Điều 25 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 25. Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
1. Việc xây dựng bảng giá đất điều chỉnh của một loại đất, một số loại đất hoặc tất cả các loại đất trong bảng giá đất; điều chỉnh giá đất tại một vị trí đất, một số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất thực hiện theo quy định tại
2. Xử lý giá đất trong bảng giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có).
3. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh.
4. Xây dựng Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh.
5. Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về dự thảo bảng giá đất điều chỉnh và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh.
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 36/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 773 đến số 774
- Ngày hiệu lực: 13/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Phương pháp so sánh trực tiếp
- Điều 4. Phương pháp chiết trừ
- Điều 5. Phương pháp thu nhập
- Điều 6. Phương pháp thặng dư
- Điều 7. Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
- Điều 8. Lựa chọn phương pháp định giá đất
- Điều 9. Nội dung bảng giá đất
- Điều 10. Lập dự án xây dựng bảng giá đất
- Điều 11. Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất
- Điều 12. Xác định loại xã trong xây dựng bảng giá đất
- Điều 13. Xác định loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất
- Điều 14. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
- Điều 15. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Điều 16. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
- Điều 17. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
- Điều 18. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
- Điều 19. Xây dựng bảng giá đất
- Điều 20. Thẩm định dự thảo bảng giá đất
- Điều 21. Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất; trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; quyết định ban hành bảng giá đất
- Điều 22. Chuẩn bị điều chỉnh bảng giá đất
- Điều 23. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
- Điều 24. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành
- Điều 25. Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
- Điều 26. Thẩm định dự thảo bảng giá đất điều chỉnh
- Điều 27. Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh; trình Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và quyết định ban hành bảng giá đất điều chỉnh
- Điều 28. Lập kế hoạch định giá đất cụ thể
- Điều 29. Chuẩn bị thực hiện định giá đất cụ thể
- Điều 30. Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
- Điều 31. Thẩm định phương án giá đất
- Điều 32. Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất
- Điều 33. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
- Điều 34. Lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
- Điều 35. Ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
- Điều 36. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ định giá đất