BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 125/2015/TT-BTC ngày 20/8/2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:
Điều 1. Sửa đ ổ i Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 125/2015/TT-BTC ngày 20/8/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
2. Quy định chuyển tiếp:
a) Trường hợp chủ phương tiện đã mua vé quý IV năm 2016 theo quy định tại Thông tư số 125/2015/TT-BTC thì tiếp tục sử dụng cho hết thời gian của quý.
b) Đối với vé đã in của các nhóm phương tiện thuộc diện điều chỉnh giảm mức thu phí theo quy định tại
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ PHÚ BÀI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Thông tư số 311/TT-BTC ngày 22/11/2016 của Bộ Tài chính)
Số tt | Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ | Mệnh giá (đồng/vé) | ||
Vé lượt | Vé tháng | Vé quý | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 35.000 | 1.050.000 | 2.835.000 |
2 | Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 50.000 | 1.500.000 | 4.050.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 75.000 | 2.250.000 | 6.075.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit | 120.000 | 3.600.000 | 9.720.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit | 180.000 | 5.400.000 | 14.580.000 |
Ghi chú:
1. Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.
- 1Thông tư 269/2016/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 252/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km11+625 Quốc lộ 38 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 253/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 86/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1661+600, Quốc lộ 1, tỉnh Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 37/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 529/BTC-TCT năm 2017 về vé thu phí (giá) sử dụng đường bộ của các dự án BOT do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 7Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 125/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2840/QĐ-BTC năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí
- 3Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 269/2016/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 252/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km11+625 Quốc lộ 38 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 253/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 86/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1661+600, Quốc lộ 1, tỉnh Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 37/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 529/BTC-TCT năm 2017 về vé thu phí (giá) sử dụng đường bộ của các dự án BOT do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 311/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 125/2015/TT-BTC quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 311/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/11/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: 09/01/2017
- Số công báo: Từ số 21 đến số 22
- Ngày hiệu lực: 01/12/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực