Chương 3 Thông tư 36/2013/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP, TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Điều 6. Thẩm quyền xử lý việc đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn cho nhà đầu tư là tổ chức tín dụng.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn cho nhà đầu tư khác không phải là tổ chức tín dụng.
Điều 7. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
1. Sau khi mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và trước khi thực hiện chuyển ngoại tệ ra nước ngoài, nhà đầu tư gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư là tổ chức có trụ sở chính, nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú một (01) bộ hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn ra nước ngoài theo quy định tại
2. Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét hồ sơ, trường hợp cần thêm thông tin để đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn để làm cơ sở cho nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở tại tổ chức tín dụng được phép.
4. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
Hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn bao gồm:
1. Đơn đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này);
4. Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp hoặc các giấy tờ khác thể hiện dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
5. Bản chính văn bản về tiến độ góp vốn đầu tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của dự án do nhà đầu tư lập;
6. Bản chính văn bản xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư.
Điều 9. Đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Trường hợp thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp so với nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, sau khi mở tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép mới và trước khi thực hiện chuyển ngoại tệ ra, vào qua tài khoản mới này, nhà đầu tư có trách nhiệm đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để làm cơ sở chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
2. Trường hợp thay đổi liên quan đến quy mô vốn đầu tư, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài so với nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, trước khi thực hiện nội dung thay đổi, nhà đầu tư có trách nhiệm đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để làm cơ sở chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.
Điều 10. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Trường hợp phát sinh thay đổi về tài khoản, tiến độ chuyển vốn quy định tại
2. Ngân hàng nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét hồ sơ, trường hợp cần thêm thông tin để có đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối việc đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn.
4. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo lý do.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
1. Hồ sơ đăng ký đối với trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bao gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Văn bản giải trình của nhà đầu tư về lý do các nội dung cần thay đổi nơi mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp;
c) Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp về số dư tài khoản này; số tiền đã chuyển ra nước ngoài đến thời điểm phát sinh thay đổi.
2. Hồ sơ đăng ký đối với trường hợp thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Văn bản giải trình của nhà đầu tư về lý do các nội dung cần thay đổi, kèm các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu khác có liên quan về việc thay đổi tiến độ chuyển vốn đầu tư (nếu có);
c) Bản dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư mới của dự án do nhà đầu tư lập;
đ) Bản chính xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp về số tiền đã chuyển ra nước ngoài đến thời điểm phát sinh thay đổi.
3. Hồ sơ đăng ký đối với trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm: các thành phần hồ sơ nêu tại Điểm c Khoản 1 và
Thông tư 36/2013/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 36/2013/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 117 đến số 118
- Ngày hiệu lực: 14/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
- Điều 5. Các giao dịch thu chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
- Điều 6. Thẩm quyền xử lý việc đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
- Điều 7. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
- Điều 9. Đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
- Điều 10. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
- Điều 11. Hồ sơ đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
- Điều 12. Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 13. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
- Điều 15. Chuyển lợi nhuận, chuyển vốn đầu tư về Việt Nam
- Điều 16. Sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư dự án ở nước ngoài
- Điều 17. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép
- Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Điều 20. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối