Điều 5 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 5. Nội dung công tác kiểm tra giám sát
Nội dung công tác kiểm tra, giám sát công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 5 và Điều 20 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa (Nghị định số 159/2018/NĐ-CP) và các nội dung sau:
1. Nhật ký thi công phải được ghi theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Tư vấn giám sát có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công ghi chép nhật ký thi công nạo vét theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hàng tuần, tư vấn giám sát gửi báo cáo thông qua hệ thống bưu chính viễn thông hoặc trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo bản chụp nhật ký thi công công trình (trong tuần báo cáo).
3. Công tác kiểm tra, lưu trữ dữ liệu của hệ thống giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển đổ chất nạo vét được quy định như sau:
a) Trước khi triển khai thi công công trình, chủ đầu tư (nhà đầu tư đối với dự án xã hội hóa nạo vét) chủ trì cùng đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS, đơn vị tư vấn giám sát, nhà thầu thi công công trình tiến hành kiểm tra hoạt động của hệ thống giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công, vận chuyển, đổ chất nạo vét. Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhà thầu thi công có trách nhiệm cung cấp đầy đủ dữ liệu thu được từ thiết bị ghi hình lắp đặt trên phương tiện vận chuyển, đổ chất nạo vét cho Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
c) Đơn vị tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện, tổng hợp đầy đủ ảnh chụp trên phương tiện vận chuyển, đổ chất nạo vét (khoang chứa chất nạo vét) theo quy định và cung cấp kèm theo Báo cáo tuần tư vấn giám sát quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này cho Cục Hàng hải Việt Nam và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
d) Đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS phục vụ quản lý phương tiện nạo vét có trách nhiệm lưu trữ dữ liệu hiện trường về số lượng phương tiện, vị trí, vận tốc di chuyển, thời điểm dừng đỗ từ thiết bị AIS lắp trên các phương tiện tham gia thi công, vận chuyển, đổ chất nạo vét;
đ) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm lưu trữ dữ liệu từ thiết bị ghi hình lắp đặt trên phương tiện thi công do nhà thầu thi công cung cấp và ảnh chụp trên phương tiện vận chuyển, đổ chất nạo vét (khoang chứa chất nạo vét) tại các thời điểm theo quy định do đơn vị tư vấn giám sát cung cấp;
e) Dữ liệu thu được từ hệ thống giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công, vận chuyển, đổ chất nạo vét phải được lưu trữ trong thời gian 03 năm.
Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 35/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/09/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 765 đến số 766
- Ngày hiệu lực: 01/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Thiết kế, dự toán công trình
- Điều 7. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 8. Tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu
- Điều 9. Bàn giao mặt bằng thi công
- Điều 10. Tổ chức thi công công trình
- Điều 11. Nghiệm thu công trình
- Điều 12. Thanh toán, quyết toán công trình
- Điều 13. Các trường hợp nạo vét duy tu đột xuất
- Điều 14. Phân công tổ chức thực hiện
- Điều 15. Trình tự thực hiện
- Điều 16. Trình, phê duyệt nhiệm vụ đột xuất
- Điều 17. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 18. Khảo sát bàn giao mặt bằng, lập thiết kế, dự toán công trình
- Điều 19. Tổ chức thi công công trình và kiểm tra giám sát
- Điều 20. Nghiệm thu công trình
- Điều 21. Thanh toán, quyết toán công trình
- Điều 22. Giao dự toán chi ngân sách nhà nước
- Điều 23. Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải
- Điều 24. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng
- Điều 25. Nội dung hợp đồng thi công