Chương 3 Thông tư 31/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ
Điều 9. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư
1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng 01 (một) loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép (trừ trường hợp quy định tại
2. Trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam và 01 (một) tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép.
3. Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt cho từng dự án.
4. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt để chuyển vốn ra nước ngoài.
5. Nhà đầu tư khi thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản vốn đầu tư thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép khác;
b) Đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 124/2017/NĐ-CP và Chương IV Thông tư này;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác, nhà đầu tư phải chuyển đổi toàn bộ số dư ngoại tệ trên tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây sang loại ngoại tệ mới và chuyển sang tài khoản vốn đầu tư mới, đồng thời đóng tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng khác, nhà đầu tư phải thực hiện chuyển toàn bộ số dư của tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây sang tài khoản vốn đầu tư mới, đồng thời đóng tài khoản vốn đầu tư đã mở trước đây;
d) Tài khoản vốn đầu tư mới chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại
6. Thủ tục mở, đóng tài khoản vốn đầu tư thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Điều 10. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
b) Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật để phục vụ đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
c) Thu ngoại tệ từ các khoản thu hồi vốn (chi phí) nhà đầu tư được nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 124/2017/NĐ-CP;
d) Thu chuyển vốn đầu tư về Việt Nam trong trường hợp chuyển nhượng vốn đầu tư ở nước ngoài, giảm vốn đầu tư, thanh lý hoặc chấm dứt hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
đ) Thu lợi nhuận và các thu nhập hợp pháp chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
e) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;
g) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư trong hoạt động dầu khí ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;
h) Thu chuyển số dư trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại
i) Các giao dịch thu hợp pháp khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
b) Chi cho vay đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;
đ) Chi chuyển khoản vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
e) Các giao dịch chi hợp pháp khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
Điều 11. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển khoản từ tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;
b) Thu nợ gốc và lãi của các khoản cho vay của nhà đầu tư đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Thu hồi nợ từ bên được bảo lãnh liên quan đến các khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Thu hồi vốn bằng đồng Việt Nam (chi phí) nhà đầu tư được nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 124/2017/NĐ-CP;
đ) Thu chuyển vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài về Việt Nam trong trường hợp chuyển nhượng vốn đầu tư ở nước ngoài, giảm vốn, thanh lý hoặc chấm dứt hoạt động đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
e) Thu lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam chuyển về nước từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
g) Thu chuyển số dư trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại
h) Các giao dịch thu hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
b) Chi chuyển vào tài khoản đồng Việt Nam của nhà đầu tư;
c) Chi cho vay đối với chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh liên quan đến khoản bảo lãnh của nhà đầu tư cho chính pháp nhân thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí phù hợp với quy định của pháp luật;
đ) Các giao dịch chi hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.
Thông tư 31/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 31/2018/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 01/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- Điều 5. Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư
- Điều 6. Nguyên tắc chấp thuận việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư
- Điều 7. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư
- Điều 8. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư
- Điều 9. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư
- Điều 10. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ
- Điều 11. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam
- Điều 12. Đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối
- Điều 13. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối
- Điều 14. Hiệu lực của văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- Điều 15. Chuyển lợi nhuận, thu nhập hợp pháp và chuyển vốn đầu tư về Việt Nam
- Điều 16. Sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài
- Điều 17. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép
- Điều 19. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước