Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 31/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Chương II

CHUYỂN NGOẠI TỆ RA NƯỚC NGOÀI TRƯỚC ĐẦU TƯ

Điều 5. Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư

1. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội và chuẩn bị đầu tư trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP.

2. Việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư của nhà đầu tư phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư này.

3. Hạn mức chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP của một dự án là tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư của dự án đó. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, hạn mức chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư là tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài của các nhà đầu tư tham gia dự án đó.

4. Tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư và số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí của mỗi dự án không vượt quá tổng vốn đầu tư ra nước ngoài bằng tiền của dự án đó theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, tổng số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư và số tiền đăng ký chuyển ra nước ngoài sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của mỗi nhà đầu tư không vượt quá tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư đó theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

5. Trường hợp không hình thành dự án đầu tư, dự án đầu tư ra nước ngoài không tiếp tục triển khai hoặc không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải thực hiện chuyển số ngoại tệ đã chuyển ra nhưng chưa sử dụng hết về Việt Nam (nếu có), sau đó phải đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.

6. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, mục đích và hiệu quả của số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước đầu tư.

Điều 6. Nguyên tắc chấp thuận việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) theo trình tự, thủ tục và hồ sơ quy định tại Điều 7 Nghị định 124/2017/NĐ-CP. Trường hợp dự án đầu tư có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư với Ngân hàng Nhà nước. Văn bản đề nghị chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư cho nhà đầu tư theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Ngân hàng Nhà nước xác nhận số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài trước đầu tư cho nhà đầu tư tại văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí.

Điều 7. Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

1. Nhà đầu tư chỉ được mở 01 (một) tài khoản ngoại tệ trước đầu tư tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở 01 (một) tài khoản ngoại tệ trước đầu tư riêng biệt tại cùng 01 tổ chức tín dụng được phép để thực hiện việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư.

2. Nhà đầu tư chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư cho nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư riêng biệt cho từng dự án.

3. Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này phải được sử dụng làm tài khoản vốn đầu tư.

4. Nhà đầu tư khi thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

a) Mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc tại tổ chức tín dụng được phép khác;

b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác, nhà đầu tư phải chuyển đổi toàn bộ số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây sang loại ngoại tệ mới và chuyển sang tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới, đồng thời đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép khác, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây sang tài khoản mới, đồng thời đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây;

c) Nhà đầu tư chỉ được thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư mới mở sau khi đã đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây (trừ giao dịch nhận số dư chuyển từ tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây và giao dịch nhận số dư ngoại tệ mới được chuyển đổi từ số dư ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây trong trường hợp thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư bằng loại ngoại tệ khác);

d) Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày hoàn tất các thủ tục nêu tại điểm a, b khoản này, nhà đầu tư thực hiện thông báo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về việc thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đối với các trường hợp phải xin chấp thuận chuyển ngoại tệ trước đầu tư quy định tại Điều 6 Thông tư này.

5. Mọi giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 8 Thông tư này phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.

6. Thủ tục mở, đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Điều 8. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

1. Các giao dịch thu:

a) Thu chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

b) Thu ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Thu chuyển ngoại tệ về Việt Nam trong trường hợp nhà đầu tư không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài để nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội và chuẩn bị đầu tư trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP hoặc được bên nước ngoài hoàn lại các khoản chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

d) Thu chuyển số dư ngoại tệ trong trường hợp thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này;

đ) Các giao dịch thu ngoại tệ khác liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

2. Các giao dịch chi:

a) Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 5 Nghị định 124/2017/NĐ-CP;

b) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;

c) Chi chuyển khoản vào tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư.

Thông tư 31/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 31/2018/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 18/12/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Hồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 3 đến số 4
  • Ngày hiệu lực: 01/02/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH