Điều 30 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Việc điều tra, tổng hợp thông tin về thửa đất, giá đất thị trường thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 05 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Căn cứ các thông tin đã thu thập được, áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP và quy định tại các
Đối với trường hợp thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thì tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất phải xây dựng Chứng thư định giá đất theo Mẫu số 21 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Mục đích định giá đất và các thông tin về thửa đất cần định giá;
b) Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, tổng hợp thông tin về giá đất thị trường;
c) Việc áp dụng phương pháp định giá đất;
d) Kết quả xác định giá đất và đề xuất các phương án giá đất;
đ) Đánh giá tác động về kinh tế - xã hội của các phương án giá đất.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về việc quyết định giá đất.
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 36/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 773 đến số 774
- Ngày hiệu lực: 13/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phương pháp so sánh trực tiếp
- Điều 4. Phương pháp chiết trừ
- Điều 5. Phương pháp thu nhập
- Điều 6. Phương pháp thặng dư
- Điều 7. Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
- Điều 8. Lựa chọn phương pháp định giá đất
- Điều 9. Nội dung bảng giá đất
- Điều 10. Lập dự án xây dựng bảng giá đất
- Điều 11. Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất
- Điều 12. Xác định loại xã trong xây dựng bảng giá đất
- Điều 13. Xác định loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất
- Điều 14. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
- Điều 15. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Điều 16. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
- Điều 17. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
- Điều 18. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
- Điều 19. Xây dựng bảng giá đất
- Điều 20. Thẩm định dự thảo bảng giá đất
- Điều 21. Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất; trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; quyết định ban hành bảng giá đất
- Điều 22. Chuẩn bị điều chỉnh bảng giá đất
- Điều 23. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
- Điều 24. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
- Điều 25. Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
- Điều 26. Thẩm định dự thảo bảng giá đất điều chỉnh
- Điều 27. Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh; trình Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh
- Điều 28. Lập kế hoạch định giá đất cụ thể
- Điều 29. Chuẩn bị thực hiện định giá đất cụ thể
- Điều 30. Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
- Điều 31. Thẩm định phương án giá đất
- Điều 32. Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất
- Điều 33. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
- Điều 34. Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
- Điều 35. Ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
- Điều 36. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ định giá đất