Điều 17 Thông tư 32/2014/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt danh mục đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ phối hợp với các đơn vị có liên quan đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, trong trường hợp cần thiết, lấy ý kiến tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập để thẩm định nội dung nhiệm vụ theo quy định.
2. Thủ tục thành lập hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, thủ tục lấy ý kiến tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập được thực hiện theo Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN.
3. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ bao gồm những tài liệu sau:
a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Biểu B1-1-ĐON);
b) Thuyết minh đề án (Biểu B1-2d-TMĐA); Thuyết minh đề tài (Biểu B1-2a-TMĐTCN hoặc Biểu B1-2b-TMĐTXH); Thuyết minh dự án (Biểu B1-2c-TMDA);
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Biểu B1-3-LLTC) và kèm theo kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ đó (nếu có);
d) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Biểu B1-4-LLCN);
đ) Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài);
e) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) (Biểu B1-5-PHNC);
g) Văn bản chứng minh năng lực về nhân lực khoa học và công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện (trường hợp có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ nguồn khác).
Thông tư 32/2014/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 32/2014/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 43 đến số 44
- Ngày hiệu lực: 25/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
- Điều 4. Dự án đầu tư thuộc Chương trình
- Điều 5. Nguyên tắc chung xác định nhiệm vụ thuộc Chương trình
- Điều 6. Mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình
- Điều 7. Đề án khoa học, đề tài khoa học và công nghệ thuộc Chương trình
- Điều 8. Dự án đầu tư xây dựng các sàn giao dịch công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ
- Điều 9. Dự án thành lập và phát triển hoạt động của tổ chức trung gian
- Điều 10. Dự án xây dựng các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Điều 11. Dự án tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, chuyên gia phục vụ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Điều 12. Dự án đánh giá nhu cầu công nghệ, khả năng cung ứng công nghệ
- Điều 13. Dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ
- Điều 14. Dự án xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Điều 15. Dự án truyền thông phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Điều 16. Xác định nhiệm vụ thuộc Chương trình
- Điều 17. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình
- Điều 18. Tổ chức thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình
- Điều 19. Phê duyệt tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
- Điều 20. Ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
- Điều 21. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ
- Điều 22. Điều chỉnh nội dung, kinh phí, tiến độ thực hiện
- Điều 23. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 24. Quản lý kinh phí, thanh lý hợp đồng, tài sản, kết quả thực hiện nhiệm vụ