Điều 6 Thông tư 36/2016/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Tiêu chuẩn chung của Trưởng đoàn thanh tra:
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
b) Am hiểu về nghiệp vụ thanh tra; có khả năng phân tích, đánh giá, tổng hợp những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;
c) Có khả năng tổ chức, chỉ đạo các thành viên trong Đoàn thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.
2. Công chức được cử làm Trưởng đoàn thanh tra hợp nhất tổ chức tín dụng phải từ Phó Vụ trưởng của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Phó Chánh thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Thanh tra viên chính trở lên và phải đáp ứng các tiêu chuẩn tại khoản 1 Điều này.
3. Công chức được cử làm Trưởng đoàn thanh tra pháp nhân tổ chức tín dụng (trừ tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân) phải từ Trưởng phòng hoặc Thanh tra viên chính trở lên hoặc Thanh tra viên đã tham gia ít nhất 02 Đoàn thanh tra và phải đáp ứng các tiêu chuẩn tại khoản 1 Điều này.
4. Công chức được cử làm Trưởng đoàn thanh tra pháp nhân tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân, đơn vị trực thuộc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải từ Phó Trưởng phòng hoặc Thanh tra viên trở lên và phải đáp ứng các tiêu chuẩn tại khoản 1 Điều này.
Thông tư 36/2016/TT-NHNN quy định về trình tự, thủ tục thanh tra chuyên ngành Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 36/2016/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 75 đến số 76
- Ngày hiệu lực: 18/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra và thanh tra lại
- Điều 5. Tổ chức Đoàn thanh tra
- Điều 6. Tiêu chuẩn của Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 7. Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra
- Điều 8. Thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 9. Thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình trước khi ra quyết định thanh tra
- Điều 10. Báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình
- Điều 11. Ra quyết định thanh tra
- Điều 12. Xây dựng, phê duyệt và phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 13. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 14. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
- Điều 15. Công bố quyết định thanh tra
- Điều 16. Trình tự tiến hành thanh tra
- Điều 17. Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra
- Điều 18. Sửa đổi, bổ sung quyết định thanh tra liên quan đến đối tượng thanh tra, nội dung thanh tra
- Điều 19. Gia hạn thời gian thanh tra
- Điều 20. Kết thúc việc tiến hành thanh tra
- Điều 21. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 22. Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra
- Điều 23. Xem xét báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra
- Điều 24. Xây dựng Dự thảo kết luận thanh tra
- Điều 25. Ký và ban hành kết luận thanh tra
- Điều 26. Căn cứ thanh tra đột xuất
- Điều 27. Ra quyết định thanh tra đột xuất
- Điều 28. Xây dựng, phê duyệt và phổ biến kế hoạch thanh tra đột xuất tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 29. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 30. Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra đột xuất
- Điều 31. Trình tự, thủ tục cuộc thanh tra đột xuất tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài