Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2013/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA THANH TRA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam.
Thông tư này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam (sau đây gọi là Thanh tra Cục Hàng không); nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam (sau đây gọi là Chánh Thanh tra Cục Hàng không); công tác chỉ đạo, điều hành và phối hợp trong hoạt động thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng.
Thông tư này áp dụng đối với Cục Hàng không Việt Nam, Thanh tra Cục Hàng không, Cảng vụ Hàng không và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA THANH TRA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Điều 3. Vị trí, chức năng của Thanh tra Cục Hàng không
1. Thanh tra Cục Hàng không là cơ quan của Cục Hàng không Việt Nam, giúp Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam (sau đây gọi là Cục trưởng) thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế về hàng không dân dụng mà Việt Nam là thành viên.
Thanh tra Cục Hàng không chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Cục trưởng và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thanh tra Bộ).
Thanh tra Cục Hàng không có tên giao dịch quốc tế viết bằng tiếng Anh là Civil Aviation Inspectorate, viết tắt là CAI.
2. Thanh tra Cục Hàng không có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; được sử dụng con dấu của Cục Hàng không Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
3. Thanh tra Cục Hàng không được trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện để phục vụ hoạt động thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 4. Tổ chức và biên chế của Thanh tra Cục Hàng không
1. Thanh tra Cục Hàng không có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, thanh tra viên và công chức.
Chánh Thanh tra Cục Hàng không do Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Chánh Thanh tra Bộ). Phó Chánh Thanh tra Cục Hàng không do Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra Cục Hàng không.
2. Biên chế của Thanh tra Cục Hàng không thuộc biên chế hành chính của Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải giao.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Cục Hàng không
1. Giúp Cục trưởng xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn xây dựng, tổng hợp và trình Cục trưởng phê duyệt kế hoạch thanh tra của các Cảng vụ Hàng không.
2. Thanh tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành hàng không dân dụng, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành theo pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế về hàng không dân dụng mà Việt Nam là thành viên, trong các lĩnh vực sau đây:
a) Bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không;
b) Tàu bay; đủ điều kiện bay; bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay; khai thác tàu bay;
c) Quản lý và khai thác cảng hàng không, sân bay; duy trì tiêu chuẩn, điều kiện kỹ thuật cảng hàng không, sân bay; cung cấp dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay; duy trì tiêu chuẩn, điều kiện của phương tiện, thiết bị hoạt động trong cảng hàng không, sân bay;
d) Bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không;
đ) Bảo đảm hoạt động bay;
e) Hoạt động khai thác vận chuyển hàng không và hàng không chung;
g) Quản lý, bố trí, sử dụng và kỷ luật nhân viên hàng không;
h) Đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không;
i) Giám định sức khỏe nhân viên hàng không;
k) Phí, lệ phí; giá dịch vụ hàng không và dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
l) Các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
3. Phát hiện, lập biên bản, áp dụng các biện pháp ngăn chặn, quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
4. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính.
5. Kiến nghị hoặc trình cấp có thẩm quyền hoàn thiện chính sách, pháp luật về quản lý chuyên ngành hàng không dân dụng; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật được phát hiện qua công tác thanh tra; kiến nghị áp dụng các biện pháp xử lý và khắc phục những vi phạm trong hoạt động hàng không dân dụng.
6. Giúp Cục trưởng tổ chức tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng.
7. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về: công tác thanh tra; xử phạt vi phạm hành chính; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng.
8. Giúp Chánh Thanh tra Bộ tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính cho công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành của Cục Hàng không Việt Nam và các Cảng vụ Hàng không.
9. Tổng hợp, báo cáo Thanh tra Bộ kết quả về: công tác thanh tra chuyên ngành; xử phạt vi phạm hành chính; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Cục Hàng không Việt Nam.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ giao.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Cục Hàng không
1. Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của Thanh tra Cục Hàng không thực hiện theo quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Giúp Cục trưởng chỉ đạo, kiểm tra đối với Cảng vụ Hàng không thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành; xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam.
3. Quyết định thành lập đoàn thanh tra theo chương trình, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt hoặc phân công thanh tra viên, công chức thuộc Thanh tra Cục Hàng không thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng theo thẩm quyền.
4. Trình Cục trưởng thanh tra lại đối với vụ việc đã được Giám đốc Cảng vụ Hàng không kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra đột xuất khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hàng không dân dụng hoặc theo yêu cầu của Chánh Thanh tra Bộ.
5. Kiến nghị Cục trưởng tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sai trái về thanh tra của Cảng vụ Hàng không.
6. Quyết định đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ hành vi trái pháp luật chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có đủ căn cứ xác định hành vi đó gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân hoặc gây trở ngại cho quá trình thanh tra.
7. Kiến nghị với Cục trưởng hoặc yêu cầu tổ chức, cá nhân liên quan đưa ra các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm các điều kiện an toàn hàng không, an ninh hàng không và bảo vệ môi trường theo quy định.
8. Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
9. Quyết định đình chỉ thực hiện chuyến bay, tạm giữ tàu bay theo quy định của pháp luật hàng không dân dụng và điều ước quốc tế về hàng không dân dụng mà Việt Nam là thành viên.
10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng hoặc Chánh Thanh tra Bộ giao theo quy định của pháp luật.
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
1. Thanh tra Bộ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng; hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ thanh tra cho thanh tra viên, công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
2. Cục trưởng chỉ đạo Chánh Thanh tra Cục Hàng không, Giám đốc Cảng vụ Hàng không khảo sát, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng; chỉ đạo công tác phối hợp giữa Thanh tra Cục Hàng không, các phòng chuyên môn của Cục Hàng không Việt Nam và các Cảng vụ Hàng không trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng.
1. Thanh tra Cục Hàng không có trách nhiệm:
a) Phối hợp, quản lý, theo dõi và xây dựng kế hoạch đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ trong nước và ở nước ngoài cho các công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
b) Phối hợp với các Cảng vụ Hàng không trong việc xây dựng lực lượng thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng;
c) Phối hợp với cơ quan thanh tra chuyên ngành khác thuộc Bộ Giao thông vận tải, thuộc các Bộ, ngành và chính quyền địa phương để xử lý các vấn đề liên quan đến hoạt động thanh tra chuyên ngành hàng không; với cơ quan bảo vệ pháp luật trong việc phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Thủ trưởng các cơ quan của Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Cục Hàng không trong việc xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra; bố trí và tạo điều kiện cho công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc quyền quản lý của mình tham gia thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng.
3. Các Cảng vụ Hàng không có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Cục Hàng không trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra; xây dựng lực lượng thanh tra chuyên ngành hàng không dân dụng.
Điều 9. Trách nhiệm phối hợp của các tổ chức, cá nhân
1. Các cơ quan trong ngành Giao thông vận tải có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu theo đề nghị của Thanh tra Cục Hàng không khi liên quan đến nội dung thanh tra.
2. Các tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp, hợp tác với thành viên đoàn thanh tra, thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành khi tiến hành thanh tra độc lập và thực hiện các trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013;
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 36/2007/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra hàng không.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Chánh Thanh tra Cục Hàng không, Giám đốc các Cảng vụ Hàng không, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 726/CAAV năm 1994 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Cục hàng không dân dụng Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 03/2005/QĐ-BGTVT về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 36/2007/QĐ-BGTVT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 4Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 5Quyết định 2606/QĐ-BGTVT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 50/2023/TT-BGTVT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 1Quyết định 36/2007/QĐ-BGTVT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 3Thông tư 50/2023/TT-BGTVT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 1Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 2Nghị định 107/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật cư trú
- 3Quyết định 726/CAAV năm 1994 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Cục hàng không dân dụng Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 03/2005/QĐ-BGTVT về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Luật thanh tra 2010
- 6Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
- 7Nghị định 57/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải
- 8Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 9Quyết định 2606/QĐ-BGTVT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư 33/2013/TT-BGTVT quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 33/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/10/2013
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 771 đến số 772
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra