Chương 1 Thông tư 36/2013/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư này quy định về việc mở, sử dụng tài khoản; đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản và tiến độ chuyển ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các nhà đầu tư Việt Nam sau khi được phép đầu tư ra nước ngoài và việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam trong lĩnh vực dầu khí theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các nhà đầu tư.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức tín dụng được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.
2. Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài bằng ngoại tệ (sau đây gọi là tài khoản vốn đầu tư trực tiếp) là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam để thực hiện các giao dịch liên quan đến dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
3. Đăng ký tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài và tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (sau đây gọi là đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn).
4. Đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư sau khi đã đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn với Ngân hàng nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, có phát sinh thay đổi so với nội dung tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn, phải làm thủ tục đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định tại Thông tư này (sau đây gọi là đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn).
5. Xác nhận đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn là việc Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn theo quy định tại Thông tư này.
6. Xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn là việc Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản xác nhận nhà đầu tư đã thực hiện đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư 36/2013/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 36/2013/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 117 đến số 118
- Ngày hiệu lực: 14/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
- Điều 5. Các giao dịch thu chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
- Điều 6. Thẩm quyền xử lý việc đăng ký, đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
- Điều 7. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký tài khoản và tiến độ chuyển vốn
- Điều 9. Đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
- Điều 10. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
- Điều 11. Hồ sơ đăng ký thay đổi tài khoản, tiến độ chuyển vốn
- Điều 12. Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 13. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
- Điều 14. Hồ sơ đăng ký chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực dầu khí
- Điều 15. Chuyển lợi nhuận, chuyển vốn đầu tư về Việt Nam
- Điều 16. Sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư dự án ở nước ngoài
- Điều 17. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép
- Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Điều 20. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối