Mục 3 Chương 2 Thông tư 323/2016/TT-BTC Quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Mục 3. HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 23. Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
1. Hằng năm, Bộ Tài chính tổ chức đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá đối với các doanh nghiệp được kiểm tra trong năm. Riêng việc đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá lần đầu được thực hiện đối với tất cả các doanh nghiệp thẩm định giá trừ trường hợp quy định tại
2. Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá. Văn phòng của Hội đồng đặt tại Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.
3. Thành phần Hội đồng bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Cục trưởng Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Cục trưởng Cục Quản lý giá;
c) Các Ủy viên Hội đồng gồm: đại diện lãnh đạo các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế, Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán), lãnh đạo phòng chức năng của Cục Quản lý giá và lãnh đạo Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá.
4. Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng. Thành phần Tổ giúp việc của Hội đồng bao gồm lãnh đạo cấp Phòng và chuyên viên của Cục Quản lý giá.
Điều 24. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể. Thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 thành viên của Hội đồng tham dự. Trước khi tiến hành phiên họp, những thành viên vắng mặt phải có văn bản gửi tới Chủ tịch Hội đồng nêu rõ lý do vắng mặt. Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp theo hình thức biểu quyết và thông qua tại phiên họp. Trong trường hợp có ý kiến ngang nhau thì bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định. Thành viên của Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến nếu không đồng ý với kết luận do Hội đồng quyết định.
3. Nội dung phiên họp Hội đồng phải được lập thành Biên bản cuộc họp, gồm những nội dung cơ bản sau: Căn cứ pháp lý thành lập Hội đồng; danh sách các thành viên Hội đồng; nội dung phiên họp, ý kiến của thành viên tham dự phiên họp Hội đồng; kết quả biểu quyết của Hội đồng gồm kết luận về kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá, ý kiến bảo lưu của thành viên Hội đồng (nếu có), kiến nghị của Hội đồng; họ tên, chữ ký của các thành viên Hội đồng.
4. Hội đồng được sử dụng con dấu của Cục Quản lý giá trong thời gian hoạt động của Hội đồng.
5. Hội đồng chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại quyết định thành lập Hội đồng. Các trường hợp phát sinh liên quan đến kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của Hội đồng sau khi Hội đồng chấm dứt hoạt động sẽ do Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính chủ trì xử lý.
6. Tổ giúp việc của Hội đồng có trách nhiệm chuẩn bị các nội dung theo phân công để đề xuất, báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp.
Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng
a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của các doanh nghiệp thẩm định giá; quy định về quy chế làm việc của Hội đồng (nếu cần thiết);
b) Quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng;
c) Chỉ đạo chung hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc của Hội đồng; điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ đã giao;
d) Trực tiếp hoặc ủy quyền cho Phó chủ tịch Hội đồng triệu tập và điều hành các cuộc họp của Hội đồng, chỉ đạo thành viên Hội đồng chuẩn bị nội dung, các vấn đề đưa ra thảo luận tại cuộc họp Hội đồng; ký văn bản báo cáo Bộ về kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của các doanh nghiệp thẩm định giá;
đ) Xử lý các đề xuất, kiến nghị của các thành viên Hội đồng.
2. Phó chủ tịch Hội đồng
a) Thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;
b) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng điều hành và giải quyết các công việc thuộc quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
c) Điều hành hoạt động của Tổ giúp việc Hội đồng theo phân công.
3. Thành viên Hội đồng
a) Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng;
b) Nghiên cứu, đóng góp ý kiến về những vấn đề đưa ra thảo luận trong phiên họp Hội đồng; trong trường hợp vắng mặt có trách nhiệm góp ý kiến bằng văn bản;
c) Chịu trách nhiệm cá nhân đối với các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công và theo quy định tại Thông tư này;
d) Đề xuất các hoạt động của Hội đồng khi cần thiết.
1. Các báo cáo của doanh nghiệp thẩm định quy định tại
2. Kết luận về kết quả kiểm tra hoạt động thẩm định giá quy định tại Điều 17, báo cáo giải pháp khắc phục sai sót sau kiểm tra quy định tại Điều 18 Thông tư này và các báo cáo khác (nếu có).
3. Văn bản xử lý vi phạm hành chính hoặc văn bản khởi tố của cơ quan có thẩm quyền cung cấp (nếu có).
4. Kết quả giám sát hoạt động thẩm định giá quy định tại
Thông tư 323/2016/TT-BTC Quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 323/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 263 đến số 264
- Ngày hiệu lực: 01/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
- Điều 5. Kinh phí kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
- Điều 6. Hình thức kiểm tra
- Điều 7. Phạm vi, yêu cầu kiểm tra
- Điều 8. Thời hạn kiểm tra
- Điều 9. Thời gian kiểm tra
- Điều 10. Tổ chức Đoàn kiểm tra
- Điều 11. Tiêu chuẩn thành viên Đoàn kiểm tra và Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Đoàn kiểm tra
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều 15. Quy trình và nội dung kiểm tra hoạt động thẩm định giá
- Điều 16. Lựa chọn hồ sơ thẩm định giá để kiểm tra
- Điều 17. Kết luận kiểm tra
- Điều 18. Xử lý sau kiểm tra
- Điều 19. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra
- Điều 20. Nội dung giám sát hoạt động thẩm định giá
- Điều 21. Hình thức giám sát hoạt động thẩm định giá
- Điều 22. Kết quả giám sát hoạt động thẩm định giá
- Điều 23. Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
- Điều 24. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
- Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
- Điều 26. Căn cứ để Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá