Điều 12 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 12. Lưu hành xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
1. Việc lưu hành xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ phải thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, đơn vị vận tải, người thuê vận tải hoặc người điều khiển phương tiện khi vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải thực hiện các quy định sau:
a) Căn cứ vào loại hàng hóa, địa điểm vận chuyển (nơi đi, nơi đến) để lựa chọn tuyến đường, phương tiện vận chuyển (bao gồm cả thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng) và phương án xếp hàng phù hợp nhằm bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ;
b) Có giấy phép lưu hành xe theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Tuân thủ các điều kiện quy định ghi trong giấy phép lưu hành xe;
d) Chỉ được chở 01 (một) đơn nguyên hàng siêu trọng.
Thông tư 39/2024/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 39/2024/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Duy Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1353 đến số 1354
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tải trọng của đường bộ
- Điều 5. Khổ giới hạn của đường bộ
- Điều 6. Công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và trạng thái kỹ thuật đường ngang
- Điều 7. Điều chỉnh công bố tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và trạng thái kỹ thuật đường ngang
- Điều 8. Lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng trên đường bộ
- Điều 9. Lưu hành xe bánh xích trên đường bộ
- Điều 10. Quy định về hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 11. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
- Điều 12. Lưu hành xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
- Điều 13. Quy định chung về xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 14. Giới hạn tải trọng trục xe, cụm trục xe
- Điều 15. Giới hạn khối lượng toàn bộ của xe, tổ hợp xe
- Điều 16. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 17. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 18. Quy định về xếp hàng rời
- Điều 19. Quy định về xếp hàng bao kiện
- Điều 20. Quy định về xếp hàng dạng trụ
- Điều 21. Quy định về xếp hàng vào công te nơ và xếp công te nơ trên phương tiện
- Điều 22. Quy định chung về cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
- Điều 23. Thủ tục cấp giấy phép lưu hành xe
- Điều 24. Thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe
- Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe