Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2014/TT-BYT

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA VÀ CHI PHÍ PHỤC VỤ CHO VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ MỘT ĐƠN VỊ MÁU TOÀN PHẦN, CHẾ PHẨM MÁU ĐẠT TIÊU CHUẨN

Căn cứ Luật dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn do ngân sách nhà nước và Quỹ bảo hiểm y tế chi trả và chi phí phục vụ cho việc định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Ban chỉ đạo hiến máu tình nguyện các cấp; các cơ quan, đơn vị, tổ chức tham gia tuyên truyền, vận động, tổ chức hiến máu tình nguyện và người hiến máu.

b) Các cơ sở y tế có chức năng tuyển chọn người hiến máu; tiếp nhận máu, thành phần máu; xét nghiệm sàng lọc máu; điều chế các chế phẩm máu; lưu trữ, bảo quản, cung cấp, sử dụng máu và chế phẩm máu theo quy định của Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là cơ sở truyền máu);

Điều 2. Quy định về đơn vị máu, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn.

1. Đơn vị máu đạt tiêu chuẩn khi chuẩn được lấy, bảo quản trong túi chất dẻo có sẵn chất chống đông và đã được làm đầy đủ các xét nghiệm sàng lọc bắt buộc theo quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động truyền máu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-BYT).

2. Chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn khi được điều chế đạt các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 26/2013/TT-BYT.

Điều 3. Quy định mức giá tối đa của một số đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu

1. Các đơn vị máu toàn phần:

STT

Máu toàn phần theo thể tích

Thể tích thực (ml) (+10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Máu toàn phần 30 ml

35

105.000

2

Máu toàn phần 50 ml

55

150.000

3

Máu toàn phần 100 ml

115

275.000

4

Máu toàn phần 150 ml

170

395.000

5

Máu toàn phần 200 ml

225

495.000

6

Máu toàn phần 250 ml

285

603.000

7

Máu toàn phần 350 ml

395

705.000

8

Máu toàn phần 450 ml

510

790.000

2. Các chế phẩm hồng cầu:

STT

Chế phẩm hồng cầu theo thể tích

Thể tích thực (ml) (+10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Khối hồng cầu từ 30 ml máu toàn phần

20

110.000

2

Khối hồng cầu từ 50 ml máu toàn phần

30

155.000

3

Khối hồng cầu từ 100 ml máu toàn phần

70

265.000

4

Khối hồng từ 150 ml máu toàn phần

110

380.000

5

Khối hồng từ 200 ml máu toàn phần

145

490.000

6

Khối hồng cầu từ 250 ml máu toàn phần

180

600.000

7

Khối hồng cầu từ 350 ml máu toàn phần

230

695.000

8

Khối hồng cầu từ 450 ml máu toàn phần

280

770.000

3. Các chế phẩm huyết tương tươi đông lạnh:

STT

Chế phẩm Huyết t­ương tươi đông lạnh theo thể tích

Thể tích thực (ml) (+10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Huyết tương tươi đông lạnh 30 ml

30

60.000

2

Huyết tương tươi đông lạnh 50 ml

50

85.000

3

Huyết tương tươi đông lạnh 100 ml

100

140.000

4

Huyết tương tươi đông lạnh 150 ml

150

155.000

5

Huyết tương tươi đông lạnh 200 ml

200

250.000

6

Huyết tương tươi đông lạnh 250 ml

250

305.000

4. Các chế phẩm huyết tương đông lạnh:

STT

Chế phẩm Huyết t­ương đông lạnh theo thể tích

Thể tích thực (ml) (+10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Huyết t­ương đông lạnh 30 ml

30

50.000

2

Huyết t­ương đông lạnh 50 ml

50

70.000

3

Huyết t­ương đông lạnh 100 ml

100

105.000

4

Huyết t­ương đông lạnh 150 ml

150

145.000

5

Huyết t­ương đông lạnh 200 ml

200

190.000

6

Huyết t­ương đông lạnh 250 ml

250

225.000

5. Các chế phẩm huyết tương giàu tiểu cầu:

STT

Chế phẩm Huyết t­ương giàu tiểu cầu theo thể tích

Thể tích thực (ml) (+10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Huyết t­ương giàu tiểu cầu 100 ml từ 250 ml máu toàn phần

100

190.000

2

Huyết t­ương giàu tiểu cầu 150 ml từ 350 ml máu toàn phần

150

200.000

3

Huyết t­ương giàu tiểu cầu 200 ml từ 450 ml máu toàn phần

200

210.000

6. Các chế phẩm khối tiểu cầu :

STT

Chế phẩm Khối tiểu cầu theo thể tích

Thể tích thực (ml) (+10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Khối tiểu cầu 1 đơn vị (từ 250 ml máu toàn phần)

40

130.000

2

Khối tiểu cầu 2 đơn vị (từ 500 ml máu toàn phần)

80

270.000

3

Khối tiểu cầu 3 đơn vị (từ 750 ml máu toàn phần)

120

415.000

4

Khối tiểu cầu 4 đơn vị (từ 1.000 ml máu toàn phần)

150

520.000

7. Các chế phẩm tủa lạnh:

STT

Chế phẩm Tủa lạnh theo thể tích

Thể tích thực (ml) (+10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Tủa lạnh thể tích 10 ml (từ 250 ml máu toàn phần)

10

75.000

2

Tủa lạnh thể tích 50 ml (từ 1.000 ml máu toàn phần)

50

340.000

3

Tủa lạnh thể tích 100 ml (từ 2.000 ml máu toàn phần)

100

600.000

8. Các khối bạch cầu:

STT

Chế phẩm Khối bạch cầu theo thể tích

Thể tích thực (ml) (+10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Khối bạch cầu hạt pool (5x109 BC)

125

320.000

2

Khối bạch cầu hạt pool (10x109 BC)

250

640.000

9. Các chế phẩm có sử dụng dụng cụ, vật tư bổ sung:

STT

Chế phẩm theo thể tích

Thể tích thực (ml) (+10%)

Giá tối đa (đồng)

1

Khối tiểu cầu 8 đơn vị (từ 2.000 ml máu toàn phần) (chưa bao gồm túi pool và lọc bạch cầu)

250

1.030.000

2

Tủa lạnh yếu tố VIII bất hoạt virus (chưa bao gồm kít bất hoạt virus)

50

675.000

3

Chi phí điều chế Khối bạch cầu hạt gạn tách (ch­ưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

250

815.000

4

Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (ch­ưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

250

815.000

5

Chi phí điều chế Khối tiểu cầu gạn tách (ch­ưa bao gồm bộ dụng cụ gạn tách)

120

460.000

10. Mức giá tối đa quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này không bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vận chuyển từ cơ sở có chức năng cung cấp máu đến các đơn vị sử dụng. Trường hợp các cơ sở cung cấp máu thực hiện việc vận chuyển máu đến đơn vị sử dụng thì giá mỗi đơn vị máu và chế phẩm máu được cộng thêm chi phí vận chuyển tối đa 17.000 đồng/01 đơn vị máu (chế phẩm máu);

b) Chi phí làm xét nghiệm kháng thể bất thường theo lộ trình quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm c Khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Trường hợp các cơ sở truyền máu thực hiện xét nghiệm kháng thể bất thường thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu được cộng tối đa 17.000 đồng/01 đơn vị;

c) Chi phí làm xét nghiệm NAT theo lộ trình quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm g Khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Trường hợp các cơ sở cung cấp máu thực hiện xét nghiệm NAT thì giá đơn vị máu toàn phần, khối hồng cầu có thể tích từ 250 ml trở lên và chế phẩm máu gồm khối tiểu cầu gạn tách, khối bạch cầu gạn tách, khối tiểu cầu được cộng tối đa 210.000 đồng/01 đơn vị;

d) Chi phí làm các xét nghiệm bắt buộc có điều kiện quy định tại các điểm a, b, c Khoản 2 và các điểm c, i, k Khoản 4 Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BYT. Cơ sở cung cấp máu chỉ thực hiện các xét nghiệm nêu trên khi đáp ứng được các quy định hiện hành về hoạt động truyền máu và có chỉ định của bác sĩ điều trị;

đ) Chi phí xét nghiệm định nhóm máu, xét nghiệm hoà hợp miễn dịch, xác định và định danh kháng thể bất thường, định nhóm máu tại giường, các dụng cụ thực hiện truyền đơn vị máu, chế phẩm máu cho người bệnh.

11. Các cơ sở y tế khi thực hiện các xét nghiệm tại các điểm d, đ Khoản 10 Điều này được phép thu của người bệnh hoặc thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

Điều 4. Chi phí phục vụ cho việc xác định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn

Việc định giá của một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn dựa trên chi phí cho công tác tiếp nhận, sàng lọc máu, thành phần máu và việc điều chế các chế phẩm máu theo nội dung và mức chi như sau:

1. Chi hỗ trợ cho các đơn vị, cơ sở tuyên truyền, vận động, tổ chức ngày hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 50.000 đồng/người hiến máu.

Nội dung chi hỗ trợ, mức chi hỗ trợ cụ thể và sử dụng khoản kinh phí này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 182/2009/TT-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi cho công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện.

2. Chi ăn uống tại chỗ cho người hiến máu bao gồm máu toàn phần và thành phần máu (cả người hiến máu tình nguyện và người hiến máu chuyên nghiệp): Mức chi bình quân tối đa là: 35.000 đồng/người/lần hiến máu. Các cơ sở cung cấp máu có trách nhiệm tổ chức chu đáo, công khai để người hiến máu được ăn uống tại chỗ trước và sau khi hiến máu.

3. Chi bồi dưỡng trực tiếp cho người hiến máu chuyên nghiệp:

a) Đối với người hiến máu toàn phần:

- Một đơn vị máu có thể tích 250 ml: 195.000 đồng;

- Một đơn vị máu có thể tích 350 ml: 320.000 đồng;

- Một đơn vị máu có thể tích 450 ml: 430.000 đồng.

b) Đối với người hiến gạn tách các thành phần máu:

- Một chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 400.000 đồng;

- Một chế phẩm có thể tích từ 400 đến 500 ml: 600.000 đồng;

- Một chế phẩm có thể tích từ 500 đến 650 ml: 700.000 đồng

4. Chi phí đối với người hiến máu tình nguyện:

a) Chi quà tặng bằng hiện vật nhằm động viên khuyến khích, bồi dưỡng sức khỏe đối với người hiến máu toàn phần tình nguyện:

- Một đơn vị máu thể tích 250 ml: 100.000 đồng;

- Một đơn vị máu thể tích 350 ml: 150.000 đồng;

- Một đơn vị máu thể tích 450 ml: 180.000 đồng.

b) Chi quà tặng bằng hiện vật nhằm động viên khuyến khích, bồi dưỡng sức khỏe đối với người hiến tình nguyện gạn tách các thành phần máu (khối tiểu cầu, khối bạch cầu hạt, tế bào gốc máu ngoại vi…):

- Một chế phẩm có thể tích từ 250 đến 400 ml: 150.000 đồng;

- Một chế phẩm có thể tích từ 400 đến 500 ml: 200.000 đồng;

- Một chế phẩm có thể tích từ 500 đến 650 ml: 250.000 đồng;

c) Chi hỗ trợ chi phí đi lại đối với người hiến máu tình nguyện: Mức chi bình quân tối đa là 45.000 đồng/người/lần hiến máu.

5. Chi phí dụng cụ lấy máu, túi chứa máu bằng chất dẻo, vật tư, văn phòng phẩm, điện, nước phục vụ công tác lấy máu, xét nghiệm và sàng lọc máu, chế phẩm máu.

6. Chi phí thuê xe, mua xăng, dầu khi đi lấy máu tại các điểm lấy máu lưu động theo hóa đơn, hợp đồng thực tế.

7. Chi phí khám lâm sàng, chi phí mua vật tư, hóa chất, sinh phẩm xét nghiệm để làm các xét nghiệm bắt buộc quy định tại Thông tư 26/2013/TT-BYT.

8. Chi phí để duy tu bảo dưỡng thường xuyên tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác tiếp nhận, sàng lọc và lưu trữ máu, chế phẩm máu.

9. Chi phí hủy đơn vị máu không đạt tiêu chuẩn.

10. Chi hỗ trợ công tác tổ chức tư vấn cho người hiến máu tình nguyện tại các cơ sở y tế công lập được giao nhiệm vụ tiếp nhận, sàng lọc máu.

11. Các khoản chi phí hợp lý và hợp pháp khác phục vụ cho công tác tiếp nhận, sàng lọc, sản xuất, lưu trữ và phân phối máu, chế phẩm máu.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào quy định tại Thông tư này và tình hình thực tế của đơn vị để xây dựng, ban hành mức giá cụ thể của từng đơn vị máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn, mức giá vận chuyển máu từ đơn vị cung cấp máu đến đơn vị sử dụng và các xét nghiệm quy định tại các điểm b, c Khoản 10 Điều 3 Thông tư này theo nguyên tắc:

a) Không vượt quá mức giá tối đa quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với trường hợp thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của các cơ sở y tế của Nhà nước, nguồn Quỹ bảo hiểm y tế.

b) Bảo đảm bù đắp chi phí thực tế hợp lý, có tích luỹ và phù hợp với tình hình thị trường đối với trường hợp thanh toán từ các nguồn không quy định tại Điểm a Khoản này.

2. Trường hợp cơ sở truyền máu có thực hiện vận chuyển máu từ đơn vị cung cấp máu đến đơn vị sử dụng máu và các xét nghiệm quy định tại các điểm b, c Khoản 10 Điều 3 Thông tư này thì được cộng giá vận chuyển máu và giá xét nghiệm vào giá của mỗi đơn vị máu và chế phẩm máu để thanh toán với cơ quan Bảo hiểm y tế hoặc thu của người bệnh theo quy định nhưng vẫn phải bảo đảm nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Các cơ sở y tế phải mở sổ theo dõi tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí tiếp nhận, sàng lọc, điều chế, lưu trữ, vận chuyển và sử dụng máu, chế phẩm máu và thực hiện kê khai giá, niêm yết giá theo quy định của pháp luật.

4. Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Thông tư số 21/2009/TT-BYT ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn nội dung, mức chi cho công tác tiếp nhận, sàng lọc máu toàn phần và các chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn và Quyết định số 4578/2009/QĐ-BYT ngày 20/11/2009 của Bộ Y tế quy định giá tối đa của một khối lượng máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Phòng Công báo;
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ban chỉ đạo Quốc gia vận động hiến máu
tình nguyện; Ban chỉ đạo vận động hiến máu
tình nguyện các tỉnh,thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KH-TC, PC(02b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 33/2014/TT-BYT về giá tối đa và chi phí phục vụ cho việc xác định giá một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • Số hiệu: 33/2014/TT-BYT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 27/10/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1 đến số 2
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 01/06/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản