Chương 2 Thông tư 34/2012/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng gia cầm ở dạng tươi sống dùng làm thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Địa điểm.
a) Cách biệt với khu dân cư và các nguồn gây ô nhiễm;
b) Được xây dựng ở nơi có nguồn cung cấp điện và nước ổn định.
2. Thiết kế.
a) Cơ sở phải được thiết kế thành các khu riêng biệt bao gồm: Khu hành chính, khu vực sản xuất, kho bảo quản trứng và khu xử lý chất thải;
b) Khu sản xuất phải được thiết kế theo nguyên tắc một chiều từ khu bẩn đến khu sạch. Khu bẩn và khu sạch phải cách biệt nhau;
c) Có khu vực làm sạch và khử trùng phương tiện vận chuyển và dụng cụ chứa đựng trứng trong vận chuyển.
3. Đảm bảo có đủ ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng điện trắng là 200 Lux. Bóng đèn phải có lưới hoặc chụp bảo vệ.
4. Hệ thống thông khí phải được thiết kế tránh lắng đọng chất bẩn trong quá trình sản xuất. Cửa thông gió phải có lưới bảo vệ.
5. Tiện nghi vệ sinh.
a) Có đủ vòi nước, chậu rửa tay và xà phòng cho công nhân.
b) Có đủ nhà vệ sinh, phòng thay quần áo cho công nhân.
Điều 5. Yêu cầu đối với khu tiếp nhận trứng thu gom
1) Cách biệt với các khu vực khác và thông thoáng.
2) Có thiết bị thu gom rác và trứng loại.
Điều 6. Yêu cầu đối với khu vực làm sạch và khử trùng trứng
1. Có quy trình làm sạch và khử trùng trứng tại khu vực.
2. Làm sạch và khử trùng bằng hoá chất, khí ozôn và tia tử ngoại
a) Khu vực khử trùng trứng bằng hoá chất và tia tử ngoại phải kín và cách biệt với các khu vực khác;
b) Trong quá trình khử trùng trứng phải để biển báo đối với người lao động;
c) Có thiết bị hút và lọc khí sinh ra trong quá trình khử trùng trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
Điều 7. Yêu cầu đối với khu vực phân loại trứng
1. Cách biệt với các khu vực khác và thông thoáng.
2. Có thiết bị để kiểm tra và cân trứng.
3. Thiết bị dùng kiểm tra và cân trứng được làm sạch sau mỗi ca sản xuất.
4. Có thiết bị thu gom rác và trứng loại.
Điều 8. Yêu cầu đối với đóng gói và ghi nhãn
1. Vật liệu đóng gói.
a) Vật liệu đóng gói được sản xuất từ nguyên vật liệu không làm ảnh hưởng đến chất lượng của trứng;
b) Vật liệu đóng gói phải đạt tiêu chuẩn theo Thông tư số 34/2011/TT-BYT ngày 30/08/2011 của Bộ Y tế ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ trực tiếp tiếp xúc với thực phẩm.
2. Đóng gói.
a) Phòng đóng gói trứng phải đảm bảo sạch sẽ và không có côn trùng;
b) Sản phẩm sau khi được đóng gói phải được đưa ngay vào kho bảo quản.
3. Sản phẩm sau khi đóng gói phải được ghi nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá;
Điều 9. Yêu cầu đối với bảo quản trứng thương phẩm
Điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng trứng được áp dụng theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Yêu cầu đối với hệ thống kho
1. Kho bảo quản trứng.
a) Nhiệt độ và ẩm độ của kho phù hợp để bảo quản trứng (nhiệt độ 4 - 25OC và ẩm độ 70 – 80%); nhiệt độ và ẩm độ của kho phải được kiểm tra hai lần/ngày và được ghi chép trong sổ theo dõi nhiệt độ và ẩm độ của kho;
b) Các vật dụng để chứa đựng trong kho phải được làm bằng vật liệu dễ làm sạch, khử trùng và dễ tháo dỡ;
c) Có sổ theo dõi việc xuất, nhập trứng;
d) Trứng phải để cách nền tối thiểu 15 cm, cách tường và trần 50 cm, khoảng cách lối đi thuận tiện cho người và phương tiện xếp dỡ hàng;
đ) Có các kho riêng biệt tiếp nhận trứng thu gom và kho bảo quản trứng đã được làm sạch và khử trùng.
2. Kho chứa bao bì, vật liệu bao gói sản phẩm.
a) Kho phải kín, khô ráo, thoáng mát và sạch sẽ;
b) Bao bì, vật liệu bao gói sản phẩm phải được để trên giá kệ.
3. Kho chứa hoá chất, thuốc khử trùng.
a) Kho nằm ở nơi riêng biệt, khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ;.
b) Có nhãn nhận diện đối với từng loại hoá chất, thuốc khử trùng;
c) Có sổ ghi chép, theo dõi việc xuất, nhập hoá chất và thuốc khử trùng.
Điều 11. Yêu cầu đối với hệ thống cung cấp nước
1. Nước sử dụng phải đạt tiêu chuẩn nước ăn uống theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế.
2. Có hệ thống dự trữ và phân phối nước đủ cho nhu cầu sử dụng.
Điều 12. Yêu cầu đối với hệ thống xử lý chất thải
1. Xử lý chất thải lỏng.
a) Có hệ thống xử lý nước thải trước khi đổ ra môi trường;.
b) Nước thải của cơ sở sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 24:2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với một số chỉ tiêu theo Phụ lục số 2 của Thông tư này.
2. Xử lý chất thải rắn.
a) Có phương tiện chứa đựng và xử lý chất thải rắn;.
b) Trong trường hợp cơ sở không có phương tiện xử lý chất thải rắn thì cơ sở phải ký hợp đồng với tổ chức được cấp phép hành nghề thu gom chất thải.
Điều 13. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất sử dụng
1. Trang thiết bị, dụng cụ.
a) Thiết bị khử trùng trứng, thiết bị làm khô trứng và thiết bị đóng gói phải được làm bằng vật liệu không gỉ, không bị ăn mòn và không làm ô nhiễm trứng;
b) Dụng cụ chứa đựng trứng phải được làm bằng vật liệu dễ làm sạch và khử trùng, không gây ảnh hưởng đến vỏ trứng và không gây ô nhiễm cho trứng;
c) Dụng cụ làm sạch trứng phải được làm bằng vật liệu mềm, không làm xước vỏ trứng và dễ làm sạch và khử trùng.
2. Bảo dưỡng nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ.
a) Hàng ngày, người có trách nhiệm của cơ sở phải tiến hành kiểm tra tình trạng nhà xưởng, thiết bị, máy móc, dụng cụ và bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời khi có hỏng hóc;.
b) Việc sửa chữa, bảo trì phải đảm bảo không ảnh hưởng đến an toàn vệ sinh thực phẩm của trứng.
3. Làm sạch và khử trùng.
a) Có quy trình làm sạch và khử trùng nhà xưởng, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất;.
b) Làm sạch và khử trùng nhà xưởng, trang thiết bị và dụng cụ sạch sẽ trước và sau ca sản xuất;
c) Thực hiện làm sạch cơ học trước khi khử trùng. Việc làm sạch, khử trùng phải được thực hiện từ cao xuống thấp, từ trong ra ngoài;
d) Chỉ sử dụng các hóa chất khử trùng cho phép tại Thông tư số 25/2011/TT-BYT ngày 23/6/2011 của Bộ Y tế quy định Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam;
e) Sử dụng hóa chất hoặc thuốc khử trùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đúng nồng độ, liều lượng và thời gian tiếp xúc.
Điều 14. Yêu cầu về làm sạch và khử trùng trứng
1. Có quy trình làm sạch và khử trùng trứng.
2. Phương pháp làm sạch, khử trùng phải đảm bảo không làm ô nhiễm bên trong trứng từ vỏ trứng và hoá chất làm sạch, khử trùng.
3. Việc khử trùng trứng phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cơ quan thú y về nồng độ, liều lượng và thời gian tiếp xúc của hoá chất, khí hoặc tia chiếu dùng khử trùng trứng.
4. Trứng phải được làm khô sau khi được làm sạch và khử trùng.
Điều 15. Kiểm soát côn trùng và động vật gây hại
1. Cơ sở phải có kế hoạch và biện pháp hữu hiệu chống các loài côn trùng và động vật gây hại. Trong trường hợp không thể thực hiện được các biện pháp kiểm soát côn trùng và động vật gây hại, cơ sở phải ký hợp đồng với cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
2. Chỉ sử dụng bẫy hoặc các hóa chất cho phép tại Thông tư số 25/2011/TT-BYT ngày 23/6/2011 của Bộ Y tế quy định Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam để chống côn trùng và động vật gây hại trong cơ sở.
Điều 16. Yêu cầu đối với trứng thương phẩm
1. Trứng được thu gom phải có nguồn gốc rõ ràng và có chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y theo quy định.
2. Trứng được làm sạch và khử trùng trứng trước khi đóng gói
Điều 17. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển
Phương tiện vận chuyển trứng phải đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y theo quy định.
Điều 18. Yêu cầu đối với hồ sơ
1. Cơ sở thu gom phải lưu giữ đầy đủ hồ sơ các hộ chăn nuôi cung cấp trứng, bao gồm giấy chứng nhận kiểm dịch và hồ sơ tiêm phòng các bệnh bắt buộc tiêm phòng cho đàn gia cầm theo quy định.
2. Cơ sở thu gom phải ghi chép số lượng trứng thu gom, phân phối và nơi phân phối mỗi ngày.
Điều 19. Yêu cầu về vệ sinh cá nhân
1. Chủ cơ sở và người làm việc phải có giấy xác nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (ít nhất một lần trong một năm).
2. Chủ cơ sở và người làm việc phải có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm.
3. Người trực tiếp làm sạch, khử trùng trứng phải mặc quần áo bảo hộ (kính bảo hộ, đeo khẩu trang, mang găng tay, đi ủng, quần áo bảo hộ).
Thông tư 34/2012/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở thu gom, bảo quản và kinh doanh trứng gia cầm ở dạng tươi sống dùng làm thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 34/2012/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Diệp Kỉnh Tần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 485 đến số 486
- Ngày hiệu lực: 03/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Cơ sở hạ tầng
- Điều 5. Yêu cầu đối với khu tiếp nhận trứng thu gom
- Điều 6. Yêu cầu đối với khu vực làm sạch và khử trùng trứng
- Điều 7. Yêu cầu đối với khu vực phân loại trứng
- Điều 8. Yêu cầu đối với đóng gói và ghi nhãn
- Điều 9. Yêu cầu đối với bảo quản trứng thương phẩm
- Điều 10. Yêu cầu đối với hệ thống kho
- Điều 11. Yêu cầu đối với hệ thống cung cấp nước
- Điều 12. Yêu cầu đối với hệ thống xử lý chất thải
- Điều 13. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất sử dụng
- Điều 14. Yêu cầu về làm sạch và khử trùng trứng
- Điều 15. Kiểm soát côn trùng và động vật gây hại
- Điều 16. Yêu cầu đối với trứng thương phẩm
- Điều 17. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển
- Điều 18. Yêu cầu đối với hồ sơ
- Điều 19. Yêu cầu về vệ sinh cá nhân