Điều 7 Thông tư 40/2015/TT-BTNMT về Quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 7. Thiết kế chương trình quan trắc
1. Xác định vị trí và số lượng điểm quan trắc: thực hiện theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Xác định thông số quan trắc
Căn cứ các quy định, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với khí thải các ngành công nghiệp, lò đốt chất thải; mục tiêu của chương trình quan trắc; loại hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải để xác định các thông số quan trắc:
a) Thông số bắt buộc quan trắc trực tiếp tại hiện trường gồm: nhiệt độ, vận tốc, lưu lượng, hàm ẩm, khối lượng mol phân tử khí khô, áp suất khí thải. Quy định kỹ thuật đối với các thông số bắt buộc đo trực tiếp tại hiện trường được quy định tại Phụ lục 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thông số lấy mẫu tại hiện trường để phân tích trong phòng thí nghiệm gồm: Bụi tổng PM, Bụi PM10, SO2, NOx (NO và NO2), H2SO4, độ khói, CO, H2S, COS, CS2, Pb, F- hợp chất hữu cơ, dioxin/furan (PCDD/PCDF), tổng các chất hữu cơ không bao gồm mêtan (TGNMO), HBr, Cl2, Br2, HF, HCl, Sb, As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, P, Se, Ag, TI, Zn, Hg, hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs);
c) Các thông số: SO2, NOx (NO và NO2), CO, O2 ngoài việc lấy mẫu hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm như đã quy định tại Điểm b Khoản này, có thể sử dụng phương pháp đo đạc trực tiếp tại hiện trường khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xác định thời gian, tần suất và số lượng mẫu quan trắc
a) Thời gian quan trắc: mẫu được lấy vào thời điểm hoạt động sản xuất của cơ sở đạt tối thiểu 50% công suất thiết kế. Cơ sở phải vận hành hoạt động ổn định trong suốt thời gian lấy mẫu;
c) Số lượng mẫu trong 01 lần quan trắc: tối thiểu là 03 mẫu/01 lần.
4. Lập kế hoạch quan trắc
Kế hoạch quan trắc khí thải bảo đảm bao gồm những nội dung sau:
a) Danh sách nhân lực thực hiện quan trắc và phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ tham gia;
b) Danh sách các tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện quan trắc môi trường (nếu có);
c) Danh mục trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất quan trắc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm;
d) Phương tiện, thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động cho hoạt động quan trắc môi trường;
đ) Thông số, phương pháp quan trắc tại hiện trường, các loại mẫu cần lấy, thể tích mẫu, phương pháp bảo quản, vận chuyển và thời gian lưu mẫu;
e) Thông số, phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm;
g) Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường;
h) Kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
Thông tư 40/2015/TT-BTNMT về Quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 40/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/08/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 971 đến số 972
- Ngày hiệu lực: 05/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn
- Điều 5. Quy trình kỹ thuật quan trắc khí thải
- Điều 6. Xác định mục tiêu của chương trình quan trắc
- Điều 7. Thiết kế chương trình quan trắc
- Điều 8. Thực hiện chương trình quan trắc
- Điều 9. Hiệu lực thi hành
- Điều 10. Điều khoản thi hành