Điều 7 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 7. Xác minh tại cơ quan, tổ chức cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
1. Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đăng ký tờ khai hải quan gửi văn bản đề nghị xác minh kèm theo các thông tin nghi vấn liên quan xuất xứ hàng hóa đến cơ quan, tổ chức cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.
2. Trường hợp nhận được kết quả xác minh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày gửi văn bản đề nghị xác minh, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông báo kết quả xác minh cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan để xử lý theo quy định và thông báo cho người khai hải quan biết.
3. Trường hợp không nhận được kết quả xác minh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày gửi văn bản đề nghị xác minh, Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đăng ký tờ khai hải quan thực hiện kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 33/2023/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/05/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 773 đến số 774
- Ngày hiệu lực: 15/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ
- Điều 4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ
- Điều 5. Khai, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
- Điều 6. Kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trong thông quan
- Điều 7. Xác minh tại cơ quan, tổ chức cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
- Điều 8. Kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Điều 9. Xử lý kết quả xác minh tại cơ quan, tổ chức cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, kết quả kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Điều 10. Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 11. Khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 12. Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 13. Nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 14. Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 15. Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 16. Xử lý khi có sự khác biệt mã số hàng hóa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu và mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 17. Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng, Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
- Điều 18. Kiểm tra điều kiện vận tải trực tiếp
- Điều 19. Xác minh xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 20. Kiểm tra trực tiếp tại nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu
- Điều 21. Xử lý kết quả xác minh, kiểm tra xuất xứ hàng hóa
- Điều 22. Trừ lùi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa