Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2012/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2012 |
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định danh mục, biện pháp bảo đảm an toàn đối với phương tiện động lực chuyên dùng khi khai thác, vận dụng trên đường sắt không bắt buộc phải có thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen),
Thông tư này quy định về danh mục, biện pháp đảm bảo an toàn đối với các loại phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt không bắt buộc phải có thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen) khi khai thác, vận dụng trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có sử dụng các phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt khi khai thác, vận dụng trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.
Điều 3. Danh mục phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt
1. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt để cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt gồm:
a) Cần cẩu, cần trục khổ đường 1000 mm;
b) Cần cẩu, cần trục khổ đường 1435 mm.
2. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt để kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt gồm:
a) Máy công trình đa năng khổ đường 1000 mm và 1435 mm;
b) Máy chèn đường khổ đường 1000 mm và 1435 mm;
c) Máy thay tà vẹt khổ đường 1000 mm và 1435 mm;
d) Máy nâng giật, chèn đường khổ đường 1000 mm và 1435 mm;
e) Thiết bị nâng hạ đa năng khổ đường 1000mm và 1435mm.
3. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt phục vụ an ninh, quốc phòng.
1. Khi di chuyển ngoài khu gian nơi xảy ra tai nạn
a) Không được phép tự hành;
b) Phải lập vào trong đoàn tàu và đo đầu máy kéo.
2. Khi di chuyển trong khu gian có xảy ra tai nạn:
Được phép tự hành nhưng phải tuân theo các biện pháp sau:
a) Tốc độ không vượt quá 15 kilômét/giờ và cảnh báo giảm tốc độ còn hiệu lực;
b) Phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về chạy tàu cứu viện và khổ giới hạn quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt (số QCVN 08:2011/BGTVT) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt (số QCVN 07:2011/BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BGTVT ngày 28/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Được phép tự hành đến địa điểm làm việc trong khu gian và ngược lại; tốc độ di chuyển không vượt quá 30 kilômét/giờ và cảnh báo giảm tốc độ còn hiệu lực.
2. Khi di chuyển từ ga đầu khu gian đến địa điểm làm việc và ngược lại:
a) Phải bố trí nhân viên áp dẫn;
b) Phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về chạy tàu công trình quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt (số QCVN 08:2011/BGTVT) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt (số QCVN 07:2011/BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BGTVT ngày 28/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Việc di chuyển trên đường sắt áp dụng các quy định tại
2. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sử dụng phương tiện phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ An toàn giao thông) để thống nhất các biện pháp bảo đảm an toàn cho từng phương tiện cụ thể.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ sử dụng phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt
Chủ sử dụng phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật của từng phương tiện động lực chuyên dùng cụ thể, căn cứ vào đặc điểm của từng địa điểm cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; địa điểm kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt, địa điểm phục vụ an ninh, quốc phòng để xây dựng các biện pháp khai thác, vận hành phương tiện bảo đảm hoạt động an toàn trong suốt quá trình cứu hộ, cứu viện, kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa đường sắt và phục vụ hoạt động an ninh, quốc phòng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2012.
1. Trường hợp phát sinh phương tiện ngoài danh mục quy định tại
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 20/2018/TT-BGTVT quy định về thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1577/QĐ-BGTVT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 380/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 20/2018/TT-BGTVT quy định về thông tin, chỉ dẫn, trang thiết bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1577/QĐ-BGTVT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng đầu năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 380/QĐ-BGTVT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Giao thông Vận tải kỳ 2014-2018
- 1Luật Đường sắt 2005
- 2Nghị định 51/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
- 3Nghị định 03/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 109/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đường sắt
- 4Thông tư 66/2011/TT-BGTVT về 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 34/2012/TT-BGTVT quy định danh mục, biện pháp bảo đảm an toàn đối với phương tiện động lực chuyên dùng khi khai thác, vận dụng trên đường sắt không bắt buộc phải có thiết bị ghi tốc độ và thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen) do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 34/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/08/2012
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 581 đến số 582
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra