | Thông số | Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp |
1. | Bụi tổng (PM) | • US EPA method 5 • US EPA method 17 • ISO 10155 • AS 4323.2:1995 • JISZ 8808:2013 • TCVN 5977:2005 |
2. | Lưu huỳnh đioxit (SO2) | • US EPA method 6 • US EPA method 8 • US EPA method 8A • TCVN 6750:2005 • TCVN 7246:2003 • JIS K 0103:2011 |
3. | Nitơ oxit (NOx) | • US EPA method 7 • TCVN 7172:2002 • TCVN 7245:2003 • JISK 0104:2011 |
4. | Axit sunfuric (H2SO4) | • US EPA method 8 • US EPA method 8A |
5. | Độ khói | • US EPA method 9 |
6. | Cacbon oxit (CO) | • US EPA method 10 • TCVN 7242:2003 |
7. | Hidro sunfua (H2S), cacbonyl sunfua (COS), cacbon disunfua (CS2) | • US EPA method 15 • US EPA method 15A |
8. | Chì (Pb) | • US EPA method 12 • US EPA method 29 • TCVN 7557-1:2005 • TCVN 7557-3:2005 |
9. | Tổng florua (F-) | • US EPA method 13A • US EPA method 13B |
10. | Hợp chất hữu cơ | • US EPA method 18 • US EPA method 5040 |
11. | Dioxin, furan (PCDD/PCDF) | • US EPA method 23 • TCVN 7556-1:2005 • TCVN 7556-2:2005 • TCVN 7556-3:2005 |
12. | Tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan (TGNMO) | • US EPA method 25 • US EPA method 0031 |
13. | Hidro bromua (HBr), clo (Cl2), brom (Br2) | • US EPA method 26 • US EPA method 26A |
14. | Hidro florua (HF) | • US EPA method 26 • US EPA method 26A • TCVN 7243:2003 |
15. | Hidro clorua (HCl) | • US EPA method 26 • US EPA method 26A • TCVN 7244:2003 • JISK 0107:2012 |
16. | Kim loại gồm antimon (Sb), asen (As), bari (Ba), berili (Be), cadimi (Cd), crom (Cr), coban (Co), đồng (Cu), mangan (Mn), niken (Ni), photpho (P), selen (Se), bạc (Ag), tali (TI) và kẽm (Zn) | • US EPA method 29 • TCVN 7557:2005 |
17. | Thủy ngân (Hg) | • US EPA method 29 • US EPA method 30B • US EPA method 101A |
18. | Bụi PM10 | • US EPA method 201 • US EPA method 201A |
19. | Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs) | • US EPA method 23 • US EPA method 0010 |
a) Quy định kỹ thuật quan trắc bụi tổng (PM) được quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với các thông số chưa có phương pháp tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, chấp nhận áp dụng các phương pháp, tiêu chuẩn quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn;
c) Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Xử lý số liệu và báo cáo
a) Xử lý số liệu quan trắc bao gồm việc kiểm tra số liệu quan trắc và tính toán kết quả quan trắc.
Số liệu quan trắc môi trường được kiểm tra căn cứ vào các loại hồ sơ sau:
Hồ sơ quan trắc hiện trường bao gồm biên bản, nhật ký lấy mẫu, đo đạc tại hiện trường, biên bản giao nhận mẫu, biểu ghi kết quả đo tại hiện trường, kết quả tính toán, quan trắc hiện trường;
Hồ sơ phân tích phòng thí nghiệm bao gồm biên bản thử nghiệm, kết quả tính toán, phân tích phòng thí nghiệm, dữ liệu gốc lưu trong các thiết bị phân tích;
Hồ sơ thực hiện công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng hiện trường và phòng thí nghiệm tối thiểu bao gồm biên bản, nhật ký lấy mẫu và kết quả mẫu kiểm soát chất lượng hiện trường, kết quả kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn hiện trường, kết quả mẫu kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm;
Hồ sơ kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị bao gồm tem và giấy chứng nhận phải được quản lý có hệ thống được lưu và sẵn sàng cung cấp khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tính toán kết quả quan trắc:
Kết quả được báo cáo là kết quả trung bình của ít nhất 03 mẫu trong 01 lần quan trắc;
Trường hợp quan trắc các thông số tại hiện trường nêu tại Điểm c Khoản 2 Điều 7, việc tính toán kết quả quan trắc phải thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Lập báo cáo kết quả quan trắc
Báo cáo kết quả quan trắc khí thải được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý số liệu quan trắc môi trường và tối thiểu phải bao gồm các nội dung chính sau: Mục tiêu chương trình quan trắc; đơn vị thực hiện quan trắc (tên, địa chỉ, người lấy mẫu); tên cơ sở, đặc tính nguồn thải, đặc điểm hoạt động của cơ sở tại thời điểm quan trắc; thông tin về chương trình quan trắc: vị trí và số lượng điểm quan trắc, số lượng mẫu quan trắc, thông số quan trắc, thời gian quan trắc, phương pháp và thiết bị quan trắc; quá trình thực hiện và kết quả quan trắc (kết quả quan trắc của mỗi mẫu hoặc mỗi phép đo, kết quả trung bình và các biên bản lấy mẫu hiện trường, kết quả kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn tại hiện trường); bình luận, đánh giá kết quả.
Thông tư 40/2015/TT-BTNMT về Quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 40/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/08/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 971 đến số 972
- Ngày hiệu lực: 05/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn
- Điều 5. Quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải
- Điều 6. Xác định mục tiêu của chương trình quan trắc
- Điều 7. Thiết kế chương trình quan trắc
- Điều 8. Thực hiện chương trình quan trắc
- Điều 9. Hiệu lực thi hành
- Điều 10. Điều khoản thi hành