Hệ thống pháp luật

Điều 23 Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan

1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

a) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối lượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư này;

b) Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán và tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi thực hiện trách nhiệm tại điểm a khoản này;

c) Gửi thông tin thay đổi kèm Quyết định bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc Giấy phép cấp đổi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

d) Thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh về thay đổi người đại diện theo pháp luật của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư này;

đ) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép sau khi đã cấp phép;

e) Xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư.

2. Sở Giao dịch:

a) Hướng dẫn ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc nộp lệ phí cấp đổi Giấy phép;

b) Thực hiện thu lệ phí cấp đổi Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.

3. Vụ Thanh toán:

a) Trong thời hạn tối đa 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về đề nghị cấp bổ sung nội dung tham gia hệ thống thanh toán quốc tế vào Giấy phép, Vụ Thanh toán có ý kiến cụ thể bằng văn bản đối với:

(i) Việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã đảm bảo yêu cầu về hồ sơ đối với quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn kết nối hệ thống thanh toán quốc tế;

(ii) Báo cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt, trong đó có số liệu giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ (đối với trường hợp đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024);

b) Tiếp nhận và tổng hợp báo cáo định kỳ về tình hình giao dịch qua hệ thống thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Xử lý các vướng mắc trong quá trình ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán quốc tế.

4. Cục Công nghệ thông tin:

Trong thời hạn tối đa 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, Cục Công nghệ thông tin có ý kiến cụ thể bằng văn bản đối với:

a) Việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã đảm bảo yêu cầu về h sơ quy định tại điểm đ(iii) khoản 2 Điều 9 Thông tư này và có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế đối với nội dung liên quan đến các điều kiện về kỹ thuật và việc đảm bảo an toàn bảo mật khi tham gia hệ thống thanh toán quốc tế;

b) Báo cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện có hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu về quản trị điều hành, an toàn, bảo mật theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt (đối với trường hợp đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024).

5. Vụ Hợp tác quốc tế:

Trong thời hạn tối đa 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với hoạt động tham gia hệ thống thanh toán quốc tế, Vụ Hợp tác quốc tế rà soát, xem xét, có ý kiến về hồ sơ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với các cam kết quốc tế về thanh toán tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

6. Vụ Chính sách tiền tệ:

Trong thời hạn tối đa 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về đ nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, lưu ký chứng khoán, Vụ Chính sách tiền tệ phải có ý kiến cụ thể bằng văn bản.

7. Vụ Quản lý ngoại hối:

Trong thời hạn tối đa 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về đề nghị cấp bổ sung nội dung tham gia hệ thống thanh toán quốc tế vào Giấy phép, Vụ Quản lý ngoại hối có ý kiến cụ thể bằng văn bản:

a) Việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế đối với nội dung liên quan đến quy định pháp luật về quản lý ngoại hối khi tham gia hệ thống thanh toán quốc tế (nếu có);

b) Báo cáo thuyết minh việc đáp ứng điều kiện có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt đối với nội dung liên quan đến quy định pháp luật về quản lý ngoại hối khi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán quốc tế (nếu có) (đối với trường hợp đã tham gia hệ thống thanh toán quốc tế trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2024).

8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

a) Tiếp nhận, thẩm định các hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với những thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này;

b) Có văn bản gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi văn phòng đại diện nước ngoài dự kiến đặt trụ sở (đối với trường hợp thay đổi địa bàn đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện nước ngoài đang đặt trụ sở) theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;

c) Gửi thông tin thay đổi kèm Quyết định bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc Giấy phép cấp đổi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;

d) Thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh về thay đổi người đại diện theo pháp luật của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này; về thay đổi Trưởng văn phòng đại diện nước ngoài của văn phòng đại diện nước ngoài;

đ) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với nội dung thay đổi của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài sau khi đã cấp phép;

e) Tiếp nhận văn bản thông báo của văn phòng đại diện nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

g) Thông báo cho Bộ Công an (Cục An ninh kinh tế) về nhân sự là Trưng văn phòng đại diện nước ngoài sau khi nhận được văn bản thông báo thay đổi của văn phòng đại diện nước ngoài;

h) Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi sut, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chng khoán và tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi thực hiện trách nhiệm quy định tại điểm a khoản này;

i) Hướng dẫn chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc nộp lệ phí cấp đổi Giấy phép;

k) Thực hiện thu lệ phí cấp đổi Giấy phép của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.

Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 34/2024/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/06/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đoàn Thái Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 855 đến số 856
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH