Mục 4 Chương 2 Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Mục 4. HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH NẠO VÉT DUY TU LUỒNG HÀNG HẢI
Điều 23. Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải
1. Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng thực hiện bảo trì theo khối lượng thực tế (áp dụng đối với nạo vét duy tu hàng năm, nạo vét duy tu đột xuất để đảm bảo an toàn giao thông) là hợp đồng có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng (hợp đồng theo đơn giá cố định).
2. Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng thực hiện bảo trì theo chất lượng thực hiện (áp dụng đối với nạo vét duy tu khoán duy trì chuẩn tắc trong khoảng thời gian xác định) là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng (hợp đồng trọn gói).
Điều 24. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng
1. Cục Hàng hải Việt Nam là chủ đầu tư giao cho Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công một số nhiệm vụ của chủ đầu tư về nạo vét duy tu luồng hàng hải thông qua hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước nạo vét duy tu luồng hàng hải được ký kết giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thương thảo nội dung hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải với nhà thầu thi công trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước nạo vét duy tu luồng hàng hải nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 25. Nội dung hợp đồng thi công
Nội dung hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý hợp đồng thi công xây dựng công trình. Ngoài ra, nội dung hợp đồng thi công phải có thêm những quy định sau:
1. Trường hợp nhà thầu thi công không hoàn thành việc thi công công trình đảm bảo yêu cầu tiến độ, chất lượng công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng sau khi chủ đầu tư đã nhắc nhở, đôn đốc bằng văn bản đến lần thứ ba sẽ không được nghiệm thu, thanh toán và bị chấm dứt hợp đồng, chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại, tổn thất của công trình cho chủ đầu tư theo quy định của hợp đồng và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp nhà thầu thi công vận chuyển đổ chất nạo vét không đúng nơi quy định, gây ô nhiễm môi trường hoặc chuyển nhượng thầu sai quy định sẽ phải chịu trách nhiệm khắc phục những thiệt hại do mình gây ra và sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Đối với hợp đồng thi công nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện:
a) Hình thức hợp đồng phải ghi rõ “không điều chỉnh kinh phí thực hiện”;
b) Nội dung hợp đồng đảm bảo tuân thủ theo quy định tại
Thông tư 35/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét vùng nước cảng biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 6. Thiết kế, dự toán công trình
- Điều 7. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 8. Tổ chức thực hiện lựa chọn nhà thầu
- Điều 9. Bàn giao mặt bằng thi công
- Điều 10. Tổ chức thi công công trình
- Điều 11. Nghiệm thu công trình
- Điều 12. Thanh toán, quyết toán công trình
- Điều 13. Các trường hợp nạo vét duy tu đột xuất
- Điều 14. Phân công tổ chức thực hiện
- Điều 15. Trình tự thực hiện
- Điều 16. Trình, phê duyệt nhiệm vụ đột xuất
- Điều 17. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 18. Khảo sát bàn giao mặt bằng, lập thiết kế, dự toán công trình
- Điều 19. Tổ chức thi công công trình và kiểm tra giám sát
- Điều 20. Nghiệm thu công trình
- Điều 21. Thanh toán, quyết toán công trình
- Điều 22. Giao dự toán chi ngân sách nhà nước
- Điều 23. Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải
- Điều 24. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng
- Điều 25. Nội dung hợp đồng thi công