Điều 4 Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ quy định tại Điều 3 Thông tư này đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
2. Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện thủ tục xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan và khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018.
Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 33/2023/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/05/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 773 đến số 774
- Ngày hiệu lực: 15/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ
- Điều 4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ
- Điều 5. Khai, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
- Điều 6. Kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trong thông quan
- Điều 7. Xác minh tại cơ quan, tổ chức cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
- Điều 8. Kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Điều 9. Xử lý kết quả xác minh tại cơ quan, tổ chức cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, kết quả kiểm tra tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Điều 10. Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 11. Khai chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 12. Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 13. Nộp bổ sung chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 14. Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 15. Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 16. Xử lý khi có sự khác biệt mã số hàng hóa trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu và mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 17. Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng, Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
- Điều 18. Kiểm tra điều kiện vận tải trực tiếp
- Điều 19. Xác minh xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 20. Kiểm tra trực tiếp tại nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu
- Điều 21. Xử lý kết quả xác minh, kiểm tra xuất xứ hàng hóa
- Điều 22. Trừ lùi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa