Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2013/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Chương 1.
Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là báo cáo thống kê) quy định tại Thông tư này thuộc loại Chế độ báo cáo thống kê cơ sở theo quy định của Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003.
Báo cáo thống kê quy định trong Thông tư này là hình thức thu thập thông tin thống kê từ các đơn vị báo cáo để đáp ứng việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng ngân hàng trung ương của Ngân hàng Nhà nước.
Đối với các báo cáo khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các đơn vị báo cáo thực hiện theo các quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1. Các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).
2. Tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam theo Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
Đơn vị nhận báo cáo là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
1. Các chỉ tiêu báo cáo được phân tổ thành các nhóm chỉ tiêu. Mỗi nhóm chỉ tiêu có các phân nhóm chỉ tiêu khác nhau.
2. Các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo định kỳ: Định kỳ lập, thời hạn gửi báo cáo, đơn vị báo cáo, nội dung và hướng dẫn báo cáo các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo định kỳ được quy định cụ thể tại
3. Trong trường hợp cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu báo cáo theo các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo chưa được quy định tại Thông tư này; Các đơn vị báo cáo có trách nhiệm đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo.
Điều 5. Mã số thống kê và các hướng dẫn phân tổ, phân loại
1. Các quy định cụ thể về mã số thống kê áp dụng trong công tác thống kê ngân hàng được quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
2. Hướng dẫn về phân loại hình tổ chức và cá nhân, phân tổ các ngành kinh tế theo 3 khu vực kinh tế phân tổ Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được quy định tương ứng tại các Phụ lục 6, 7 và 8 kèm theo Thông tư này.
1. Báo cáo điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Báo cáo điện tử áp dụng bắt buộc đối với các chỉ tiêu báo cáo quy định tại Phụ lục 1 và các mẫu biểu báo cáo có quy định hình thức báo cáo điện tử tại Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và chữ ký, họ tên của người lập, người kiểm soát báo cáo.
Điều 7. Nối mạng và quy trình báo cáo điện tử
1. Trụ sở chính các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 4a kèm theo Thông tư này và khai thác báo cáo của tổ chức tín dụng trên địa bàn từ kho dữ liệu chung tại Ngân hàng nhà nước theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
3. Quỹ tín dụng nhân dân nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện để nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thì gửi file báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố có trách nhiệm cập nhật dữ liệu báo cáo của từng Quỹ tín dụng nhân dân vào cơ sở dữ liệu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để gửi về Ngân hàng Nhà nước.
4. Trường hợp hệ thống truyền dữ liệu có sự cố, các đơn vị báo cáo phải gửi file báo cáo được lưu trên vật mang tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) gửi cho Cục Công nghệ tin học.
b) Quỹ tín dụng nhân dân gửi cho Cục Công nghệ tin học thông qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
Điều 8. Gửi báo cáo bằng văn bản
Việc gửi báo cáo bằng văn bản được áp dụng đối với mẫu biểu báo cáo quy định tại khoản 3 Điều 4 và đối với mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này trong trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa đủ điều kiện nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 9. Bảo mật thông tin báo cáo
Những số liệu báo cáo thống kê và các tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước phải được quản lý, sử dụng và truyền tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Điều 10. Chất lượng số liệu báo cáo thống kê
Các số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan, chính xác. Khi có chỉnh sửa đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường thì đơn vị báo cáo phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng văn bản cho đơn vị nhận báo cáo.
Điều 11. Định kỳ và thời hạn gửi báo cáo
1. Định kỳ báo cáo.
a) Kỳ báo cáo ngày được xác định theo ngày làm việc.
b) Các kỳ báo cáo tháng, quý, năm được xác định theo lịch dương.
c) Kỳ báo cáo 10 ngày (hay 3 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 11 đến ngày 20 của tháng báo cáo và kỳ 3 được tính từ ngày 21 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
d) Kỳ báo cáo 15 ngày (hay 2 kỳ/tháng): kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 15 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 16 đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo áp dụng đối với chỉ tiêu báo cáo.
a) Báo cáo ngày: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo.
b) Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15 ngày (2 kỳ/tháng): các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất sau 02 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
c) Báo cáo tháng: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
d) Báo cáo quý: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
đ) Báo cáo năm: các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.
e) Riêng đối với các báo cáo của từng Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi Ngân hàng Nhà nước theo thời hạn như sau:
- Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15 ngày (2 kỳ/tháng): gửi chậm nhất sau 03 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Báo cáo tháng: gửi chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Báo cáo quý: gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
- Báo cáo năm: gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.
g) Trường thời hạn gửi báo cáo khác với các quy định nêu trên thì được quy định cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn gửi báo cáo áp dụng đối với mẫu biểu báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
4. Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
Trường hợp báo cáo gửi bằng văn bản, ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày ghi trên dấu của bưu điện nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi. Trường hợp báo cáo gửi qua kênh báo cáo điện tử, ngày gửi báo cáo là ngày truyền file báo cáo thành công về Cục Công nghệ tin học.
Trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất, đơn vị phải gửi báo cáo bằng văn bản qua fax. Sau khi gửi báo cáo qua fax, đơn vị báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo chính thức bằng văn bản theo quy định tại
Điều 12. Quy trình tra soát đối với chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử
1. Tại Cục Công nghệ tin học:
a) Ngay sau khi nhận báo cáo theo thời hạn gửi báo cáo quy định tại
Nếu phát hiện Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng không truyền hoặc truyền thiếu chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử hoặc truyền thiếu báo cáo của các chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống, Cục Công nghệ tin học phải thông báo qua mạng tin học cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng để gửi đầy đủ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
b) Ngay sau khi nhận được kết quả tra soát của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học thông báo kịp thời qua mạng tin học cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng để xử lý, truyền lại số liệu đúng cho Cục Công nghệ tin học.
c) Ngay sau khi nhận được các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, tổ chức tín dụng truyền lại cho Cục Công nghệ tin học, Cục Công nghệ tin học thông báo qua mạng tin học cho các đơn vị nhận báo cáo để kịp thời cập nhật số liệu.
2. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại
3. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát điện tử của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải truyền lại đầy đủ, chính xác số liệu báo cáo cho Cục Công nghệ tin học để các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng khai thác.
4. Tại tổ chức tín dụng:
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát điện tử của Cục Công nghệ tin học, trụ sở chính tổ chức tín dụng phải truyền lại đầy đủ, chính xác số liệu báo cáo cho Cục Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
Điều 13. Quy trình tra soát đối với mẫu biểu báo cáo bằng văn bản
1. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số liệu tổng hợp từ các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản; Nếu phát hiện đơn vị báo cáo không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo qua điện thoại hoặc fax cho đơn vị báo cáo gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng.
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, đơn vị báo cáo phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số liệu tổng hợp từ các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; Nếu phát hiện Quỹ tín dụng nhân dân không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo qua điện thoại hoặc fax cho Quỹ tín dụng nhân dân gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng.
b) Ngay sau khi nhận được báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi lại cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu và truyền qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
3. Tại Quỹ tín dụng nhân dân:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Quỹ tín dụng nhân dân phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 14. Chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo không phát sinh
Đối với chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 4a và Phụ lục 4b không phát sinh, các đơn vị báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
Chương 2.
1. Xây dựng các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
2. Khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng phải xây dựng các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới, thống nhất với đơn vị đầu mối là Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và do Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
2. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ tổ chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn lập các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình xây dựng.
3. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ hướng dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị báo cáo về các vướng mắc liên quan đến trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này. Trường hợp được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao hướng dẫn hoặc trả lời cho đơn vị báo cáo đối với vấn đề thuộc phạm vi chuyên môn, quản lý của mình thì phải đồng gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ văn bản hướng dẫn hoặc trả lời của đơn vị mình.
4. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện gửi đầy đủ, đúng hạn các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo theo quy định tại
5. Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi báo cáo được quy định tại
6. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện báo cáo thống kê của các đơn vị báo cáo đối với các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông báo chung.
7. Tổ chức lưu giữ và quản lý các báo cáo thống kê bằng văn bản do đơn vị mình trực tiếp nhận từ các đơn vị báo cáo theo các quy định hiện hành về quản lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong ngành ngân hàng.
8. Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Vụ Kiểm toán nội bộ thanh tra, kiểm tra các tổ chức, đơn vị liên quan trong việc thực hiện Thông tư này.
9. Lập và gửi các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
1. Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ; 1A.1, 1B.1, 1D, 1G, 2A, 2B, 5A.7, 7C, 7D, 7E.
2. Vụ Chính sách tiền tệ: 1C, 3A, 7B.
3. Vụ Tín dụng: 1A.2, 1A.3, 1B.2, 1B.3, 1E, 7A.3, 7A.4, 8E.
4. Vụ Quản lý ngoại hối: 5A.1,5A.2, 5A.3, 5A.4, 5A.5, 5A.6, 5B.
5. Vụ Thanh toán: 4A, 4B.
6. Cục Phát hành và Kho quỹ: 4C.
7. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: 6A, 6B, 6C, 8A, 8B, 8C, 8D, 8G, 8H, 81, 8K, 8L, 8M, 8N, 8O, 8P, 8Q, 8R, 8S, 8T.
8. Sở Giao dịch: 7A.1, 7A.2.
9. Các đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tra soát và tổng hợp các mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình tiếp nhận.
Điều 17. Trách nhiệm của Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ
Ngoài trách nhiệm nêu tại
1. Là đơn vị đầu mối tại Ngân hàng Nhà nước trong việc tiếp nhận các kiến nghị bằng văn bản về thực hiện Thông tư này, phối hợp với các đơn vị liên quan để trả lời cho đơn vị có ý kiến; Theo dõi việc xử lý kiến nghị của các đơn vị liên quan.
2. Cập nhật và thông báo bộ phận làm đầu mối thống kê tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trên Website của Ngân hàng Nhà nước để các tổ chức tín dụng liên hệ, trao đổi khi phát sinh vướng mắc.
3. Tổng hợp và tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt quyền khai thác và bổ sung, thay đổi quyền khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo đã kiểm duyệt cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này; Định kỳ quý, tổng hợp nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này và thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gửi các đơn vị liên quan để biết và thực hiện.
5. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ lập, bảo quản, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê tổng hợp theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 18. Trách nhiệm của Cục Công nghệ tin học
1. Là đơn vị đầu mối tổ chức tiếp nhận các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo dưới dạng file dữ liệu, kiểm tra tên, cấu trúc file, mã chỉ tiêu báo cáo do các đơn vị truyền qua mạng hoặc gửi qua vật mang tin. Trường hợp báo cáo bị sai về tên, cấu trúc file hoặc mã chỉ tiêu, phải yêu cầu đơn vị báo cáo chỉnh sửa và gửi lại theo đúng quy định; phản hồi kịp thời về tình trạng file dữ liệu cho đơn vị báo cáo. Trường hợp xảy ra sự cố đường truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, phải thông báo kịp thời cho đơn vị báo cáo và thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố.
2. Xây dựng và tổ chức quản lý kho dữ liệu báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước; Đảm bảo việc khai thác, sử dụng số liệu thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
3. Nối và duy trì mạng truyền tin cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Cung cấp, lập, cài đặt và hướng dẫn vận hành chương trình tin học báo cáo thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để truyền, nhận, theo dõi, tổng hợp, khai thác, tra soát chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo qua mạng máy tính và ghi, sao lưu nhật ký các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo đã gửi đi.
5. Chủ trì và phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ nghiên cứu, xây dựng các chương trình tin học ứng dụng trong công tác báo cáo thống kê, triển khai quy trình truyền, nhận, tra soát báo cáo điện tử qua mạng tin học và hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
6. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, trụ sở chính tổ chức tín dụng xử lý vướng mắc trong quá trình thực hiện tra soát báo cáo điện tử.
7. Hướng dẫn việc cấp phát, quản lý mã khóa, chương trình ký điện tử dùng trong báo cáo thống kê cho các đơn vị báo cáo nối mạng truyền tin trực tiếp với Cục Công nghệ tin học.
8. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và các đơn vị liên quan xây dựng và ban hành mã chỉ tiêu báo cáo thống kê. Hướng dẫn các quy định về tên, cấu trúc file dữ liệu của báo cáo điện tử và hướng dẫn các đơn vị lập, gửi chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo không phát sinh để thực hiện Thông tư này.
9. Xây dựng và hướng dẫn quy trình gửi file báo cáo điện tử áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp hệ thống truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước có sự cố.
10. Trường hợp các đơn vị báo cáo thông báo đã truyền file dữ liệu báo cáo nhưng các đơn vị nhận báo cáo vẫn chưa nhận được các chỉ tiêu báo cáo qua mạng, sau khi nhận được phản ánh của các đơn vị, Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc truyền file dữ liệu báo cáo của đơn vị báo cáo và thông báo kết quả cho đơn vị nhận báo cáo để phối hợp xử lý kịp thời.
11. Cập nhật kịp thời các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo đã chỉnh sửa theo yêu cầu tra soát của Ngân hàng Nhà nước.
12. Ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi. Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau, gửi thông báo nhật ký tiếp nhận, tra soát các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo trong quý trước cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước qua mạng tin học để đánh giá, nhận xét và thông báo tình hình thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này của các đơn vị báo cáo.
13. Định kỳ tháng, chậm nhất vào ngày 30 của tháng tiếp theo, tổng hợp, thông báo qua mạng tin học kết quả xử lý, kiểm duyệt các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo trong tháng trước liền kề của các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ để theo dõi chung.
Điều 19. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngoài trách nhiệm nêu tại
1. Thanh tra các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan trong việc chấp hành Thông tư này và xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê định kỳ quý của Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với những tổ chức, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này.
Điều 20. Trách nhiệm của Vụ Kiểm toán nội bộ
Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành Thông tư này của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thông qua các đợt kiểm toán.
Điều 21. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Đôn đốc Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi đầy đủ, kịp thời các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo; kiểm tra tính hợp lý của các báo cáo; tổng hợp báo cáo và gửi về Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp trên địa bàn tỉnh, thành phố chưa phát sinh (hoặc không có) các hoạt động liên quan đến nội dung của chỉ tiêu hoặc mẫu biểu báo cáo được quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải thực hiện theo quy định tại
3. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh giá và thông báo tình hình thực hiện Thông tư này của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) châm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông báo chung.
4. Lập và gửi các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo theo quy định tại Thông tư này. Kiểm tra, chỉnh sửa và kịp thời gửi báo cáo đúng về Cục Công nghệ tin học khi nhận được yêu cầu tra soát báo cáo điện tử của Cục Công nghệ tin học.
5. Liên hệ trực tiếp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo theo quy định tại
6. Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 22. Trách nhiệm của các tổ chức tín dụng
1. Chấp hành đúng các quy định về báo cáo thống kê của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước để được giải đáp theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) liên hệ trực tiếp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo theo quy định tại
b) Quỹ tín dụng nhân dân liên hệ trực tiếp hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
2. Trụ sở chính tổ chức tín dụng là đơn vị đầu mối gửi báo cáo và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu tổng hợp toàn hệ thống, số liệu chi tiết của từng sở giao dịch, chi nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống gửi cho Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 2.
3. Khi nhận được thông báo tra soát báo cáo điện tử của Cục Công nghệ tin học hoặc phát hiện báo cáo đã gửi cho Ngân hàng Nhà nước có sai sót, trụ sở chính tổ chức tín dụng phải kịp thời chỉnh sửa và gửi lại báo cáo đúng cho Ngân hàng Nhà nước, đồng thời giải trình các sai sót cho đơn vị nhận báo cáo.
4. Trường hợp tổ chức tín dụng chưa phát sinh (hoặc không có) các hoạt động liên quan đến nội dung của từng nhóm chỉ tiêu báo cáo hoặc mẫu biểu báo cáo quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng phải thực hiện theo quy định tại
Điều 23. Khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phép khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình chịu trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát và tổng hợp theo quy định tại
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có nhu cầu khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước kiểm duyệt thì phải đăng ký bằng văn bản với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ để tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
3. Các đơn vị, cá nhân được phép khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số liệu thống kê đúng mục đích và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo mật thông tin.
Chương 3.
Tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt quy định tại Thông tư này là một trong các điều kiện để Ngân hàng Nhà nước xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010 quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
Ký hiệu | Tên chỉ tiêu | Định kỳ báo cáo |
1A | PHÂN LOẠI DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO NGÀNH KINH TẾ | |
1A.1 | Dư nợ tín dụng | |
1 | Dư nợ tín dụng bằng loại tiền xx đối với ngành kinh tế xxxx | Tháng |
2 | Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với ngành kinh tế xxxx | Tháng |
3 | Dư nợ xấu bằng loại tiền xx đối với ngành kinh tế xxxx | Quý |
4 | Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với ngành kinh tế xxxx | Quý |
1A.2 | Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản | |
1 | Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx | Tháng |
2 | Dư nợ tín dụng ngắn hạn có bảo đảm bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx | Tháng |
1A.3 | Dư nợ tín dụng có khả năng mất vốn - Nhóm 5 | |
1 | Dư nợ tín dụng nhóm 5 đối với ngành kinh tế xxxx | Quý |
2 | Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 đối với ngành kinh tế xxxx | Quý |
3 | Dư nợ tín dụng nhóm 5 có bảo đảm bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx | Quý |
4 | Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 có bảo đảm bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx | Quý |
1B | PHÂN LOẠI DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN | |
1B.1 | Dư nợ tín dụng | |
1 | Dư nợ tín dụng bằng loại tiền xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx | Tháng |
2 | Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx | Tháng |
3 | Dư nợ xấu bằng loại tiền xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx | Quý |
4 | Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx | Quý |
1B.2 | Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản | |
1 | Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx | Tháng |
2 | Dư nợ tín dụng ngắn hạn có bảo đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx | Tháng |
1B.3 | Dư nợ tín dụng có khả năng mất vốn - Nhóm 5 | |
1 | Dư nợ tín dụng nhóm 5 đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx | Quý |
2 | Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx | Quý |
3 | Dư nợ tín dụng nhóm 5 có bảo đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx | Quý |
4 | Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 có bảo đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx | Quý |
1C | DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO PHƯƠNG THỨC BẢO ĐẢM | |
1 | Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên vay | Quý |
2 | Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên bảo lãnh | Quý |
3 | Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai (trừ quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai) | Quý |
4 | Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, số dư tài khoản tiền gửi, kim loại quý, đá quý | Quý |
5 | Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng vàng | Quý |
6 | Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác | Quý |
7 | Dư nợ tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản | Quý |
1D | DƯ NỢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA | |
1 | Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa | Tháng |
2 | Dư nợ tín dụng trung hạn bằng loại tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa | Tháng |
3 | Dư nợ tín dụng dài hạn bằng loại tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa | Tháng |
4 | Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa | Quý |
5 | Dư nợ xấu trung hạn bằng loại tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa | Quý |
6 | Dư nợ xấu dài hạn bằng loại tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa | Quý |
1E | HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH | |
1 | Doanh số bảo lãnh cho loại hình tổ chức và cá nhân xx là Người cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
2 | Doanh số bảo lãnh cho loại hình TCTD xx là Người cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
3 | Doanh số bảo lãnh cho Người không cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
4 | Số dư bảo lãnh cho loại hình tổ chức và cá nhân xx là Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
5 | Số dư bảo lãnh cho loại hình TCTD xx là Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
6 | Số dư bảo Iãnh cho Người không cư trú bằng loại tiền xx | Tháng |
7 | Doanh số trả thay bảo lãnh cho loại hình tổ chức và cá nhân xx là Người cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
8 | Doanh số trả thay bảo lãnh cho loại hình TCTD xx là Người cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
9 | Doanh số trả thay bảo lãnh cho Người không cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
10 | Số dư trả thay bảo lãnh cho loại hình tổ chức và cá nhân xx là Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
11 | Số dư trả thay bảo lãnh cho loại hình TCTD xx là Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
12 | Số dư trả thay bảo lãnh cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
13 | Doanh số bảo lãnh cho ngành kinh tế xxxx phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
14 | Số dư bảo lãnh cho ngành kinh tế xxxx bằng loại tiền xx | Tháng |
15 | Doanh số trả thay bảo lãnh cho ngành kinh tế xxxx phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
16 | Số dư trả thay bảo lãnh cho ngành kinh tế xxxx bằng loại tiền xx | Tháng |
17 | Số tiền ký quỹ bảo đảm theo loại tiền xx của khách hàng gửi tại TCTD | Tháng |
18 | Giá trị tài sản bảo đảm khác theo loại tiền xx mà TCTD nhận của khách hàng | Tháng |
19 | Giá trị tài sản bảo đảm các khoản bảo lãnh theo loại tiền xx mà TCTD đã thực hiện trả thay cho khách hàng | Tháng |
1G | TỔNG DƯ NỢ TÍN DỤNG (Nhóm chỉ tiêu kiểm tra) | |
1 | Tổng dư nợ tín dụng bằng loại tiền xx | Tháng |
2 | Tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền xx | Tháng |
Ký hiệu | Tên chỉ tiêu | Định kỳ báo cáo |
2A | HUY ĐỘNG VỐN TRONG NƯỚC | |
2A.1 | Tiền gửi của cá nhân và tổ chức là Người cư trú của Việt Nam | |
1 | Tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
2 | Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
3 | Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
4 | Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
5 | Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 24 Tháng đến 60 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
6 | Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 60 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
7 | Tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
8 | Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
9 | Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
10 | Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
11 | Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
12 | Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 60 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
2A.2 | Phát hành giấy tờ có giá cho Người cư trú của Việt Nam | |
1 | Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn dưới 6 tháng cho Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
2 | Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng cho Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
3 | Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng cho Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
4 | Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng cho Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
5 | Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ trên 60 tháng cho Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
2B | HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC NGOÀI | |
2B.1 | Phát hành giấy tờ có giá cho Người không cư trú của Việt Nam | |
1 | Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn dưới 6 tháng cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
2 | Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
3 | Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
4 | Phát giấy tờ có giá có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
5 | Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn trên 60 tháng cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
Ký hiệu | Tên chỉ tiêu | Định kỳ báo cáo |
3A | LÃI SUẤT ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ | |
1 | Lãi suất tiền gửi đối với loại không kỳ hạn bằng loại tiền xx | Tháng |
2 | Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn dưới 1 tháng bằng loại tiền xx | Tháng |
3 | Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 3 tháng bằng loại tiền xx | Tháng |
4 | Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 6 tháng bằng loại tiền xx | Tháng |
5 | Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 12 tháng bằng loại tiền xx | Tháng |
6 | Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng bằng loại tiền xx | Tháng |
7 | Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn trên 24 tháng bằng loại tiền xx | Tháng |
8 | Lãi suất huy động bằng phát hành giấy tờ có giá loại dưới 12 tháng bằng loại tiền xx | Tháng |
9 | Lãi suất huy động bằng phát hành giấy tờ có giá loại từ 12 tháng trở lên bằng loại tiền xx | Tháng |
10 | Lãi suất cho vay ngắn hạn đối với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thông thường bằng loại tiền xx | Tháng |
11 | Lãi suất cho vay trung và dài hạn đối với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thông thường bằng loại tiền xx | Tháng |
12 | Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản | Tháng |
13 | Lãi suất cho vay trung và hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản | Tháng |
14 | Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh chứng khoán | Tháng |
15 | Lãi suất cho vay trung và dài hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh chứng khoán | Tháng |
16 | Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống | Tháng |
17 | Lãi suất cho vay trung và dài hạn bằng VND đối với các khoản cho vay để ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống | Tháng |
18 | Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng | Tháng |
19 | Lãi suất cho vay trung và dài hạn bằng VND đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng | Tháng |
Ký hiệu | Tên chỉ tiêu | Định kỳ báo cáo |
4A | TÀI KHOẢN TIỀN GỬI THANH TOÁN | |
1 | Số lượng tài khoản tiền gửi thanh toán của cá nhân | Tháng |
2 | Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của cá nhân | Tháng |
3 | Số lượng tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức | Tháng |
4 | Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức | Tháng |
5 | Số lượng tài khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác | Tháng |
6 | Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác | Tháng |
7 | Số lượng tài khoản thẻ ghi nợ nội địa của cá nhân | Tháng |
8 | Số dư tài khoản thẻ ghi nợ nội địa của cá nhân | Tháng |
9 | Số lượng tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế của cá nhân | Tháng |
10 | Số dư tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế của cá nhân | Tháng |
11 | Số lượng tài khoản tiền gửi thanh toán có phát hành séc | Tháng |
12 | Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán có phát hành séc | Tháng |
4B | THANH TOÁN PHÂN THEO LOẠI PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN VÀ HỆ THỐNG THANH TOÁN | |
4B.1 | THANH TOÁN PHÂN THEO LOẠI PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN VÀ DỊCH VỤ THANH TOÁN | |
4B.1.1 | Giao dịch rút tiền mặt | |
1 | Số lượng giao dịch rút tiền mặt bằng Séc | Tháng |
2 | Giá trị giao dịch rút tiền mặt bằng Séc | Tháng |
3 | Số lượng giao dịch rút tiền mặt bằng Thẻ | Tháng |
4 | Giá trị giao dịch rút tiền mặt bằng Thẻ | Tháng |
5 | Số lượng giao dịch rút tiền mặt bằng các phương tiện thanh toán khác | Tháng |
6 | Giá trị giao dịch rút tiền mặt bằng các phương tiện thanh toán khác | Tháng |
4B.1.2 | Giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa | |
1 | Số lượng giao dịch thanh toán bằng Séc | Tháng |
2 | Giá trị giao dịch thanh toán bằng Séc | Tháng |
3 | Số lượng giao dịch thanh toán bằng Thẻ | Tháng |
4 | Giá trị giao dịch thanh toán bằng Thẻ | Tháng |
5 | Số lượng giao dịch thanh toán bằng Lệnh chi, ủy nhiệm chi | Tháng |
6 | Giá trị giao dịch thanh toán bằng Lệnh chi, Ủy nhiệm chi | Tháng |
7 | Số lượng giao dịch thanh toán bằng Nhờ thu, Ủy nhiệm thu | Tháng |
8 | Giá trị giao dịch thanh toán bằng Nhờ thu, Ủy nhiệm thu | Tháng |
9 | Số lượng giao dịch thanh toán bằng các phương tiện thanh toán khác | Tháng |
10 | Giá trị giao dịch thanh toán bằng các phương tiện thanh toán khác | Tháng |
11 | Số lượng giao dịch thanh toán bằng lệnh thanh toán dạng chứng từ giấy | Tháng |
12 | Giá trị giao dịch thanh toán bằng lệnh thanh toán dạng chứng từ giấy | Tháng |
13 | Số lượng giao dịch thanh toán bằng lệnh thanh toán dạng chứng từ điện tử | Tháng |
14 | Giá trị giao dịch thanh toán bằng lệnh thanh toán dạng chứng từ điện tử | Tháng |
4B.1.3 | Dịch vụ thẻ | |
1 | Tổng số lượng thẻ đã phát hành lũy kế | Tháng |
2 | Số lượng thẻ đã phát hành chưa được kích hoạt | Tháng |
3 | Số lượng thẻ ghi nợ nội địa đang lưu hành | Tháng |
4 | Số lượng thẻ tín dụng nội địa đang lưu hành | Tháng |
5 | Số lượng thẻ trả trước nội địa đang lưu hành | Tháng |
6 | Số lượng thẻ nội địa khác đang lưu hành | Tháng |
7 | Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế đang lưu hành | Tháng |
8 | Số lượng thẻ tín dụng quốc tế đang lưu hành | Tháng |
9 | Số lượng thẻ trả trước quốc tế đang lưu hành | Tháng |
10 | Số lượng thẻ quốc tế khác đang lưu hành | Tháng |
11 | Số lượng thẻ có giao dịch trong kỳ báo cáo | Tháng |
12 | Số lượng giao dịch bằng thẻ ghi nợ nội địa | Tháng |
13 | Giá trị giao dịch bằng thẻ ghi nợ nội địa | Tháng |
14 | Số lượng giao dịch bằng thẻ tín dụng nội địa | Tháng |
15 | Giá trị giao dịch bằng thẻ tín dụng nội địa | Tháng |
16 | Số lượng giao dịch bằng thẻ trả trước nội địa | Tháng |
17 | Giá trị giao dịch bằng thẻ trả trước nội địa | Tháng |
18 | Số lượng giao dịch bằng thẻ nội địa khác | Tháng |
19 | Giá trị giao dịch bằng thẻ nội địa khác | Tháng |
20 | Số lượng giao dịch bằng thẻ ghi nợ quốc tế | Tháng |
21 | Giá trị giao dịch bằng thẻ ghi nợ quốc tế | Tháng |
22 | Số lượng giao dịch bằng thẻ tín dụng quốc tế | Tháng |
23 | Giá trị giao dịch bằng thẻ tín dụng quốc tế | Tháng |
24 | Số lượng giao dịch bằng thẻ trả trước quốc tế | Tháng |
25 | Giá trị giao dịch bằng thẻ trả trước quốc tế | Tháng |
26 | Số lượng giao dịch bằng thẻ quốc tế khác | Tháng |
27 | Giá trị giao dịch bằng thẻ quốc tế khác | Tháng |
28 | Số lượng giao dịch ở nước ngoài bằng thẻ do tổ chức báo cáo phát hành | Tháng |
29 | Giá trị giao dịch ở quốc gia xxx bằng thẻ do tổ chức báo cáo phát hành | Tháng |
30 | Số lượng thẻ ghi nợ nội địa bị giả mạo | Tháng |
31 | Số lượng giao dịch bằng thẻ ghi nợ nội địa giả | Tháng |
32 | Giá trị giao dịch bằng thẻ ghi nợ nội địa giả | Tháng |
33 | Số lượng thẻ tín dụng nội địa bị giả mạo | Tháng |
34 | Số lượng giao dịch bằng thẻ tín dụng nội địa giả | Tháng |
35 | Giá trị giao dịch bằng thẻ tín dụng nội địa giả | Tháng |
36 | Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế bị giả mạo | Tháng |
37 | Số lượng giao dịch bằng thẻ ghi nợ quốc tế giả | Tháng |
38 | Giá trị giao dịch bằng thẻ ghi nợ quốc tế giả | Tháng |
39 | Số lượng fhẻ tín dụng quốc tế bị giả mạo | Tháng |
40 | Số lượng giao dịch bằng thẻ tín dụng quốc tế giả | Tháng |
41 | Giá trị giao dịch bằng thẻ tín dụng quốc tế giả | Tháng |
42 | Số lượng giao dịch bằng thẻ giả khác | Tháng |
43 | Giá trị giao dịch bằng thẻ giả khác | Tháng |
4B.1.4 | Giao dịch qua kênh Internet, điện thoại di động | |
1 | Số lượng giao dịch tài chính qua kênh Internet | Tháng |
2 | Giá trị giao dịch tài chính qua kênh Internet | Tháng |
3 | Số lượng giao dịch tài chính qua kênh điện thoại di động | Tháng |
4 | Giá trị giao dịch tài chính qua kênh điện thoại di động | Tháng |
4B.2 | THANH TOÁN PHÂN THEO HỆ THỐNG THANH TOÁN | |
4B.2.1 | Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN - Chứng từ giấy | |
1 | Số lượng giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN (Chứng từ giấy) | Tháng |
2 | Giá trị giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi NHNN (Chứng từ giấy) | Tháng |
4B.2.2 | Thanh toán nội bộ TCTD | |
1 | Số lượng giao dịch thanh toán nội bộ | Tháng |
2 | Giá trị giao dịch thanh toán nội bộ | Tháng |
4B.2.3 | Thanh toán qua TCTD khác | |
1 | Số lượng chuyển tiền đi bằng VND qua TCTD khác | Tháng |
2 | Giá trị chuyển tiền đi bằng VND qua TCTD khác | Tháng |
3 | Số lượng chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua TCTD khác | Tháng |
4 | Giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua TCTD khác | Tháng |
4B.2.4 | Thanh toán điện tử song phương | |
1 | Số lượng chuyển tiền đi bằng VND qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx | Tháng |
2 | Giá trị chuyển tiền đi bằng VND qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx | Tháng |
3 | Số lượng chuyển tiền đến bằng VND qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx | Tháng |
4 | Giá trị chuyển tiền đến bằng VND qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx | Tháng |
5 | Số lượng chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx | Tháng |
6 | Giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx | Tháng |
7 | Số lượng chuyển tiền đến bằng ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx | Tháng |
8 | Giá trị chuyển tiền đến bằng ngoại tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx | Tháng |
4B.2.5 | Thanh toán qua ATM/POS/EFTPOS/EDC | |
4B.2.5.1 | Giao dịch qua ATM | |
1 | Số lượng máy ATM đặt tại tỉnh, thành phố xx | Tháng |
2 | Số lượng giao dịch qua ATM | Tháng |
3 | Giá trị giao dịch qua ATM | Tháng |
4 | Số lượng giao dịch rút tiền mặt qua ATM | Tháng |
5 | Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua ATM | Tháng |
6 | Số lượng giao dịch chuyển khoản qua ATM | Tháng |
7 | Giá trị giao dịch chuyển khoản qua ATM | Tháng |
8 | Số lượng giao dịch qua ATM bằng thẻ do tổ chức ở nước ngoài phát hành | Tháng |
9 | Giá trị giao dịch qua ATM bằng thẻ do tổ chức ở nước ngoài phát hành | Tháng |
10 | Số lượng giao dịch qua ATM có tra soát khiếu nại | Tháng |
11 | Giá trị giao dịch qua ATM có tra soát khiếu nại | Tháng |
4B.2.5.2 | Giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC | |
1 | Số lượng thiết bị đầu cuối POS/EFTPOS/EDC | Tháng |
2 | Số lượng đơn vị chấp nhận thẻ | Tháng |
3 | Số lượng giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC | Tháng |
4 | Giá trị giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC | Tháng |
5 | Số lượng giao dịch rút tiền mặt qua POS/EFTPOS/EDC | Tháng |
6 | Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua POS/EFTPOS/EDC | Tháng |
7 | Số lượng giao dịch chuyển khoản qua POS/EFTPOS/EDC | Tháng |
8 | Giá trị giao dịch chuyển khoản qua POS/EFTPOS/EDC | Tháng |
9 | Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS/EFTPOS/EDC | Tháng |
10 | Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS/EFTPOS/EDC | Tháng |
11 | Số lượng giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC bằng thẻ do tổ chức ở nước ngoài phát hành | Tháng |
12 | Giá trị giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC bằng thẻ do tổ chức ở nước ngoài phát hành | Tháng |
13 | Số lượng giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC có tra soát, khiếu nại | Tháng |
14 | Giá trị giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC có tra soát, khiếu nại | Tháng |
4B.2.6 | Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng | |
4B.2.6.1 | Thông tin thành viên | |
1 | Số lượng thành viên trực tiếp | Tháng |
2 | Số lượng đơn vị thành viên trực tiếp | Tháng |
3 | Số lượng thành viên gián tiếp | Tháng |
4 | Số lượng thành viên tham gia thanh toán giá trị thấp | Tháng |
5 | Số lượng đơn vị thành viên tham gia thanh toán giá trị thấp | Tháng |
4B.2.6.2 | Thời gian giao dịch | |
1 | Thời điểm bắt đầu xử lý đầu ngày | Ngày |
2 | Thời điểm hoàn thành xử lý đầu ngày | Ngày |
3 | Thời điểm tiểu hệ thống giá trị thấp ngừng nhận lệnh thanh toán | Ngày |
4 | Thời điểm hoàn thành quyết toán bù trừ giá trị thấp | Ngày |
5 | Thời điểm tiểu hệ thống giá trị cao ngừng nhận lệnh thanh toán | Ngày |
6 | Thời điểm hoàn thành xử lý đối chiếu cuối ngày | Ngày |
4B.2.6.3 | Giao dịch phân theo tiểu hệ thống | |
1 | Số lượng lệnh thanh toán Nợ đi giá trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
2 | Giá trị lệnh thanh toán Nợ đi giá trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
3 | Số lượng lệnh thanh toán Có đi giá trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
4 | Giá trị lệnh thanh toán Có đi giá trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
5 | Số lượng lệnh thanh toán Nợ đến giá trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
6 | Giá trị lệnh thanh toán Nợ đến giá trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
7 | Số lượng lệnh thanh toán Có đến giá trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
8 | Giá trị lệnh thanh toán Có đến giá giá trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
9 | Số lượng lệnh thanh toán Nợ đi giá trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
10 | Giá trị lệnh thanh toán Nợ đi giá trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
11 | Số lượng lệnh thanh toán Có đi giá trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
12 | Giá trị lệnh thanh toán Có đi giá trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
13 | Số lượng lệnh thanh toán Nợ đến giá trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
14 | Giá trị lệnh thanh toán Nợ đến giá trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
15 | Số lượng lệnh thanh toán Có đến giá trị thấp (có giá trị dưới 100 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
16 | Giá trị lệnh thanh toán Có đến giá trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx | Ngày |
17 | Số lượng lệnh thanh toán Nợ đi qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx | Ngày |
18 | Giá trị lệnh thanh toán Nợ đi qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx | Ngày |
19 | Số lượng lệnh thanh toán Có đi qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx | Ngày |
20 | Giá trị lệnh thanh toán Có đi qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx | Ngày |
21 | Số lượng lệnh thanh toán Nợ đến qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx | Ngày |
22 | Giá trị lệnh thanh toán Nợ đến qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx | Ngày |
23 | Số lượng lệnh thanh toán Có đến qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx | Ngày |
24 | Giá trị lệnh thanh toán Có đến qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx | Ngày |
25 | Số lượng lệnh thanh toán Nợ đi khác của NHTV xxx | Ngày |
26 | Giá trị lệnh thanh toán Nợ đi khác của NHTV xxx | Ngày |
27 | Số lượng lệnh thanh toán Có đi khác của NHTV xxx | Ngày |
28 | Giá trị lệnh thanh toán Có đi khác của NHTV xxx | Ngày |
29 | Số lượng lệnh thanh toán Nợ đến khác của NHTV xxx | Ngày |
30 | Giá trị lệnh thanh toán Nợ đến khác của NHTV xxx | Ngày |
31 | Số lượng lệnh thanh toán Có đến khác của NHTV xxx | Ngày |
32 | Giá trị lệnh thanh toán Có đến khác của NHTV xxx | Ngày |
4B.2.6.4 | Giao dịch phân theo thời gian | |
1 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian trước 09h00 | Ngày |
2 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian trước 09h00 | Ngày |
3 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 09h00 đến trước 10h00 | Ngày |
4 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 09h00 đến trước 10h00 | Ngày |
5 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 10h00 đến trước 11h00 | Ngày |
6 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 10h00 đến trước 11h00 | Ngày |
7 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 11h00 đến trước 12h00 | Ngày |
8 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 11h00 đến trước 12h00 | Ngày |
9 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 12h00 đến trước 13h00 | Ngày |
10 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 12h00 đến trước 13h00 | Ngày |
11 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 13h00 đến trước 14h00 | Ngày |
12 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 13h00 đến trước 14h00 | Ngày |
13 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 14h00 đến trước 15h00 | Ngày |
14 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 14h00 đến trước 15h00 | Ngày |
15 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 15h00 đến trước thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị cao theo quy định | Ngày |
16 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ 15h00 đến trước thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị cao theo quy định | Ngày |
17 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ sau thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị cao theo quy định đến thời điểm đóng cổng thực tế của tiểu hệ thống giá trị cao | Ngày |
18 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao trong thời gian từ sau thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị cao theo quy định đến thời điểm đóng cổng thực tế của tiểu hệ thống giá trị cao | Ngày |
19 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian trước 09h00 | Ngày |
20 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian trước 09h00 | Ngày |
21 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 09h00 đến trước 10h00 | Ngày |
22 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 09h00 đến trước 10h00 | Ngày |
23 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 10h00 đến trước 11h00 | Ngày |
24 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 10h00 đến trước 11h00 | Ngày |
25 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 11h00 đến trước 12h00 | Ngày |
26 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 11h00 đến trước 12h00 | Ngày |
27 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 12h00 đến trước 13h00 | Ngày |
28 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 12h00 đến trước 13h00 | Ngày |
29 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 13h00 đến trước 14h00 | Ngày |
30 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 13h00 đến trước 14h00 | Ngày |
31 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 14h00 đến trước 15h00 | Ngày |
32 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 14h00 đến trước 15h00 | Ngày |
33 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 15h00 đến trước thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp theo quy định | Ngày |
34 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ 15h00 đến trước thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp theo quy định | Ngày |
35 | Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ sau thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp theo quy định đến thời điểm đóng cổng thực tế của tiểu hệ thống giá trị thấp | Ngày |
36 | Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị thấp trong thời gian từ sau thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp theo quy định đến thời điểm đóng cổng thực tế của tiểu hệ thống giá trị thấp | Ngày |
4B.2.6.5 | Giao dịch trong hàng đợi | |
1 | Số lượng lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ thống giá trị cao trong hàng đợi quá 60s của NHTV xxx | Ngày |
2 | Giá trị lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ thống giá trị cao trong hàng đợi quá 60s của NHTV xxx | Ngày |
3 | Số lượng lệnh chuyển Có qua tiểu hệ thống giá trị cao trong hàng đợi quá 60s của NHTV xxx | Ngày |
4 | Giá trị lệnh chuyển Có qua tiểu hệ thống giá trị cao trong hàng đợi quá 60s của NHTV xxx | Ngày |
4B2.6.6 | Giao dịch không được quyết toán trong ngày | |
1 | Số lượng lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx không được quyết toán trong ngày do thiếu hạn mức | Ngày |
2 | Giá trị lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx không được quyết toán trong ngày do thiếu hạn mức | Ngày |
3 | Số lượng lệnh chuyển Có qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx không được quyết toán trong ngày do thiếu hạn mức | Ngày |
4 | Giá trị lệnh chuyển Có qua tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx không được quyết toán trong ngày do thiếu hạn mức | Ngày |
5 | Số lượng lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy trong ngày do thiếu số dư | Ngày |
6 | Giá trị lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy trong ngày do thiếu số dư | Ngày |
7 | Số lượng lệnh chuyển Có qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy trong ngày do thiếu số dư | Ngày |
8 | Giá trị lệnh chuyển Có qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy trong ngày do thiếu số dư | Ngày |
9 | Số lượng lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy cuối ngày do thiếu số dư | Ngày |
10 | Giá trị lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy cuối ngày do thiếu số dư | Ngày |
11 | Số lượng lệnh chuyển Có qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy cuối ngày do thiếu số dư | Ngày |
12 | Giá trị lệnh chuyển Có qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy cuối ngày do thiếu số dư | Ngày |
4B.2.6.7 | Giao dịch phân theo khu vực | |
1 | Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đi của NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx | Ngày |
2 | Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đi của NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx | Ngày |
3 | Số lượng Lệnh thanh toán Có đi của NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx | Ngày |
4 | Giá trị Lệnh thanh toán Có đi của NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx | Ngày |
5 | Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đến của NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx | Ngày |
6 | Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đến của NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx | Ngày |
7 | Số lượng Lệnh thanh toán Có đến của NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx | Ngày |
8 | Giá trị Lệnh thanh toán Có đến của NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx | Ngày |
4B.2.6.8 | Giao dịch phân theo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước | |
1 | Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đi đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
2 | Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đi đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
3 | Số lượng Lệnh thanh toán Có đi đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
4 | Giá trị Lệnh thanh toán Có đi đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
5 | Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đến từ đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
6 | Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đến từ đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
7 | Số lượng Lệnh thanh toán Có đến từ đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
8 | Giá trị Lệnh thanh toán Có đến từ đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
9 | Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đi đơn vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
10 | Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đi đơn vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
11 | Số tượng Lệnh thanh toán Có đi đơn vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
12 | Giá trị Lệnh thanh toán Có đi đơn vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
13 | Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đến từ đơn vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
14 | Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đến từ đơn vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
15 | Số lượng Lệnh thanh toán Có đến từ đơn vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
16 | Giá trị Lệnh thanh toán Có đến từ đơn vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx | Ngày |
4B.2.6.9 | Khả năng thanh toán của các ngân hàng thành viên | |
1 | Số dư tài khoản tiền gửi qua đêm tại Sở giao dịch của NHTV xxx | Ngày |
2 | Số dư tài khoản tiền gửi qua đêm tại các Chi nhánh NHNN của NHTV xxx | Ngày |
3 | Giá trị tài sản ký quỹ của NHTV xxx | Ngày |
4 | Hạn mức thấu chi đầu ngày của NHTV xxx | Ngày |
5 | Giá trị vay qua đêm của NHTV xxx | Ngày |
6 | Giá trị hạn mức nợ ròng của NHTV xxx | Ngày |
7 | Giá trị tài sản cầm cố để thiết lập hạn mức nợ ròng của NHTV xxx | Ngày |
4B.2.6.10 | Dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thành viên | |
1 | Số tiền phải dự trữ bắt buộc tại NHNN bằng VND của NHTV xxx | Tháng |
2 | Số tiền phải dự trữ bắt buộc tại NHNN bằng ngoại tệ của NHTV xxx | Tháng |
3 | Số tiền dự trữ thực tế trong kỳ tại NHNN bằng VND của NHTV xxx | Tháng |
4 | Số tiền dự trữ thực tế trong kỳ tại NHNN bằng ngoại tệ của NHTV xxx | Tháng |
4B.2.7 | Hệ thống thanh toán bù trừ điện tử/giấy trên địa bàn tỉnh, thành phố (TTBT) | |
1 | Số lượng chuyển tiền đi bù trừ điện tử/giấy của NHTV xxxxxxxx | Tháng |
2 | Giá trị chuyển tiền đi bù trừ điện tử/giấy của NHTV xxxxxxxx | Tháng |
4B.2.8 | Thanh toán qua SWIFT | |
1 | Số lượng điện chuyển tiền khách hàng qua SWIFT (điện MT103) nhận từ quốc gia xxx | Tháng |
2 | Giá trị điện chuyển tiền khách hàng qua SWIFT (điện MT103) nhận từ quốc gia xxx | Tháng |
3 | Số lượng điện thanh toán giữa các tổ chức tài chính qua SWIFT (điện MT202) nhận từ quốc gia xxx | Tháng |
4 | Giá trị điện thanh toán giữa các tổ chức tài chính qua SWIFT (điện MT202) nhận từ quốc gia xxx | Tháng |
5 | Số lượng điện chuyển tiền khách hàng qua SWIFT (điện MT103) gửi đi quốc gia xxx | Tháng |
6 | Giá trị điện chuyển tiền khách hàng qua SWIFT (điện MT103) gửi đi quốc gia xxx | Tháng |
7 | Số lượng điện thanh toán giữa các tổ chức tài chính qua SWIFT (điện MT202) gửi đi quốc gia xxx | Tháng |
8 | Giá trị điện thanh toán giữa các tổ chức tài chính qua SWIFT (điện MT202) gửi đi quốc gia xxx | Tháng |
4B.3 | Thanh toán khác | |
1 | Số lượng chuyển tiền quốc tế đi qua thanh toán biên mậu | Tháng |
2 | Giá trị chuyển tiền quốc tế đi qua thanh toán biên mậu | Tháng |
3 | Số lượng chuyển tiền quốc tế đến qua thanh toán biên mậu | Tháng |
4 | Giá trị chuyển tiền quốc tế đến qua thanh toán biên mậu | Tháng |
5 | Số lượng chuyển tiền quốc tế đi bằng phương thức Chuyển tiền (Remittance) | Tháng |
6 | Giá trị chuyển tiền quốc tế đi bằng phương thức Chuyển tiền (Remittance) | Tháng |
7 | Số lượng chuyển tiền quốc tế đến bằng phương thức Chuyển tiền (Remittance) | Tháng |
8 | Giá trị chuyển tiền quốc tế đến bằng phương thức Chuyển tiền (Remittance) | Tháng |
9 | Số lượng chuyển tiền quốc tế đi bằng phương thức Nhờ thu (Collection) | Tháng |
10 | Giá trị chuyển tiền quốc tế đi bằng phương thức Nhờ thu (Collection) | Tháng |
11 | Số lượng chuyển tiền quốc tế đến bằng phương thức Nhờ thu (Collection) | Tháng |
12 | Giá trị chuyển tiền quốc tế đến bằng phương thức Nhờ thu (Collection) | Tháng |
13 | Số lượng chuyển tiền quốc tế đi bằng phương thức Tín dụng thư (L/C) | Tháng |
14 | Giá trị chuyển tiền quốc tế đi bằng phương thức Tín dụng thư (L/C) | Tháng |
15 | Số lượng chuyển tiền quốc tế đến bằng phương thức Tín dụng thư (L/C) | Tháng |
16 | Giá trị chuyển tiền quốc tế đến bằng phương thức Tín dụng thư (L/C) | Tháng |
17 | Số lượng chuyển tiền quốc tế đi bằng phương thức khác | Tháng |
18 | Giá trị chuyển tiền quốc tế đi bằng phương thức khác | Tháng |
19 | Số lượng chuyển tiền quốc tế đến bằng phương thức khác | Tháng |
20 | Giá trị chuyển tiền quốc tế đến bằng phương thức khác | Tháng |
4C.1 | NGÂN QUỸ | |
4C.1 | Áp dụng cho các Kho tiền Trung ương | |
1 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT từ các Nhà máy in tiền & tiền mới công bố lưu thông | Tháng |
2 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do điều chuyển giữa các Kho tiền TW | Tháng |
3 | Nhập Quỹ DTTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT từ NHNN chi nhánh tỉnh, TP | Tháng |
4 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT từ Sở Giao dịch NHNN | Tháng |
5 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT được tuyển chọn từ tiền không đủ TCLT | Tháng |
6 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT để điều chuyển giữa các Kho tiền TW | Tháng |
7 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT để giao cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP | Tháng |
8 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT để giao cho Sở Giao dịch NHNN | Tháng |
9 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do không đủ TCLT (được tuyển chọn từ tiền đủ TCLT) | Tháng |
10 | Xuất Quỹ DTTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT sang tiền đình chỉ lưu hành | Tháng |
11 | Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx đủ TCLT | Ngày |
4C.2 | Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | |
1 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT từ Quỹ Nghiệp vụ PH | Tháng |
2 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT từ tiền mới công bố lưu hành | Tháng |
3 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do điều chuyển đến từ NHTƯ | Tháng |
4 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do điều chuyển đến từ tỉnh khác | Tháng |
5 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do tuyển chọn từ tiền không đủ TCLT | Tháng |
6 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT cho Quỹ nghiệp vụ PH của NHNN chi nhánh tỉnh, TP | Tháng |
7 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do điều chuyển đi NHTƯ | Tháng |
8 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do điều chuyển đi tỉnh khác | Tháng |
9 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT do không đủ TCLT (được tuyển chọn từ tiền đủ TCLT) | Tháng |
10 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT sang tiền đình chỉ lưu hành | Tháng |
11 | Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx đủ TCLT | Ngày |
4C.3 | Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; các Kho tiền Trung ương | |
1 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT | Tháng |
2 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT | Tháng |
3 | Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT | Ngày |
4 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx đình chỉ lưu hành | Tháng |
5 | Xuất Quỹ DTPH trong loại tiền xxx đình chỉ lưu hành | Tháng |
6 | Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx đình chỉ lưu hành | Ngày |
7 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx bị phá hoại | Tháng |
8 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx bị phá hoại | Tháng |
9 | Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx bị phá hoại | Ngày |
4C.4 | Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; Sở giao dịch NHNN | |
1 | Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ Quỹ DTPH | Tháng |
2 | Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ các tổ chức tín dụng trên địa bàn | Tháng |
3 | Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ Kho bạc Nhà nước | Tháng |
4 | Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ các Nghiệp vụ khác | Tháng |
5 | Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH để đổi loại tiền | Tháng |
6 | Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho Quỹ DTPH | Tháng |
7 | Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho các tổ chức tín dụng trên địa bàn | Tháng |
8 | Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho Kho bạc Nhà nước | Tháng |
9 | Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho các nghiệp vụ khác | Tháng |
10 | Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH để đổi loại tiền | Tháng |
11 | Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại tiền xxx đủ TCLT | Ngày |
12 | Thu trong kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH | Tháng |
13 | Chỉ trong kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH | Tháng |
14 | Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại tiền xxx không đủ TCLT | Ngày |
15 | Thu trong kỳ loại tiền xxx đình chỉ Iưu hành thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH | Tháng |
16 | Chỉ trong kỳ loại tiền xxx đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH | Tháng |
17 | Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại tiền xxx đình chỉ lưu hành | Ngày |
18 | Nhập Quỹ DTPH trong kỳ từ Quỹ Nghiệp vụ PH | Tháng |
19 | Xuất Quỹ DTPH trong kỳ cho Quỹ Nghiệp vụ PH | Tháng |
20 | Thu từ Ngân hàng TMCP Công thương VN | Tháng |
21 | Thu từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN | Tháng |
22 | Thu từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN | Tháng |
23 | Thu từ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN | Tháng |
24 | Thu từ Ngân hàng Chính sách xã hội VN | Tháng |
25 | Thu từ Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long | Tháng |
26 | Thu từ các TCTD khác | Tháng |
27 | Thu từ Kho bạc Nhà nước | Tháng |
28 | Các nguồn thu còn lại | Tháng |
29 | Chi cho Ngân hàng TMCP Công thương VN | Tháng |
30 | Chi cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN | Tháng |
31 | Chi cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN | Tháng |
32 | Chi cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN | Tháng |
33 | Chi cho Ngân hàng Chính sách xã hội VN | Tháng |
34 | Chi cho Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long | Tháng |
35 | Chi cho các TCTD khác | Tháng |
36 | Chi cho Kho bạc Nhà nước | Tháng |
37 | Các nguồn chi còn lại | Tháng |
4C.5 | Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; Sở giao dịch NHNN; các Kho tiền Trung ương | |
1 | Doanh số xuất Quỹ Nghiệp vụ phát hành loại tiền xxx (lũy kế từ đầu tháng) | Ngày |
2 | Doanh số nhập Quỹ Nghiệp vụ phát hành loại tiền xxx (lũy kế từ đầu tháng) | Ngày |
3 | Nhập trong kỳ loại tiền xxx bị phá hoại xác định được mệnh giá | Tháng |
4 | Xuất trong kỳ loại tiền xxx bị phá hoại xác định được mệnh giá | Tháng |
5 | Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx bị phá hoại xác định được mệnh giá | Tháng |
6 | Nhập trong kỳ loại tiền xxx giả từ các TCTD | Tháng |
7 | Thu giữ trong kỳ loại tiền xxx giả bởi NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố (không bao gồm tiền giả do TCTD nộp về) | Tháng |
8 | Xuất trong kỳ (giao nộp về Kho tiền Trung ương) loại tiền xxx giả | Tháng |
9 | Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx giả | Tháng |
10 | Vần seri loại tiền xxx giả nhập trong kỳ (mã của vần seri là 2 chữ cái đầu tương ứng mỗi loại tiền xxx giả) | Tháng |
4C.6 | Áp dụng cho các TCTD | |
1 | Nhập trong kỳ loại tiền xxx giả | Tháng |
2 | Xuất trong kỳ loại tiền xxx giả | Tháng |
3 | Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx giả | Tháng |
4 | Vần seri loại tiền xxx giả nhập trong kỳ (mã của vần seri - 2 chữ cái đầu tương ứng mỗi loại tiền xxx giả) | Tháng |
Ký hiệu | Tên chỉ tiêu | Định kỳ báo cáo |
5A | ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD | |
5A.1 | Mua, bán ngoại tệ | |
1 | Lượng ngoại tệ xx mua giao ngay từ khách hàng | Ngày |
2 | Lượng ngoại tệ xx bán giao ngay cho khách hàng | Ngày |
3 | Lượng ngoại tệ xx mua kỳ hạn dưới 31 ngày từ khách hàng | Ngày |
4 | Lượng ngoại tệ xx mua kỳ hạn từ 31 ngày đến 90 ngày từ khách hàng | Ngày |
5 | Lượng ngoại tệ xx mua kỳ hạn từ 91 ngày đến 180 ngày từ khách hàng | Ngày |
6 | Lượng ngoại tệ xx mua kỳ hạn từ 181 ngày đến 365 ngày từ khách hàng | Ngày |
7 | Lượng ngoại tệ xx bán kỳ hạn dưới 31 ngày cho khách hàng | Ngày |
8 | Lượng ngoại tệ xx bán kỳ hạn từ 31 ngày đến 90 ngày cho khách hàng | Ngày |
9 | Lượng ngoại tệ xx bán kỳ hạn từ 91 ngày đến 180 ngày cho khách hàng | Ngày |
10 | Lượng ngoại tệ xx bán kỳ hạn từ 181 ngày đến 365 ngày cho khách hàng | Ngày |
11 | Lượng ngoại tệ xx mua hoán đổi với khách hàng | Ngày |
12 | Lượng ngoại tệ xx bán hoán đổi với khách hàng | Ngày |
13 | Trạng thái cuối ngày của ngoại tệ xx | Ngày |
14 | Tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối ngày | Ngày |
15 | Tổng trạng thái ngoại tệ dương cuối ngày | Ngày |
5A.2 | Chi trả ngoại tệ | |
1 | Tổng số giá trị các loại ngoại tệ từ nước xxx chuyển về dưới hình thức chuyển tiền một chiều để chi trả cho cá nhân Người cư trú trong nước | Tháng |
2 | Tổng số giá trị ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về mà TCTD đã chi trả bằng ngoại tệ cho cá nhân Người cư trú trong nước | Tháng |
5A.3 | Xuất, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt | |
1 | Tổng số ngoại tệ tiền mặt xuất ra nước ngoài | Tháng |
2 | Tổng số ngoại tệ tiền mặt nhập từ nước ngoài | Tháng |
5A.4 | Bán, chuyển và xác nhận ngoại tệ mang ra nước ngoài của cá nhân | |
1 | Tổng doanh số ngoại tệ TCTD chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích du học, chữa bệnh, công tác, du lịch, trả phí, thăm viếng | Quý |
2 | Tổng doanh số ngoại tệ TCTD chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích thừa kế, định cư | Quý |
3 | Tổng doanh số ngoại tệ TCTD chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích trợ cấp, cho, biếu, tặng | Quý |
4 | Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích du học, chữa bệnh, công tác, du lịch, trả phí, thăm viếng | Quý |
5 | Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích thừa kế, định cư | Quý |
6 | Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích trợ cấp, cho, biếu, tặng | Quý |
5A.5 | Thanh toán xuất, nhập khẩu với các nước có chung biên giới | |
1 | Doanh số thanh toán xuất khẩu với nước có chung biên giới xxx bằng loại tiền xx | Quý |
2 | Doanh số thanh toán nhập khẩu với nước có chung biên giới xxx bằng loại tiền xx | Quý |
5A.6 | Tình hình thu đổi ngoại tệ của các TCTD được phép | |
1 | Doanh số thu đổi ngoại tệ tiền mặt của các TCTD trong kỳ | Quý |
5A.7 | Các giao dịch về chuyển tiền | |
1 | Thu chuyển tiền của đại sứ quán, lãnh sự quán, tổ chức quân sự nước ngoài và tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo loại tiền xx | Tháng |
2 | Chi chuyển tiền của đại sứ quán, lãnh sự quán, tổ chức quân sự nước ngoài và tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo loại tiền xx | Tháng |
3 | Thu hội phí theo loại tiền xx | Tháng |
4 | Chi hội phí theo loại tiền xx | Tháng |
5B | ÁP DỤNG CHO NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ | |
5B.1 | Đại lý chi trả ngoại tệ | |
1 | Số lượng tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ | Quý |
2 | Tổng giá trị ngoại tệ do các tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả cho người thụ hưởng | Quý |
5B.2 | Tình hình thu đổi ngoại tệ của các đại lý | |
1 | Tổng số đại lý đổi ngoại tệ | Quý |
2 | Doanh số bán ngoại tệ của các đại lý cho TCTD ủy nhiệm | Quý |
5B.3 | Hoạt động nhận và chi trả ngoại tệ | |
1 | Số lượng tổ chức kinh tế trực tiếp làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ | Quý |
2 | Tổng giá trị ngoại tệ do các tổ chức kinh tế trực tiếp làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ chi trả cho người thụ hưởng | Quý |
Ký hiệu | Tên chỉ tiêu | Định kỳ báo cáo |
6A | ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD | |
6A.1 | TCTD góp vốn, mua cổ phần vào công ty con, công ty liên kết của TCTD là công ty chứng khoán | |
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
3 | Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx | Quý |
4 | Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào đơn vị thứ xxxx | Quý |
5 | Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
6 | Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
7 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt | Quý |
8 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu | Quý |
6A.2 | TCTD góp vốn, mua cổ phần vào công ty chứng khoán không phải là công ty con, công ty liên kết của TCTD | |
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
3 | Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx | Quý |
4 | Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào đơn vị thứ xxxx | Quý |
5 | Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
6 | Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
7 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt | Quý |
8 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu | Quý |
6A.3 | TCTD góp vốn, mua cổ phần vào công ty con, công ty liên kết của TCTD là công ty bảo hiểm | |
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
3 | Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx | Quý |
4 | Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào đơn vị thứ xxxx | Quý |
5 | Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
6 | Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
7 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt | Quý |
8 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu | Quý |
6A.4 | TCTD góp vốn, mua cổ phần vào công ty bảo hiểm không phải là công ty con, công ty liên kết của TCTD | |
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
3 | Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx | Quý |
4 | Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào đơn vị thứ xxxx | Quý |
5 | Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
6 | Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
7 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt | Quý |
8 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu | Quý |
6A.5 | TCTD góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp do nhà nước nắm quyền chi phối | |
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
3 | Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx | Quý |
4 | Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào đơn vị thứ xxxx | Quý |
5 | Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
6 | Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
7 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt | Quý |
8 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu | Quý |
6A.6 | TCTD góp vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp mà nhà nước không nắm quyền chi phối | |
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
3 | Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx | Quý |
4 | Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào đơn vị thứ xxxx | Quý |
5 | Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
6 | Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
7 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt | Quý |
8 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu | Quý |
6A.7 | TCTD góp vốn, mua cổ phần vào quỹ đầu tư | |
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
3 | Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx | Quý |
4 | Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào đơn vị thứ xxxx | Quý |
5 | Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
6 | Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
7 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt | Quý |
8 | Số cổ tức, Iãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu | Quý |
6A.8 | TCTD góp vốn, mua cổ phần vào TCTD khác | |
1 | Tên của TCTD thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
3 | Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx | Quý |
4 | Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào đơn vị thứ xxxx | Quý |
5 | Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
6 | Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
7 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt | Quý |
8 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu | Quý |
6A.9 | Các công ty con, công ty liên kết của TCTD góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp | |
1 | Tên công ty con, công ty liên kết thứ yy của TCTD | |
2 | Tên đơn vị thứ xxxx mà công ty con, công ty liên kết yy góp vốn mua cổ phần | Quý |
3 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà công ty con, công ty liên kết yy góp vốn mua cổ phần | Quý |
4 | Số tiền mà công ty con, công ty liên kết thứ yy góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx | Quý |
5 | Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào đơn vị thứ xxxx | Quý |
6 | Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà công ty con, công ty liên kết thứ yy của TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
7 | Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà công ty con, công ty liên kết thứ yy của TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
8 | Số cổ tức, lãi mà công ty con, công ty liên kết thứ yy của TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt | Quý |
9 | Số cổ tức, lãi mà công ty con, công ty liên kết thứ yy của TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu | Quý |
6A.10 | TCTD góp vốn mua cổ phần tại tất cả các doanh nghiệp, kể cả công ty con, công ty liên kết khác (không bao gồm các đơn vị được nêu tại nhóm chỉ tiêu từ 6A.1 đến 6A.9) | |
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
3 | Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx | Quý |
4 | Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào đơn vị thứ xxxx | Quý |
5 | Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
6 | Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn mua cổ phần | Quý |
7 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt | Quý |
8 | Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu | Quý |
6B | ÁP DỤNG CHO TCTD CỔ PHẦN | |
6B.1 | Quy mô vốn của TCTD thực hiện báo cáo | |
1 | Vốn điều lệ của TCTD | Quý |
2 | Tổng số cổ phần | Quý |
6B.2 | Cổ đông là cá nhân | |
1 | Tên cổ đông là cá nhân thứ xxx của TCTD | Quý |
2 | Chức vụ cổ đông là cá nhân thứ xxx của TCTD | Quý |
3 | Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu của cổ đông cá nhân thứ xxx | Quý |
4 | Mã thông tin cổ đông là cá nhân thứ xxx của TCTD | Quý |
5 | Số cổ phần mà cổ đông là cá nhân thứ xxx sở hữu | Quý |
6B.3 | Cổ đông là tổ chức | |
1 | Tên cổ đông là tổ chức thứ xxx của TCTD | Quý |
2 | Mã số thuế của cổ đông là tổ chức thứ xxx của TCTD | Quý |
3 | Tên cá nhân là người đại diện phần vốn góp của tổ chức thứ xxx tại TCTD | Quý |
4 | Mã thông tin cổ đông là tổ chức thứ xxx của TCTD | Quý |
5 | Số cổ phần mà cổ đông là tổ chức thứ xxx sở hữu | Quý |
6B.4 | Cổ đông là TCTD khác và người có liên quan tại TCTD thực hiện báo cáo | |
1 | Tên cổ đông là TCTD thứ xxx của TCTD thực hiện báo cáo | Quý |
2 | Mã số thuế của cổ đông là TCTD thứ xxx | Quý |
3 | Tên cổ đông thứ yyy của TCTD thực hiện báo cáo là người có liên quan đến TCTD thứ xxx | Quý |
4 | Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Mã số thuế của cổ đông là cá nhân/tổ chức của cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến TCTD thứ xxx | Quý |
5 | Mối quan hệ của cổ đông thứ yyy với cổ đông là TCTD thứ xxx | Quý |
6 | Số cổ phần của cổ đông là TCTD thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo | Quý |
7 | Số cổ phần của cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến TCTD thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo | Quý |
8 | Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại TCTD xxx | Quý |
6B.5 | Cổ đông là nhóm người có liên quan đến nhau | |
1 | Tên cổ đông là cổ đông chính thứ xxx của TCTD thực hiện báo cáo | Quý |
2 | Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Mã số thuế của cổ đông chính thứ xxx của TCTD thực hiện báo cáo | Quý |
3 | Tên cổ đông thứ yyy của TCTD thực hiện báo cáo là người có liên quan đến cổ đông chính thứ xxx | Quý |
4 | Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Mã số thuế của cổ đông là cá nhân/tổ chức của cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến cổ đông chính thư xxx | Quý |
5 | Mối quan hệ của cổ đông thứ yyy với cổ đông chính thứ xxx | Quý |
6 | Số cổ phần của cổ đông chính thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo | Quý |
7 | Số cổ phần của cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến cổ đông chính thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo | Quý |
6B.6 | Sở hữu cổ phần lẫn nhau giữa TCTD và cổ đông là doanh nghiệp khác | |
1 | Tên cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx của TCTD thực hiện báo cáo | Quý |
2 | Mã số thuế của cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx | Quý |
3 | Tên cổ đông thứ yyy của TCTD thực hiện báo cáo là người có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx | Quý |
4 | Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Mã số thuế của cổ đông thứ yyy là cá nhân/tổ chức là người có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx | Quý |
5 | Mối quan hệ giữa cổ đông thứ yyy vốn cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx | Quý |
6 | Số cổ phần của cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx TCTD thực hiện báo cáo | Quý |
7 | Số cổ phần của cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo | Quý |
8 | Số cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại doanh nghiệp xxx | Quý |
9 | Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại doanh nghiệp xxx | Quý |
10 | Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại cá nhân/tổ chức thứ yyy | Quý |
6C | ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN | |
1 | Số lượng thành viên là pháp nhân góp vốn tại QTDND | Quý |
2 | Tổng số vốn góp tại QTDND của tất cả các thành viên là pháp nhân | Quý |
3 | Tổng số thành viên là thể nhân góp vốn tại QTDND | Quý |
4 | Tổng số vốn góp tại QTDND của tất cả các thành viên là thể nhân | Quý |
5 | Vốn điều lệ của QTDND | Quý |
6 | Tên thành viên là pháp nhân thứ xx góp vốn tại QTDND | Quý |
7 | Mã số thuế của thành viên là pháp nhân thứ xx tại QTDND | Quý |
8 | Tổng số vốn góp của thành viên là pháp nhân thứ xx tại QTDND | Quý |
9 | Tên thành viên là thể nhân thứ xx tại QTDND | Quý |
10 | Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân của thành viên là thế nhân thứ xx tại QTDND | Quý |
11 | Tổng số vốn góp của thành viên là thể nhân thứ xx tại QTDND | Quý |
12 | Tổng số vốn góp của QTDND vào Ngân hàng hợp tác xã | Quý |
Ký hiệu | Tên chỉ tiêu | Định kỳ báo cáo |
7A | ÁP DỤNG CHO CÁC TCTD (TRỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN) | |
7A.1 | Quan hệ cho vay, gửi tiền, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các TCTD | |
1 | Doanh số cho vay đối với TCTD xxx thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx | Ngày |
2 | Doanh số gửi tiền tại TCTD xxx thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx | Ngày |
3 | Doanh số mua có kỳ hạn giấy tờ có giá xxxx tại TCTD xxx thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx | Ngày |
4 | Lãi suất của món thứ xx | Ngày |
5 | Giá trị tài sản bảo đảm của món cho vay, gửi tiền thứ xx có tài sản bảo đảm | Ngày |
6 | Dư nợ cho vay đối với TCTD xxx bằng loại tiền xx quá hạn từ 10 ngày trở lên | Ngày |
7 | Số dư gửi tiền tại TCTD xxx bằng loại tiền xx quá hạn từ 10 ngày trở lên | Ngày |
8 | Số tiền gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ đối với TCTD xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ | 3 kỳ/tháng |
9 | Lãi suất của món thứ xx sau khi được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ | 3 kỳ/tháng |
10 | Dư nợ cho TCTD xxx vay bằng loại tiền xx không có bảo đảm | 3 kỳ/tháng |
11 | Dư nợ cho TCTD xxx vay bằng loại tiền xx có bảo đảm | 3 kỳ/tháng |
12 | Dư nợ cho TCTD xxx vay bằng loại tiền xx trong hạn | 3 kỳ/tháng |
13 | Dư nợ cho TCTD xxx vay bằng loại tiền xx quá hạn | 3 kỳ/tháng |
14 | Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng loại tiền xx không có bảo đảm | 3 kỳ/tháng |
15 | Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng loại tiền xx có bảo đảm | 3 kỳ/tháng |
16 | Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng loại tiền xx trong hạn | 3 kỳ/tháng |
17 | Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng loại tiền xx quá hạn | 3 kỳ/tháng |
18 | Hạn mức cho vay, gửi tiền phân bổ cho TCTD xxx bằng loại tiền xx | Quý |
7A.2 | Mua hẳn giấy tờ có giá giữa các TCTD, giá trị giấy tờ có giá do TCTD nắm giữ | |
1 | Giá mua hẳn giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx | Tháng |
2 | Thời hạn mua hẳn giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx | Tháng |
3 | Lãi suất mua hẳn giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx | Tháng |
4 | Tổng giá trị giấy tờ có giá loại xxxx theo loại tiền xx TCTD đang nắm giữ | Tháng |
7A.3 | Bán nợ của các TCTD | |
1 | Mã số thuế đơn vị xx thuộc loại hình xx mua nợ thuộc sở hữu của tổ chức xx | Tháng |
2 | Tên đơn vị xx thuộc loại hình xx mua nợ thuộc sở hữu của tổ chức xx | Tháng |
3 | Số món nợ bán cho đơn vị xx thuộc sở hữu của tổ chức xx | Tháng |
4 | Giá trị nợ bán cho đơn vị xx theo loại tiền xx thuộc sở hữu của tổ chức xx | Tháng |
5 | Giá trị nợ bán cho đơn vị xx phân theo trạng thái xx thuộc sở hữu của TCTD | Tháng |
6 | Giá trị nợ bán cho đơn vị xx phân loại theo nhóm nợ xx thuộc sở hữu của TCTD | Tháng |
7 | Số tiền thu được từ bán nợ cho đơn vị xx theo loại tiền xx thuộc sở hữu của tổ chức xx | Tháng |
8 | Giá trị tài sản đảm bảo đối với nợ bán cho đơn vị xx thuộc sở hữu của tổ chức xx | Tháng |
7A.4 | Mua nợ của các TCTD | |
1 | Mã số thuế đơn vị xx thuộc loại hình xx bán nợ cho tổ chức xx | Tháng |
2 | Tên đơn vị xx thuộc loại hình xx bán nợ cho tổ chức xx | Tháng |
3 | Số món nợ mà tổ chức xx mua từ đơn vị xx | Tháng |
4 | Giá trị nợ mà tổ chức xx mua từ đơn vị xx theo loại tiền xx | Tháng |
5 | Giá trị nợ mà tổ chức xx mua từ TCTD phân loại theo trạng thái xx tại thời điểm mua nợ | Tháng |
6 | Giá trị nợ mà tổ chức xx mua từ TCTD phân loại theo nhóm nợ xx tại thời điểm mua nợ | Tháng |
7 | Số tiền tổ chức xx thanh toán mua nợ từ đơn vị xx theo loại tiền xx | Tháng |
8 | Số dư mua nợ của tổ chức xx đối với các khoản nợ mua từ đơn vị xx theo loại tiền xx | Tháng |
9 | Giá trị tài sản bảo đảm đối với khoản nợ mà tổ chức xx mua từ đơn vị xx | Tháng |
7B | ÁP DỤNG CHO NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ SỞ GIAO DỊCH NHNN | |
1 | Số dư tiền gửi của TCTD xxx bằng loại tiền xx | Ngày |
2 | Số dư tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng loại tiền xx | Ngày |
3 | Dư nợ cho TCTD xxx vay tái cấp vốn | Ngày |
4 | Dư nợ cho vay hỗ trợ đặc biệt đối với TCTD | Ngày |
5 | Dư nợ cho TCTD vay theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ | Ngày |
6 | Dư nợ cho TCTD xxx vay qua đêm tại NHNN | Ngày |
7 | Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN mua của TCTD xxx | Ngày |
8 | Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN mua của Kho bạc Nhà nước | Ngày |
9 | Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN mua của tổ chức quốc tế | Ngày |
10 | Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN bán cho TCTD xxx | Ngày |
11 | Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN bán cho Kho bạc Nhà nước | Ngày |
12 | Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN bán cho tổ chức quốc tế | Ngày |
13 | Số lượng loại ngoại tệ xx TCTD xxx bán cho TCTD xxx trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng | Ngày |
14 | Số lượng mua lãi ngoại tệ xx ròng | Ngày |
7C | TIỀN GỬI CỦA CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TCTD HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM | |
1 | Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
2 | Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
7D | TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TCTD HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM | |
1 | Dư nợ tín dụng đối với các tổ chức không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
2 | Dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với các tổ chức không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx | Tháng |
7E | ĐẦU TƯ VÀO GIẤY TỜ CÓ GIÁ DO CÁC TCTD KHÁC VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI TCTD HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM PHÁT HÀNH | |
1 | Đầu tư vào giấy tờ có giá do TCTD xxx phát hành bằng loại tiền xx | Tháng |
2 | Đầu tư vào giấy tờ có giá do các tổ chức không phải TCTD trong nước phát hành bằng loại tiền xx | Tháng |
8. GIÁM SÁT, BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TCTD
Ký hiệu | Tên chỉ tiêu | Định kỳ báo cáo |
8A | CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU | |
1 | Vốn cấp 1 | Tháng |
2 | Vốn cấp 2 | Tháng |
3 | Các khoản phải trừ khi tính vốn tự có | Tháng |
4 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 0% | Tháng |
5 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 20% | Tháng |
6 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 50% | Tháng |
7 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 100% | Tháng |
8 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 150% | Tháng |
9 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 250% | Tháng |
10 | Tổng giá trị tài sản "Có" tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro | Tháng |
11 | Vốn cấp 1 hợp nhất | Quý |
12 | Vốn cấp 2 hợp nhất | Quý |
13 | Các khoản phải trừ khi tính vốn tự có hợp nhất | Quý |
14 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 0% hợp nhất | Quý |
15 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 20% hợp nhất | Quý |
16 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 50% hợp nhất | Quý |
17 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 100% hợp nhất | Quý |
18 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 150% hợp nhất | Quý |
19 | Tài sản "Có" có hệ số rủi ro 250% hợp nhất | Quý |
20 | Tổng giá trị tài sản "Có" tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro hợp nhất | Quý |
8B | CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ KHẢ NĂNG CHI TRẢ | |
1 | Tài sản thanh toán ngay theo loại tiền xx | Ngày |
2 | Tổng tài sản theo loại tiền xx | Ngày |
3 | Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày tiếp theo theo loại tiền xx | Ngày |
4 | Tài sản đến hạn thanh toán từ ngày 2 đến ngày 7 (dòng tiền vào) theo loại tiền xx | Ngày |
5 | Công nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn thanh toán từ ngày 2 đến ngày 7 (dòng tiền ra) theo loại tiền xx | Ngày |
6 | Tài sản đến hạn thanh toán từ ngày 8 đến ngày 30 (dòng tiền vào) theo loại tiền xx | Ngày |
7 | Công nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn thanh toán từ ngày 8 đến ngày 30 (dòng tiền ra) theo loại tiền xx | Ngày |
8 | Tài sản đến hạn thanh toán từ ngày 31 đến ngày 180 (dòng tiền vào) theo loại tiền xx | Ngày |
9 | Công nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn thanh toán từ ngày 31 đến ngày 180 (dòng tiền ra) theo loại tiền xx | Ngày |
10 | Tài sản đến hạn thanh toán từ ngày 181 đến ngày 360 (dòng tiền vào) theo loại tiền xx | Ngày |
11 | Công nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn thanh toán từ ngày 181 đến ngày 360 (dòng tiền ra) theo loại tiền xx | Ngày |
12 | Tài sản đến hạn thanh toán trên 360 ngày (dòng tiền vào) theo loại tiền xx | Ngày |
13 | Công nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn thanh toán trên 360 ngày (dòng tiền ra) theo loại tiền xx | Ngày |
8C | CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ DƯ NỢ CHO VAY SO VỚI TỔNG TIỀN GỬI | |
1 | Tổng dư nợ cho vay | Tháng |
2 | Tổng tiền gửi | Tháng |
8D | CÁC CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TỐI ĐA NGUỒN VỐN NGẮN HẠN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN | |
1 | Tổng nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn | Tháng |
2 | Tổng nguồn vốn trung hạn, dài hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn | Tháng |
3 | Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn | Tháng |
8E | TÌNH HÌNH MỞ L/C | |
1 | Doanh số cam kết thanh toán L/C xx cho tổ chức và cá nhân xx phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
2 | Doanh số cam kết thanh toán L/C xx cho Người không cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
3 | Số dư cam kết thanh toán L/C xx cho tổ chức và cá nhân xx bằng loại tiền xx | Tháng |
4 | Số dư cam kết thanh toán L/C xx cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
5 | Doanh số TCTD trả thay khách hàng thanh toán L/C xx cho tổ chức và cá nhân xx phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
6 | Doanh số TCTD trả thay khách hàng thanh toán L/C xx cho Người không cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
7 | Số dư TCTD trả thay khách hàng thanh toán L/C xx cho tổ chức và cá nhân xx bằng loại tiền xx | Tháng |
8 | Số dư TCTD trả thay khách hàng thanh toán L/C xx cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx | Tháng |
9 | Doanh số cam kết thanh toán L/C xx theo ngành kinh tế xxxx phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx | Tháng |
10 | Số dư cam kết thanh toán L/C xx theo ngành kinh tế xxxx bằng loại tiền xx | Tháng |
11 | Doanh số TCTD trả thay khách hàng thanh toán L/C xx theo ngành kinh tế xxxx bằng loại tiền xx | Tháng |
12 | Số dư TCTD trả thay khách hàng thanh toán cho L/C xx theo ngành kinh tế xxxx bằng loại tiền xx | Tháng |
13 | Số tiền ký quỹ bảo đảm theo loại tiền xx của khách hàng gửi tại TCTD | Tháng |
14 | Giá trị tài sản bảo đảm khác theo loại tiền xx mà TCTD nhận của khách hàng | Tháng |
15 | Giá trị tài sản bảo đảm theo loại tiền xx của các khoản L/C xx mà TCTD đã trả thay khách hàng | Tháng |
8G | TÍN DỤNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH THEO ĐIỀU 127 LUẬT CÁC TCTD | |
1 | Tên của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng được TCTD cấp tín dụng | Tháng |
2 | Mã số thuế/Số chứng minh thư (Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxxx | Tháng |
3 | Mối quan hệ của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng đối với TCTD mà khách hàng này đang được TCTD cấp tín dụng | Tháng |
4 | Dư nợ cấp tín dụng của TCTD đối với khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng | Tháng |
8H | XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM | |
1 | Tên khách hàng thứ xxxx có tài sản bảo đảm được xử lý | Quý |
2 | Mã số thuế/Số chứng minh thư (Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxxx có tài sản bảo đảm được xử lý | Quý |
3 | Nợ gốc của khách hàng thứ xxxx tại thời điểm TCTD nhận tài sản bảo đảm | Quý |
4 | Lãi chưa thu từ khách hàng thứ xxxx đến thời điểm nhận tài sản bảo đảm | Quý |
5 | Giá trị tài sản của khách hàng thứ xxxx ghi trong biên bản nhận tài sản bảo đảm | Quý |
6 | Giá trị tài sản của khách hàng thứ xxxx đã được TCTD bán | Quý |
7 | Giá trị tài sản của khách hàng thứ xxxx đang quản lý chờ bán | Quý |
8 | Giá trị tài sản của khách hàng thứ xxxx dùng để sử dụng cho TCTD | Quý |
9 | Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm của khách hàng thứ xxxx được hạch toán thu nợ gốc | Quý |
10 | Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm của khách hàng thứ xxxx được hạch toán thu lãi | Quý |
8I | DƯ NỢ CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI 100 KHÁCH HÀNG LỚN NHẤT | |
1 | Dư nợ cấp tín dụng của khách hàng lớn thứ xxx | Tháng |
8K | SỐ DƯ TIỀN GỬI CỦA 100 KHÁCH HÀNG LỚN NHẤT | |
1 | Tổng số dư tiền gửi của khách hàng lớn thứ xxx | Tháng |
8L | THANH KHOẢN THEO THỜI GIAN ĐẾN HẠN (TRỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN) | |
8L.1 | Tiền gửi không kỳ hạn | |
1 | Từ cá nhân, hộ kinh doanh | Tháng |
2 | Từ công ty nhà nước | Tháng |
3 | Từ các công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân | Tháng |
4 | Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Tháng |
5 | Từ các công ty con của TCTD | Tháng |
6 | Từ các công ty liên kết của TCTD | Tháng |
7 | Từ những loại hình khác | Tháng |
8L.2 | Tiền gửi có thời gian đến hạn dưới 1 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) | |
1 | Từ cá nhân, hộ kinh doanh | Tháng |
2 | Từ công ty nhà nước | Tháng |
3 | Từ các công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân | Tháng |
4 | Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Tháng |
5 | Từ các công ty con của TCTD | Tháng |
6 | Từ các công ty liên kết của TCTD | Tháng |
7 | Từ những loại hình khác | Tháng |
8L.3 | Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) | |
1 | Từ cá nhân, hộ kinh doanh | Tháng |
2 | Từ công ty nhà nước | Tháng |
3 | Từ các công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân | Tháng |
4 | Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Tháng |
5 | Từ các công ty con của TCTD | Tháng |
6 | Từ các công ty liên kết của TCTD | Tháng |
7 | Từ những loại hình khác | Tháng |
8L.4 | Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) | |
1 | Từ cá nhân, hộ kinh doanh | Tháng |
2 | Từ công ty nhà nước | Tháng |
3 | Từ các công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân | Tháng |
4 | Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Tháng |
5 | Từ các công ty con của TCTD | Tháng |
6 | Từ các công ty liên kết của TCTD | Tháng |
7 | Từ những loại hình khác | Tháng |
8L.5 | Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) | |
1 | Từ cá nhân, hộ kinh doanh | Tháng |
2 | Từ công ty nhà nước | Tháng |
3 | Từ các công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân | Tháng |
4 | Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Tháng |
5 | Từ các công ty con của TCTD | Tháng |
6 | Từ các công ty liên kết của TCTD | Tháng |
7 | Từ những loại hình khác | Tháng |
8L.6 | Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 12 tháng trở lên (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) | |
1 | Từ cá nhân, hộ kinh doanh | Tháng |
2 | Từ công ty nhà nước | Tháng |
3 | Từ các công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân | Tháng |
4 | Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Tháng |
5 | Từ các công ty con của TCTD | Tháng |
6 | Từ các công ty liên kết của TCTD | Tháng |
7 | Từ những loại hình khác | Tháng |
8L.7 | Các cam kết chưa giải ngân | |
1 | Các cam kết cho vay chưa giải ngân | Tháng |
2 | Các cam kết khác chưa giải ngân | Tháng |
3 | Thư tín dụng dự phòng chưa giải ngân | Tháng |
4 | Thư tín dụng khác chưa giải ngân | Tháng |
8M | GIỚI HẠN CẤP TÍN DỤNG | |
8M.1 | Đối với một khách hàng (Áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân) | |
1 | Tên của khách hàng thứ xxx có dư nợ cấp tín dụng | Tháng |
2 | Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân (Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxx có dư nợ cấp tín dụng | Tháng |
3 | Tổng dư nợ cấp tín dụng đối với khách hàng thứ xxx | Tháng |
4 | Giá trị tài sản đảm bảo cho khoản cấp tín dụng của khách hàng thứ xxx bằng loại tiền xx | Tháng |
8M.2 | Đối với một khách hàng và người có liên quan của Quỹ tín dụng nhân dân (Áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân) | |
1 | Tên của khách hàng thứ xxx | Tháng |
2 | Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân (Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxx | Tháng |
3 | Tổng dư nợ cấp tín dụng đối với khách hàng thứ xxx | Tháng |
4 | Tên của người có liên quan thứ yyy đối với khách hàng thứ xxx | Tháng |
5 | Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân của người có liên quan thứ yyy đối với khách hàng thứ xxx | Tháng |
6 | Tổng dư nợ cấp tín dụng đối với người có liên quan thứ yyy với khách hàng thứ xxx | Tháng |
8M.3 | Mức dư nợ cấp tín dụng đối với một công ty con, hoặc một công ty liên kết của TCTD hoặc một doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát (trừ Công ty cho thuê tài chính và Quỹ tín dụng nhân dân) | |
8M.3.1 | Mức dư nợ cấp tín dụng đối với một công ty con | |
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD cấp tín dụng | Tháng |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD cấp tín dụng | Tháng |
3 | Tổng mức dư nợ tín dụng đối với đơn vị thứ xxxx | Tháng |
8M.3.2 | Mức dư nợ cấp tín dụng đối với một công ty liên kết | |
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD cấp tín dụng | Tháng |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD cấp tín dụng | Tháng |
3 | Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với đơn vị thứ xxxx | Tháng |
8M.3.3 | Mức dư nợ cấp tín dụng đối với một doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát |
|
1 | Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD cấp tín dụng | Tháng |
2 | Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD cấp tín dụng | Tháng |
3 | Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với đơn vị thứ xxxx | Tháng |
8M.4 | Dư nợ cấp tín dụng chiếm 15% vốn tự có trở lên (trừ Quỹ tín dụng nhân dân) | |
1 | Tên khách hàng thứ xxxx có dư nợ tín dụng so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên | Tháng |
2 | Mã số thuế của khách hàng thứ xxxx có dư nợ tín dụng so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên | Tháng |
3 | Dư nợ tín dụng của khách hàng thứ xxxx so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên | Tháng |
4 | Giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay của khách hàng thứ xxxx bằng loại tiền xx có dư nợ so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên | Tháng |
5 | Tổng số khách hàng vay vốn tại TCTD | Tháng |
6 | Tên khách hàng thứ xxxx được TCTD cam kết bảo lãnh có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên | Tháng |
7 | Mã số thuế của khách hàng thứ xxxx được TCTD cam kết bảo lãnh có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên | Tháng |
8 | Số dư cam kết bảo lãnh của khách hàng thứ xxxx có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên | Tháng |
9 | Giá trị tài sản bảo đảm cho số dư cam kết bảo lãnh bằng loại tiền xx của khách hàng thứ xxxx có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên | Tháng |
10 | Tổng số khách hàng được cam kết bảo lãnh của TCTD | Tháng |
8N | THANH KHOẢN THEO THỜI GIAN ĐẾN HẠN (ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN) | |
8N.1 | Tiền gửi không kỳ hạn | |
1 | Từ cá nhân | Tháng |
2 | Từ các tổ chức khác (pháp nhân) | Tháng |
8N.2 | Tiền gửi có thời gian đến hạn dưới 1 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) | |
1 | Từ cá nhân | Tháng |
2 | Từ các tổ chức khác (pháp nhân) | Tháng |
8N.3 | Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) | |
1 | Từ cá nhân | Tháng |
2 | Từ các tổ chức khác (pháp nhân) | Tháng |
8N.4 | Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) | |
1 | Từ cá nhân | Tháng |
2 | Từ các tổ chức khác (pháp nhân) | Tháng |
8N.5 | Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) | |
1 | Từ cá nhân | Tháng |
2 | Từ các tổ chức khác (pháp nhân) | Tháng |
8N.6 | Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 12 tháng trở lên (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) | |
1 | Từ cá nhân | Tháng |
2 | Từ các tổ chức khác (pháp nhân) | Tháng |
8O | ÁP DỤNG CHO NGÂN HÀNG LIÊN DOANH, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI | |
1 | Tiền vay TCTD ở nước ngoài ngắn hạn | Tháng |
2 | Tiền vay TCTD ở nước ngoài trung và dài hạn | Tháng |
3 | Tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn đến 12 tháng | Tháng |
4 | Tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn trên 12 tháng | Tháng |
5 | Vốn điều lệ, vốn được cấp sử dụng để mua tài sản cố định | Tháng |
6 | Tiền gửi ra nước ngoài có kỳ hạn đến 12 tháng | Tháng |
7 | Tiền gửi ra nước ngoài có kỳ hạn trên 12 tháng | Tháng |
8 | Giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp | Tháng |
9 | Tiền vay ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ ngắn hạn | Tháng |
10 | Tiền vay ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ trung và dài hạn | Tháng |
11 | Tiền gửi của ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ đến 12 tháng | Tháng |
12 | Tiền gửi của ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ trên 12 tháng | Tháng |
13 | Tiền gửi ra nước ngoài tại ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ đến 12 tháng | Tháng |
14 | Tiền gửi ra nước ngoài tại ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ trên 12 tháng | Tháng |
15 | Cho vay ngân hàng mẹ ở nước ngoài, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ ngắn hạn | Tháng |
16 | Cho vay ngân hàng mẹ ở nước ngoài, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ trung và dài hạn | Tháng |
8P | ÁP DỤNG CHO NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ | |
1 | Số thành viên vay vốn Ngân hàng hợp tác xã | Tháng |
2 | Số thành viên tham gia Ngân hàng hợp tác xã | Quý |
3 | Số thành viên ra khỏi Ngân hàng hợp tác xã | Quý |
4 | Dư nợ cho vay thành viên | Tháng |
5 | Dư nợ cho vay ngoài thành viên | Tháng |
8Q | ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN | |
1 | Số thành viên đang vay vốn QTDND | Tháng |
2 | Dư nợ cho vay thành viên | Tháng |
3 | Dư nợ cho vay đối với các hộ nghèo không phải là thành viên của QTDND | Tháng |
4 | Vốn tự có của QTDND | Tháng |
5 | Tổng số cán bộ, nhân viên làm việc tại QTDND | Năm |
8R | ÁP DỤNG CHO TCTD CÓ CHI NHÁNH, CÔNG TY CON Ở NƯỚC NGOÀI | |
8R.1 | Giao dịch vốn giữa TCTD mẹ và từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài | |
8R.1.1 | Giao dịch vốn từ TCTD mẹ đến từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài | |
1 | Tên chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thử xxx | Tháng |
2 | Địa chỉ của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
3 | Tiền gửi của TCTD mẹ đối với đơn vị thứ xxx | Tháng |
4 | Dư nợ tín dụng của TCTD mẹ đối với đơn vị thứ xxx | Tháng |
5 | Ủy thác cho vay của TCTD mẹ đối với đơn vị thứ xxx | Tháng |
6 | Ủy thác đầu tư của TCTD mẹ đối với đơn vị thứ xxx | Tháng |
7 | Đầu tư của TCTD mẹ vào chứng khoán nợ do đơn vị thứ xxx phát hành | Tháng |
8 | Đầu tư của TCTD mẹ vào chứng khoán vốn do đơn vị thứ xxx phát hành | Tháng |
9 | Góp vốn đầu tư dài hạn của TCTD mẹ đối với đơn vị thứ xxx | Tháng |
10 | Các khoản giao dịch vốn khác của TCTD mẹ đối với đơn vị thứ xxx | Tháng |
8R.1.2 | Giao dịch vốn từ từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài đến TCTD mẹ | |
1 | Tên chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
2 | Địa chỉ của chi nhánh công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
3 | Tiền gửi của đơn vị thứ xxx đối với TCTD mẹ | Tháng |
4 | Dư nợ tín dụng của đơn vị thứ xxx đối với TCTD mẹ | Tháng |
5 | Ủy thác cho vay của đơn vị thứ xxx đối với TCTD mẹ | Tháng |
6 | Ủy thác đầu tư của đơn vị thứ xxx đối với TCTD mẹ | Tháng |
7 | Đầu tư của đơn vị thứ xxx vào chứng khoán nợ do TCTD mẹ phát hành | Tháng |
8 | Đầu tư của đơn vị thứ xxx vào chứng khoán vốn do TCTD mẹ phát hành | Tháng |
9 | Các khoản giao dịch vốn khác của đơn vị thứ xxx đối với TCTD mẹ | Tháng |
8R.2 | Tiền gửi, cấp tín dụng, đầu tư, góp vốn đối với khách hàng lớn của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài | |
1 | Tên chi nhánh, công con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
2 | Địa chỉ của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
3 | Tên khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
4 | Cấp tín dụng đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
5 | Dư nợ xấu cấp tín dụng đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
6 | Góp vốn, đầu tư dài hạn đối với khách hàng thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
7 | Đầu tư chứng khoán (không bao gồm trái phiếu) đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
8 | Đầu tư trái phiếu đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
9 | Các khoản đầu tư khác đối với khách hàng thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
10 | Vốn được cấp hoặc vốn tự có của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx | Tháng |
8S | CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ STRESS TESTING (TRỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN) | |
1 | Tổng tài sản "Có" quá hạn theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
2 | Tổng tài sản "Có" không chịu lãi | Quý |
3 | Tổng tài sản "Có" có thời hạn còn lại dưới 1 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
4 | Tổng tài sản "Có" có thời hạn còn lại từ 1 tháng đến dưới 3 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
5 | Tổng tài sản "Có" có thời hạn còn lại từ 3 tháng đến dưới 6 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
6 | Tổng tài sản "Có" có thời hạn còn lại từ 6 tháng đến dưới 12 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
7 | Tổng tài sản "Có" có thời hạn còn lại từ 12 tháng trở lên theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
8 | Tổng tài sản "Nợ" quá hạn theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
9 | Tổng tài sản "Nợ" không chịu lãi | Quý |
10 | Tổng tài sản "Nợ" có thời hạn còn lại dưới 1 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
11 | Tổng tài sản "Nợ" có thời hạn còn lại từ 1 tháng đến dưới 3 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
12 | Tổng tài sản "Nợ" có thời hạn còn lại từ 3 tháng đến dưới 6 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
13 | Tổng tài sản "Nợ" có thời hạn còn lại từ 6 tháng đến dưới 12 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
14 | Tổng tài sản "Nợ" có thời hạn còn lại từ 12 tháng trở lên theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo | Quý |
15 | Tài sản "Có" có tính thanh khoản cao có kỳ hạn còn lại dưới 1 tháng | Quý |
16 | Tài sản "Có" có tính thanh khoản cao có kỳ hạn còn lại từ 1 tháng đến dưới 3 tháng | Quý |
17 | Tài sản "Có" có tính thanh khoản cao có kỳ hạn còn lại từ 3 tháng đến dưới 12 tháng | Quý |
18 | Tổng số tiền gửi vượt mức bảo hiểm tiền gửi tối đa | Quý |
8T | ÁP DỤNG CHO NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VÀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN | |
8T.1 | Phân loại nợ | |
1 | Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn - nội bảng) | Quý |
2 | Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý - nội bảng) | Quý |
3 | Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn - nội bảng) | Quý |
4 | Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ - nội bảng) | Quý |
5 | Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) | Quý |
6 | Các cam kết ngoại bảng nhóm 1 | Quý |
7 | Các cam kết ngoại bảng nhóm 2 | Quý |
8 | Các cam kết ngoại bảng nhóm 3 | Quý |
9 | Các cam kết ngoại bảng nhóm 4 | Quý |
10 | Các cam kết ngoại bảng nhóm 5 | Quý |
8T.2 | Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro | |
1 | Dự phòng chung phải trích theo quy định đến kỳ báo cáo | Quý |
2 | Dự phòng chung thực trích trong kỳ báo cáo | Quý |
3 | Dự phòng chung đã sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo | Quý |
4 | Dự phòng chung còn lại đến cuối kỳ báo cáo | Quý |
5 | Dự phòng chung phải trích bổ sung | Quý |
6 | Dự phòng cụ thể phải trích theo quy định đến kỳ báo cáo (từ nhóm 2 đến nhóm 5) | Quý |
7 | Dự phòng cụ thể phải trích theo quy định nhóm 2 | Quý |
8 | Dự phòng cụ thể phải trích theo quy định nhóm 3 | Quý |
9 | Dự phòng cụ thể phải trích theo quy định nhóm 4 | Quý |
10 | Dự phòng cụ thể phải trích theo quy định nhóm 5 | Quý |
11 | Dự phòng cụ thể thực trích trong kỳ báo cáo | Quý |
12 | Dự phòng cụ thể đã sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo | Quý |
13 | Dự phòng cụ thể còn lại đến cuối kỳ báo cáo | Quý |
14 | Dự phòng cụ thể phải trích bổ sung | Quý |
15 | Số tiền thu hồi được của các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp | Quý |
16 | Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi | Quý |
HƯỚNG DẪN ĐƠN VỊ BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
Phụ lục này hướng dẫn đơn vị báo cáo đối với từng nhóm chỉ tiêu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Các đơn vị báo cáo được phân thành 2 nhóm gồm các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, cụ thể như sau:
I. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
Ký hiệu chỉ tiêu | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố | Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước | Cục Công nghệ tin học | Kho tiền trung ương |
1A | X | |||
1B | X | |||
1C | X | |||
1D | X | |||
1G | X | |||
2A.1 | X | |||
3A | X | |||
4B.2.1 | Ö | Ö | ||
4B.2.6.1 | Ö | |||
4B.2.6.2 | Ö | |||
4B.2.6.3 | Ö | |||
4B.2.6.4 | Ö | |||
4B.2.6.5 | Ö | |||
4B.2.6.6 | Ö | |||
4B.2.6.7 | Ö | |||
4B.2.6.8 | Ö | |||
4B.2.6.9 | Ö | |||
4B.2.6.10 | Ö | |||
4B.2.7 | Ö | |||
4B.2.8 | Ö | |||
4C.1 | Ö | |||
4C.2 | Ö | |||
4C.3 | Ö | Ö | ||
4C.4 | Ö | Ö | ||
4C.5 | Ö | Ö | Ö | |
4C.6 | X | |||
5B | Tổng hợp số liệu phản ánh hoạt động của các tổ chức kinh tế trên địa bàn, gửi báo cáo cho NHNN qua Cục Công nghệ tin học. | |||
6C | X | |||
7B | Ö | Ö | ||
8A | X | |||
8B | X | |||
8D | X | |||
8H | X | |||
8M.1 | X | |||
8M.2 | X | |||
8N | X | |||
8Q | X | |||
8T | X |
Ghi chú:
- Ký hiệu Ö: Các đơn vị phải báo cáo số liệu hoạt động của đơn vị mình.
- Ký hiệu X: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp số liệu phản ánh hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, gửi báo cáo cho NHNN qua Cục Công nghệ tin học.
- Ký hiệu bôi đen: Các đơn vị không phải báo cáo.
Ký hiệu chỉ tiêu | Ngân hàng 100% vốn nhà nước | Ngân hàng thương mại cổ phần | Ngân hàng liên doanh | Ngân hàng 100% vốn nước ngoài | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Công ty tài chính | Công ty cho thuê tài chính | Ngân hàng Hợp tác xã | Quỹ tín dụng nhân dân | ||||||||
Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng sở giao dịch, chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng sở giao dịch, chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng sở giao dịch, chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng sở giao dịch, chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng sở giao dịch, chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng sở giao dịch, chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng sở giao dịch, chi nhánh | Báo cáo toàn hệ thống | Báo cáo từng sở giao dịch, chi nhánh | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
1A | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
1B | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
1C | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
1D | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
1E | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||||
1G | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
2A.1 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
2A.2 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
2B.1 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |
3A | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||
4A | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||||||
4B.1 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||||||
4B.2.2 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||||||
4B.2.3 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||||||
4B.2.4 | Z | Z | Z | Z | Z | Z | |||||||||||
4B.2.5 | T | T | T | T | T | T | |||||||||||
4B.2.8 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||||||
4B.3 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||||||
4C.6 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ |
5A.1 | √ | X | √ | √ | √ | √ | X | X | |||||||||
5A.2 | √ | √ | X | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | X | X | X | X | |||
5A.3 | √ | X | √ | √ | √ | √ | X | X | |||||||||
5A.4 | √ | X | √ | √ | √ | √ | X | X | |||||||||
5A.5 | √ | X | √ | √ | √ | √ | X | X | |||||||||
5A.6 | √ | √ | X | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | X | X | X | X | |||
5A.7 | √ | X | √ | √ | √ | √ | |||||||||||
6A | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||||
6B | √ | C | C | ||||||||||||||
6C | √ | ||||||||||||||||
7A | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
7C | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
7D | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
7E | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
8A | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||
8B | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||
8C | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
8D | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||
8E | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
8G | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||
8H | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||
8I | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
8K | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
8L | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
8M.1 | √ | ||||||||||||||||
8M.2 | √ | ||||||||||||||||
8M.3 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||||
8M.4 | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||
8N | √ | ||||||||||||||||
8O | √ | √ | √ | √ | |||||||||||||
8P | √ | ||||||||||||||||
8Q | √ | ||||||||||||||||
8R | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | ||||||||||
8S | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | √ | |||||||||
8T | √ | √ |
Ghi chú:
1. Ký hiệu Ö: Các TCTD phải báo cáo.
2. Ký hiệu X: Chỉ các TCTD được phép hoạt động ngoại hối phải báo cáo.
3. Ký hiệu C: Chỉ các Công ty tài chính cổ phần, Công ty cho thuê tài chính cổ phần phải báo cáo.
4. Ký hiệu Z: Chỉ các TCTD có hoạt động thanh toán điện tử song phương phải báo cáo.
5. Ký hiệu T: Tất cả các TCTD có hoạt động phát hành thẻ, thanh toán thẻ phải báo cáo.
6. Ký hiệu bôi đen: Các TCTD không phải báo cáo.
7. Các cột (2), (4), (6), (8), (12), (14), (16): Trụ sở chính TCTD báo cáo số liệu tổng hợp toàn hệ thống (bao gồm các sở giao dịch, chi nhánh trực thuộc hoạt động tại Việt Nam).
8. Các cột (3), (5), (7), (9), (13), (15) (17): Trụ sở chính TCTD Báo cáo số liệu của từng sở giao dịch, chi nhánh trực thuộc hoạt động tại Việt Nam.
9. Cột (10): Chỉ áp dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước cho phép làm đầu mối tổng hợp báo cáo của các chi nhánh khác trong cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam.
10. Cột(11):
a. Áp dụng đối với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước cho phép làm đầu mối để báo cáo số liệu của chi nhánh mình và từng chi nhánh khác trong cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam.
b. Áp dụng đối với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa quy định tại điểm a mục này (trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải chi nhánh đầu mối do số liệu của các chi nhánh này đã được chi nhánh đầu mối báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước).
11. Cột (18): Quỹ tín dụng nhân dân tổng hợp số liệu báo cáo của đơn vị mình.
12. Quỹ tín dụng nhân dân không phải báo cáo các chỉ tiêu từ 11 đến 20 tại nhóm chỉ tiêu 8A.
13. Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam không phải thực hiện báo cáo nhóm chỉ tiêu 8A, 8B, 8C, 8D, 8L, 8N, 8S.
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
Phần 1.
1. Đơn vị tính: Đơn vị tính áp dụng đối với các chỉ tiêu báo cáo được ghi cụ thể trong Phần 3 "Hướng dẫn lập các chỉ tiêu thống kê" của Phụ lục này.
2. Tỷ giá áp dụng để lập báo cáo:
a. Tỷ giá giữa VND và USD: TCTD áp dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
b. Tỷ giá giữa VND và các ngoại tệ khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
c. Tỷ giá giữa USD và các ngoại tệ khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
a. Đối với số liệu báo cáo được quy định đơn vị tính là Triệu VND: Đơn vị báo cáo được làm tròn lên 1 triệu VND nếu giá trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 nghìn VND, nếu giá trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 nghìn VND thì coi như bằng 0.
b. Đối với số liệu báo cáo được quy định đơn vị tính là Tỷ VND: Đơn vị báo cáo được làm tròn lên 1 tỷ VND nếu giá trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 triệu VND, nếu giá trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 triệu VND thì coi như bằng 0.
c. Đối với số liệu báo cáo được quy định đơn vị tính là Nghìn USD: Đơn vị báo cáo được làm tròn số nếu giá trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 USD, nếu giá trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 USD thì coi như bằng 0.
d. Đối với số liệu báo cáo được quy định đơn vị tính là Triệu USD: Đơn vị báo cáo được làm tròn số nếu giá trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 nghìn USD, nếu giá trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 nghìn USD thì coi như bằng 0.
Một số từ ngữ nêu tại Phụ lục 1 được hiểu như sau:
1. Tín dụng ngắn hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn đến 12 tháng.
2. Tín dụng trung hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
3. Tín dụng dài hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng.
4. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để cá nhân, tổ chức sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
5. Dư nợ tín dụng là toàn bộ số dư tại một thời điểm cụ thể của các khoản cấp tín dụng của TCTD cho cá nhân, tổ chức dưới hình thức sau đây:
a. Cho vay;
b. Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;
c. Cho thuê tài chính;
d. Bao thanh toán;
đ. Các khoản trả thay cá nhân, tổ chức trong trường hợp cá nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán;
e. Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được NHNN chấp thuận.
6. Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 8 Thông tư này.
7. Giá trị giấy tờ có giá phản ánh mệnh giá của giấy tờ có giá được TCTD mua hoặc bán lại.
8. Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước gồm các ngân hàng thương mại cổ phần có trên 50% vốn điều lệ thuộc sở hữu Nhà nước.
9. Các tổ chức không phải là TCTD được hiểu là các tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam không phải là tổ chức tín dụng thực hiện một hoặc một số hoạt động sau đây: Nhận tiền gửi; cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các hình thức cấp tín dụng khác; đầu tư; kinh doanh ngoại hối; cung ứng các dịch vụ thanh toán; môi giới và cung cấp dịch vụ bảo hiểm; môi giới và kinh doanh chứng khoán; bao gồm:
a. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
b. Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
c. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d. Doanh nghiệp bảo hiểm;
e. Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
g. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, chuyển tiền kiều hối,...);
h. Công ty chuyên cho vay tiêu dùng trả góp, cho vay tiêu dùng, mua nhà trả góp;
i. Công ty chuyên thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán;
k. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
l. Các tổ chức khác.
1. Ngành kinh tế xxxx: được hiểu là ngành kinh tế ghi theo mã ngành kinh tế (được ký hiệu bằng 4 chữ số) quy định cụ thể tại Bảng 1 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
2. Loại hình tổ chức và cá nhân xx: được hiểu là các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và cá nhân, các đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể, hiệp hội và các loại hình tổ chức khác ghi theo mã loại hình tổ chức và cá nhân (được ký hiệu bằng 2 chữ số). Phân tổ loại hình tổ chức và cá nhân được hướng dẫn cụ thể tại Bảng 2 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
3. Loại hình TCTD xx: được hiểu là loại hình TCTD ghi theo mã loại hình TCTD (được ký hiệu bằng 2 chữ số) quy định cụ thể tại Bảng 3 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
4. Loại tiền xxx đủ tiêu chuẩn lưu thông: được hiểu là loại tiền Việt Nam đang lưu hành trong lưu thông ghi theo mã số loại đồng tiền Việt Nam đang lưu hành (được ký hiệu bằng 3 chữ số) quy định cụ thể tại Bảng 4 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
5. Loại tiền xxx đình chỉ lưu hành: được hiểu là loại tiền Việt Nam bằng giấy cotton, polymer, kim loại không còn giá trị khi Ngân hàng Nhà nước đã công bố thu hồi và rút khỏi lưu thông ghi theo mã loại tiền đồng Việt Nam đình chỉ lưu hành (ký hiệu bằng 3 chữ số) quy định cụ thể tại Bảng 5 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
6. Loại tiền xxx giả: được hiểu là loại tiền được làm giống như loại tiền của Việt Nam nhưng không do Ngân hàng Nhà nước in, đúc, phát hành. Loại tiền này được ghi theo mã loại tiền đồng Việt Nam đang lưu hành và tiền Việt Nam đã đình chỉ lưu hành.
7. Loại tiền xxx nghi giả chờ xử lý: được hiểu là loại tiền chưa xác định là tiền thật hay tiền giả và đang tạm thu giữ để các đơn vị có chức năng giám định, kiểm tra và có kết luận cuối cùng. Loại tiền này được ghi theo mã loại tiền đồng Việt Nam đang lưu hành.
8. Loại tiền xxx bị phá hoại: được hiểu là loại tiền Việt Nam bị làm thay đổi, sửa chữa hoặc cắt dán khác đi so với đồng tiền nguyên bản... Loại tiền này được ghi theo mã loại tiền đồng Việt Nam đang lưu hành.
9. Loại tiền xxx không đủ tiêu chuẩn lưu thông: được hiểu là loại tiền Việt Nam bằng giấy cotton, polymer, kim loại đang lưu hành nhưng đã bị rách nát, hư hỏng hoặc biến dạng theo mã loại tiền đồng Việt Nam đang lưu hành.
10. Loại tiền xx: được hiểu là loại đồng tiền các nước ghi theo mã đồng tiền các nước (được ký hiệu bằng 2 chữ số) quy định cụ thể tại Bảng 6 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
11. Loại ngoại tệ xx: được hiểu là loại đồng tiền các nước ghi theo mã đổi tiền các nước (được hiểu bằng 2 chữ số) quy định cụ thể tại Bảng 6 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này nhưng không bao gồm đồng tiền của Việt Nam (VND).
12. Giấy tờ có giá loại xxxx: được hiểu là các loại giấy tờ có giá do các tổ chức phát hành trên thị trường tiền tệ (như Kho bạc Nhà nước, NHNN, TCTD, ...) ghi theo mã các loại giấy tờ có giá (được ký hiệu bằng 4 chữ số) quy định cụ thể tại Bảng 8 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
13. Nước có chung biên giới xxx: được hiểu là các quốc gia có chung biên giới đường bộ với Việt Nam gồm Trung Quốc, Lào, Campuchia ghi theo mã quốc gia (được ký hiệu bằng 3 chữ số) quy định cụ thể tại Bảng 9 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
❖ Các chỉ tiêu thuộc nhóm này (trừ nhóm chỉ tiêu 1E) chỉ phản ánh dư nợ tín dụng của TCTD đối với các cá nhân, tổ chức là Người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phí tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình. Dư nợ tín dụng thuộc nhóm này không bao gồm dư nợ tín dụng của TCTD đối với các tổ chức không phải là TCTD quy định tại khoản 9 Phần 2 Phụ lục này (khoản này được báo cáo tại nhóm chỉ tiêu 7D) và các TCTD khác.
❖ Dư nợ xấu bao gồm toàn bộ dư nợ tín dụng thuộc nhóm nợ 3, nhóm nợ 4, nhóm nợ 5 được phân loại theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN.
❖ Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
❖ Đơn vị tính: Triệu VND.
1.1. Các chỉ tiêu 1A "Phân loại dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế":
Việc phân loại tín dụng theo ngành kinh tế được căn cứ vào mục đích sử dụng khoản vay của khách hàng vay vốn.
1.1.1. Các chỉ tiêu 1A.1 "Dư nợ tín dụng":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số dư các khoản cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại bằng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng ngắn hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số dư các khoản nợ xấu ngắn, trung và dài hạn của dư nợ tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản nợ xấu ngắn hạn của dư nợ tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
1.1.2. Các chỉ tiêu 1A.2 "Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản": Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng có đảm bảo bằng tài sản của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này, bao gồm cả các khoản cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai.
Trong trường hợp phát sinh cho vay cả tín chấp và có bảo đảm bằng tài sản đối với một khách hàng (hoặc nhiều tài sản đảm bảo cho một hạn mức) thì việc phân loại sẽ căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng tài sản đảm bảo để đưa vào chỉ tiêu báo cáo phù hợp. Đối với trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều khách hàng vay thì phân loại theo tài sản đảm bảo như bình thường.
Ví dụ: Một khách hàng phát sinh khoản vay là 100 tỷ đồng tại ngân hàng A. Đảm bảo cho khoản vay trên bao gồm: bằng tín chấp là 40 tỷ đồng và bằng tài sản đảm bảo là 60 tỷ đồng. Trong trường hợp này, ngân hàng A thống kê 100 tỷ đồng dư nợ của khách hàng A vào dư nợ có bảo đảm bằng tài sản vì tỷ trọng có bảo đảm bằng tài sản chiếm 60%, cao hơn so với bảo đảm bằng tín chấp (không có bảo đảm bằng tài sản).
1.1.3. Các chỉ tiêu 1A.3 "Dư nợ tín dụng có khả năng mất vốn - Nhóm 5": Thống kê dư nợ tín dụng thuộc nợ nhóm 5 của TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Nội dung nợ nhóm 5 được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về phân loại nợ. Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
1.2. Các chỉ tiêu 1B "Phân loại dư nợ tín dụng theo loại hình tổ chức và cá nhân":
1.2.1. Các chỉ tiêu 1B.1 "Dư nợ tín dụng":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số dư các khoản cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng theo loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của khách hàng vay vốn.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng ngắn hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng theo loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của khách hàng vay vốn.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số dư các khoản nợ xấu ngắn, trung và dài hạn của dư nợ tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ Báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng theo loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của khách hàng vay vốn.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản nợ xấu ngắn hạn của dư nợ tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng theo loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của khách hàng vay vốn.
1.2.2. Các chỉ tiêu 1B.2 "Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản": Thống kê số dư các khoản tín dụng có đảm bảo bằng tài sản của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này, bao gồm cả các khoản cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai.
Trong trường hợp phát sinh cho vay cả tín chấp và có bảo đảm bằng tài sản đối với một khách hàng (hoặc nhiều tài sản đảm bảo cho một hạn mức) thì việc phân loại sẽ căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản đảm bảo để đưa vào chỉ tiêu báo cáo phù hợp. Đối với trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều khách hàng vay thì phân loại theo tài sản đảm bảo như bình thường.
Ví dụ: Một khách hàng phát sinh khoản vay là 100 tỷ đồng tại ngân hàng A. Đảm bảo cho khoản vay trên bao gồm: bằng tín chấp là 40 tỷ đồng và bằng tài sản đảm bảo là 60 tỷ đồng. Trong trường hợp này, ngân hàng A thống kê 100 tỷ đồng dư nợ của khách hàng A vào dư nợ có bảo đảm bằng tài sản vì tỷ trọng có bảo đảm bằng tài sản chiếm 60%, cao hơn so với bảo đảm bằng tín chấp (không có bảo đảm bằng tài sản).
1.2.3. Các chỉ tiêu 1B.3 ‘‘Dư nợ tín dụng có khả năng mất vốn - Nhóm 5": Thống kê dư nợ tín dụng thuộc nợ nhóm 5 của TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo. Nội dung nợ nhóm 5 được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về phân loại nợ. Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng theo loại hình tổ chức và cá nhân được căn cứ vào loại hình tổ chức, cá nhân tương ứng của khách hàng vay vốn.
1.3. Các chỉ tiêu 1C "Dư nợ tín dụng theo phương thức bảo đảm":
Các chỉ tiêu từ 1 đến 7 được thống kê độc lập, không trùng lắp. Tổng dư nợ tín dụng được tổng hợp từ các chỉ tiêu của nhóm 1C bằng tổng dư nợ tín dụng được tổng hợp từ nhóm chỉ tiêu 1G (Nhóm chỉ tiêu kiểm tra).
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên vay tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên bảo lãnh tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai (trừ quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, số dư tài khoản tiền gửi, kim loại quý, đá quý tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Giấy tờ có giá bao gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu Kho bạc Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định tại Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/3/2008 và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng vàng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng tài sản khác, gồm: máy móc, thiết bị... (không bao gồm các khoản cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản đã thống kê tại chỉ tiêu 1, chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 3, chỉ tiêu 4 và chỉ tiêu 5 của nhóm này) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân không bảo đảm bằng tài sản tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Đối với trường hợp cấp tín dụng theo hạn mức tín dụng và được bảo đảm bằng danh mục tài sản bảo đảm, thì các TCTD xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở nội dung thỏa thuận về các tài sản bảo đảm cho từng khoản cấp tín dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, được ghi cụ thể trong hợp đồng bảo đảm và hợp đồng cấp tín dụng cụ thể trong hạn mức tín dụng (hoặc giấy nhận nợ từng lần); trường hợp tài sản bảo đảm chung cho nghĩa vụ trả nợ của tổng dư nợ cấp tín dụng theo hạn mức tín dụng thì có thể xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở tỷ trọng của khoản tín dụng đó so với tổng hạn mức tín dụng.
Ví dụ 1: Một khách hàng có hạn mức tín dụng là 1 tỷ đồng, được bảo đảm bằng danh mục tài sản có giá trị 1,5 tỷ đồng, gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là 0,75 tỷ đồng, tài sản khác (máy móc, thiết bị ...) với giá trị 0,5 tỷ đồng. Thực tế dư nợ vay của khách hàng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo 0,5 tỷ đồng. TCTD và khách hàng vay có thỏa thuận về tài sản bảo đảm đối với khoản vay thứ nhất có dư nợ 0,3 tỷ đồng được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, khoản vay thứ hai có dư nợ là 0,1 tỷ đồng được bảo đảm bằng tài sản khác, khoản vay thứ ba có dư nợ là 0,1 tỷ đồng được bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Theo đó, TCTD xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở nội dung thỏa thuận về các tài sản bảo đảm cho từng khoản cấp tín dụng như sau:
+ Thống kê báo cáo vào chỉ tiêu dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là 0,3 tỷ đồng.
+ Thống kê báo cáo dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác là 0,1 tỷ đồng.
+ Thống kê báo cáo dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay là 0,1 tỷ đồng.
Ví dụ 2: Một khách hàng có hạn mức tín dụng là 1 tỷ đồng, được bảo đảm bằng danh mục tài sản có giá trị 1,5 tỷ đồng, gồm quyền sử dụng đất và tài sản liền với đất là 1 tỷ đồng, tài sản khác (máy móc, thiết bị ...) là 0,5 tỷ đồng. Thực tế dư nợ vay của khách hàng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo là 1 tỷ đồng; TCTD và khách hàng vay thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm là tổng giá trị tài sản bảo đảm 1,5 tỷ đồng được bảo đảm chung cho nghĩa vụ trả nợ của tổng dư nợ thực tế trong hạn mức tín dụng. Theo đó, TCTD có thể xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở tỷ trọng của khoản tín dụng đó so với tổng hạn mức tín dụng như sau:
+ Thống kê báo cáo vào chỉ tiêu dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất là 0,667 tỷ đồng = 1 tỷ đồng x 1 tỷ đồng/1,5 tỷ đồng.
+ Thống kê báo cáo vào chỉ tiêu dư nợ cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác là 0,333 tỷ đồng = 1 tỷ đồng x 0,5 tỷ đồng/1,5 tỷ đồng.
1.4. Các chỉ tiêu 1D "Dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa":
Tiêu chí để phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau: Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Thông tư này là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, có quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) như sau:
Khu vực hoạt động sản xuất kinh doanh | Quy mô tổng nguồn vốn |
I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | Từ 100 tỷ đồng trở xuống |
II. Công nghiệp và xây dựng | Từ 100 tỷ đồng trở xuống |
III. Thương mại và dịch vụ | Từ 50 tỷ đồng trở xuống |
Phân tổ các ngành kinh tế cấp 1 theo 3 khu vực kinh tế nêu tại bảng trên được hướng dẫn tại Phụ lục 7 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 1, 2, 3: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của TCTD đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4, 5, 6: Thống kê số dư các khoản nợ xấu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của TCTD đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
1.5. Các chỉ tiêu 1E "Hoạt động bảo lãnh":
v Thống kê các khoản bảo lãnh trong nước và nước ngoài của TCTD trong kỳ báo cáo (không bao gồm các cam kết phát hành theo hình thức tín dụng chứng từ). Các loại bảo lãnh được hiểu theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN về hoạt động bảo lãnh ngân hàng.
v Ngành kinh tế xxxx: phân theo mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Loại hình tổ chức và cá nhân xx (không bao gồm TCTD): phân theo mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Loại hình TCTD xx: phân theo mã loại hình TCTD quy định tại Bảng 3 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Khái niệm "Người không cư trú của Việt Nam" được xác định theo hướng dẫn phân tổ Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này.
v Loại tiền xx: VND, các loại ngoại tệ quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Các chỉ tiêu 1, 2, 3: Thống kê số tiền TCTD thực hiện cấp bảo lãnh cho khách hàng là Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 4, 5, 6: Thống kê số dư TCTD thực hiện cấp bảo lãnh cho khách hàng là Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 7, 8, 9: Thống kê số tiền TCTD đã thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng là Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 10, 11, 12: Thống kê số dư TCTD đã thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng là Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 13: Thống kê số tiền TCTD thực hiện cấp bảo lãnh phân theo từng mã ngành kinh tế phát sinh trong kỳ báo cáo. Việc xác định mã ngành kinh tế căn cứ vào giao dịch của khách hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh thuộc ngành kinh tế nào.
Ví dụ: Trong kỳ báo cáo, TCTD A có cấp bảo lãnh cho Công ty X để được vay vốn tại TCTD B thực hiện dự án xây dựng trung tâm thương mại thì mã ngành kinh tế trong trường hợp này được xác định là ngành xây dựng.
- Chỉ tiêu 14: Thống kê số dư TCTD thực hiện cấp bảo lãnh phân theo từng mã ngành kinh tế tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 15: Thống kê số tiền TCTD đã thực hiện nghĩa vụ trả thay phân theo từng mã ngành kinh tế phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 16: Thống kê số dư TCTD đã thực hiện nghĩa vụ trả thay phân theo từng mã ngành kinh tế tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 17: Thống kê số tiền khách hàng quỹ tại TCTD để bảo đảm cho các khoản bảo lãnh.
- Chỉ tiêu 18: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm khác mà TCTD nhận của khách hàng để bảo đảm cho các khoản bảo lãnh.
- Chỉ tiêu 19: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm của các khoản bảo lãnh mà TCTD đã phải thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng.
Chú ý: Các khoản bảo lãnh tại các chỉ tiêu 18, 19 bao gồm cả giá trị tài sản bảo đảm của bên thứ 3 bảo đảm cho khoản bảo lãnh.
1.6. Các chỉ tiêu 1G "Tổng dư nợ tín dụng (Nhóm chỉ tiêu kiểm tra)":
v Các chỉ tiêu này được áp dụng để đối chiếu, kiểm tra chất lượng báo cáo nhóm chỉ tiêu 1A.1, 1B.1, 1C.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số dư nợ tín dụng ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân phân theo từng loại tiền tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Số liệu tổng dư nợ tín dụng của chỉ tiêu này theo từng loại tiền phải bằng số liệu tổng dư nợ tín dụng theo từng loại tiền của tất cả các ngành kinh tế, loại hình tổ chức và cá nhân.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số dư nợ tín dụng ngắn hạn của TCTD cho tổ chức và cá nhân phân theo từng loại tiền tại cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo. Số liệu tổng dư nợ tín dụng của chỉ tiêu này theo từng loại tiền phải bằng số liệu tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn theo từng loại tiền của tất cả các ngành kinh tế, loại hình tổ chức và cá nhân.
2. Nhóm chỉ tiêu 2 "Huy động vốn"
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
2.1. Các chỉ tiêu 2A "Huy động vốn trong nước":
v Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh tình hình huy động vốn của TCTD từ Người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức: nhận tiền gửi (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác), phát hành các loại giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu). Số dư huy động vốn thuộc nhóm này không bao gồm số dư huy động vốn của TCTD từ các tổ chức không phải là TCTD quy định tại khoản 9 Phần 2 Phụ lục này (khoản này được báo cáo tại nhóm chỉ tiêu 7C), NHNN và các TCTD khác.
2.1.1. Các chỉ tiêu 2A.1 "Tiền gửi của cá nhân và tổ chức là Người cư trú của Việt Nam":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các khoản tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân là Người cư trú của Việt Nam tại TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi ATM và các loại tiền gửi không kỳ hạn khác.
- Các chỉ tiêu từ 2 đến 6: Thống kê số dư các khoản tiền gửi có hạn của cá nhân là Người cư trú của Việt Nam tại TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm cả các khoản tiền gửi có kỳ hạn của cá nhân bằng VND được đảm bảo theo giá vàng, theo giá trị ngoại tệ.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các khoản tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức là Người cư trú của Việt Nam tại TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 8 đến 12: Thống kê số dư các khoản tiền gửi theo từng loại kỳ hạn của tổ chức là Người cư trú của Việt Nam tại TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm cả các khoản tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức bằng VND được đảm bảo theo giá vàng, theo giá trị ngoại tệ.
2.1.2. Các chỉ tiêu 2A.2 "Phát hành giấy tờ có giá cho Người cư trú của Việt Nam": Thống kê số dư phát hành giấy tờ có giá của TCTD cho các cá nhân, tổ chức là Người cư trú của Việt Nam mua tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo kỳ hạn giấy tờ có giá.
2.2. Các chỉ tiêu 2B "Huy động vốn nước ngoài":
v Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh tình hình huy động vốn của TCTD từ Người không cư trú của Việt Nam dưới hình thức phát hành các loại giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu).
2.2.1. Các chỉ tiêu 2B.1 "Phát hành giấy tờ có giá cho Người không cư trú của Việt Nam": Thống kê số dư phát hành giấy tờ có giá của TCTD cho các cá nhân, tổ chức là Người không cư trú của Việt Nam mua tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo kỳ hạn giấy tờ có giá.
v Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh lãi suất huy động vốn và lãi suất cho vay của TCTD đối với tổ chức và cá nhân.
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, USD. Mã đồng tiền các nước được quy định tại Bảng 6 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Phần trăm (%)/năm.
3.1. Các chỉ tiêu 3A "Lãi suất đối với nền kinh tế":
v Thống kê lãi suất các khoản tiền gửi/hoặc cho vay, mà TCTD huy động vốn/hoặc cho vay đối với các tổ chức, cá nhân phát sinh trong kỳ báo cáo và được xác định (quy đổi) thống nhất theo mức lãi suất trả sau. Nếu trong kỳ báo cáo, TCTD áp dụng nhiều mức lãi suất tiền gửi/hoặc cho vay khác nhau đối với cùng một loại kỳ hạn huy động hoặc thời hạn cho vay, thì TCTD xác định mức lãi suất tiền gửi/hoặc cho vay phổ biến. Lãi suất tiền gửi phổ biến của một kỳ hạn là mức lãi suất mà trong kỳ báo cáo có tỷ trọng doanh số tiền gửi phát sinh so với tổng doanh số tiền gửi phát sinh trong kỳ tại kỳ hạn đó là lớn nhất. Lãi suất cho vay phổ biến của một kỳ hạn là mức lãi suất mà trong kỳ báo cáo có tỷ trọng doanh số cho vay phát sinh trong so với tổng doanh số cho vay phát sinh trong kỳ tại kỳ hạn đó là lớn nhất. Trường hợp trong kỳ báo cáo tại một kỳ hạn tiền gửi/hoặc thời hạn cho vay, TCTD áp dụng nhiều mức lãi suất huy động/hoặc cho vay khác nhau nhưng có tỷ trọng doanh số tiền gửi/hoặc cho vay bằng nhau, thì TCTD báo cáo mức lãi suất tiền gửi/hoặc cho vay áp dụng cho nhiều hợp đồng tiền gửi/hoặc hợp đồng cho vay nhất.
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 7: Thống kê mức lãi suất tiền gửi phổ biến đối với từng loại kỳ hạn và từng loại tiền của TCTD trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8, 9: Thống kê mức lãi suất huy động phổ biến bằng phát hành giấy tờ có giá của TCTD đối với tổ chức và cá nhân phân theo từng loại kỳ hạn và từng loại tiền trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10, 11: Thống kê mức lãi suất cho vay phổ biến của TCTD đối với các khoản cho vay theo từng loại tiền trong kỳ báo cáo để đáp ứng các nhu cầu vốn thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thông thường, là các khoản cho vay loại trừ các đối tượng, lĩnh vực, mục đích sau: Đầu tư, kinh doanh bất động sản; Đầu tư, kinh doanh chứng khoán; Đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống; Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng; các khoản cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn thuộc các lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Các chỉ tiêu từ 12 đến 17: Thống kê mức lãi suất cho vay phổ biến bằng VND của TCTD đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản; đầu tư kinh doanh chứng khoán; đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 18, 19: Thống kê mức lãi suất cho vay phổ biến bằng VND của TCTD đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng trong kỳ báo cáo.
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu báo cáo thuộc nhóm này thay thế yêu cầu báo cáo của NHNN tại Thông tư số 12/2010/TT-NHNN ngày 14/4/2010.
- Khi báo cáo không ghi dấu (%) bên cạnh.
4. Nhóm chỉ tiêu 4 "Thanh toán và ngân quỹ"
4.1. Các chỉ tiêu 4A "Tài khoản tiền gửi thanh toán":
v Thống kê tình hình mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
v Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng mở tại ngân hàng để sử dụng các dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung ứng.
v TCTD thực hiện báo cáo nhóm chỉ tiêu này là một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
v Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác gồm: ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và các tổ chức khác thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán có mở tài khoản tại TCTD báo cáo.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số lượng và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của các cá nhân tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số lượng và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của các tổ chức (không bao gồm tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác) tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số lượng và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê số lượng và số dư các tài khoản thẻ ghi nợ nội địa còn hoạt động của khách hàng cá nhân được mở tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9, 10: Thống kê số lượng và số dư các tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế còn hoạt động của khách hàng cá nhân được mở tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11, 12: Thống kê số lượng và số dư các tài khoản tiền gửi thanh toán có phát hành séc còn hoạt động của khách hàng được mở tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
4.2. Các chỉ tiêu 4B "Thanh toán phân theo loại phương tiện thanh toán và hệ thống thanh toán":
v Thống kê tình hình thanh toán của NHNN, TCTD phân theo các loại phương tiện thanh toán (PTTT) và phân theo các hệ thống thanh toán (HTTT).
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
4.2.1. Các chỉ tiêu 4B.1 "Thanh toán phân theo loại phương tiện thanh toán và dịch vụ thanh toán":
v Thống kê tình hình thanh toán của TCTD báo cáo, phân theo các loại phương tiện thanh toán và dịch vụ thanh toán:
v Thanh toán quốc tế: là hoạt động thanh toán trong đó có ít nhất một bên liên quan là tổ chức hoặc cá nhân có tài khoản thanh toán ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
v Thanh toán nội địa: là hoạt động thanh toán bằng đồng nội tệ hoặc ngoại tệ mà không phải là hoạt động thanh toán quốc tế nêu trên.
4.2.1.1. Các chỉ tiêu 4B.1.1 "Giao dịch rút tiền mặt":
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch rút tiền mặt bằng Séc từ các tài khoản của khách hàng mở tại TCTD báo cáo phát sinh trong kỳ báo cáo. Thống kê áp dụng đối với TCTD báo cáo (hoặc chi nhánh của TCTD báo cáo) nơi tờ Séc được nộp vào để thực hiện giao dịch rút tiền mặt.
- Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch rút tiền mặt bằng Thẻ của khách hàng phát sinh trong kỳ báo cáo. Thống kê áp dụng đối với Thẻ do TCTD báo cáo phát hành.
- Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch rút tiền mặt bằng các phương tiện thanh toán khác (ngoài Séc, Thẻ đã được thống kê ở các chỉ tiêu từ 1 đến 4) từ các tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại TCTD báo cáo phát sinh trong kỳ báo cáo. Thống kê áp dụng đối với TCTD báo cáo (hoặc chi nhánh của TCTD báo cáo) trả tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng trả tiền. Phương tiện thanh toán khác bao gồm: hối phiếu, lệnh phiếu, thư tín dụng, giấy rút tiền mặt,...
4.2.1.2. Các chỉ tiêu 4B.1.2 "Giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa":
v Một giao dịch thanh toán trong phần thống kê này được hiểu là việc thực hiện nghĩa vụ trả tiền hoặc chuyển tiền giữa các tổ chức, cá nhân. Thống kê về "giao dịch thanh toán" không bao gồm các giao dịch gửi, rút tiền từ tài khoản bằng séc, thẻ hoặc giao dịch chuyển tiền mà người gửi và người nhận là một (một khách hàng có một hoặc nhiều tài khoản tại cùng một ngân hàng), đồng thời không bao gồm các khoản thanh toán giữa TCTD báo cáo và khách hàng (như các khoản cho vay, trả nợ tiền vay, trả lãi hoặc phí). Các khoản chuyển vốn của bản thân TCTD báo cáo cũng được thống kê vào các chỉ tiêu. Các Lệnh chuyển Có được coi như Lệnh chi, các Lệnh chuyển Nợ được coi như Nhờ thu. Tuy nhiên, các khoản chuyển vốn để quyết toán các giao dịch thanh toán liên chi nhánh hoặc liên ngân hàng của khách hàng phải được loại khỏi thống kê do đã được thống kê một lần ở phần giao dịch của khách hàng. Đối với các lệnh thanh toán theo gói hoặc theo lô, một giao dịch thanh toán riêng lẻ trong đó được tính là một giao dịch thanh toán.
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 10: thống kê các giao dịch thanh toán được thực hiện bằng các loại phương tiện thanh toán. Để tránh trùng lặp, mỗi giao dịch thanh toán chỉ được TCTD báo cáo thống kê một lần theo hướng dẫn cụ thể đối với từng phương tiện thanh toán.
+ Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện bằng Séc. Thống kê áp dụng đối với TCTD báo cáo (hoặc chi nhánh của TCTD báo cáo) được thụ hưởng tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng được thụ hưởng tiền khi tờ Séc được nộp vào để thanh toán.
+ Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện bằng Thẻ. Thống kê áp dụng đối với Thẻ do TCTD báo cáo phát hành.
+ Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện bằng Lệnh chi, Ủy nhiệm chi. Thống kê áp dụng đối với TCTD báo cáo (hoặc chi nhánh của TCTD báo cáo) trả tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng trả tiền.
+ Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện bằng Nhờ thu, Ủy nhiệm thu. Thống kê áp dụng đối với TCTD báo cáo (hoặc chi nhánh của TCTD báo cáo) được thụ hưởng tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng được thụ hưởng tiền.
+ Chỉ tiêu 9, 10: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện bằng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác (ngoài các phương tiện thanh toán đã được thống kê ở các chỉ tiêu từ 1 đến 8). Thống kê áp dụng đối với TCTD báo cáo (hoặc chi nhánh của TCTD báo cáo) trả tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng trả tiền. Phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác bao gồm: hối phiếu, lệnh phiếu, thư tín dụng nội địa, giấy chuyển tiền, giấy chuyển khoản, Intemet, điện thoại di động, điện thoại cố định,...
- Các chỉ tiêu từ 11 đến 14: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được phân chia trên cơ sở lệnh thanh toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử hay chứng từ giấy.
+ Chỉ tiêu 11, 12: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện bằng lệnh thanh toán được lập dưới dạng chứng từ giấy (mặc dù sau đó lệnh thanh toán có thể được chuyển hóa thành điện tử và nhập vào hệ thống thanh toán nội bộ của TCTD báo cáo hoặc các hệ thống thanh toán mà TCTD báo cáo tham gia để thực hiện các giao dịch thanh toán).
+ Chỉ tiêu 13, 14: Thống kê số Iượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện bằng lệnh thanh toán dạng chứng từ điện tử (thống kê các giao dịch thanh toán còn lại ngoài các giao dịch đã được thống kê ở các chỉ tiêu 11, 12).
Ghi chú:
- Tổng giá trị của các chỉ tiêu 1, 3, 5, 7, 9 phải bằng (=) tổng giá trị của các chỉ tiêu 11, 13.
- Tổng giá trị của các chỉ tiêu 2, 4, 6, 8, 10 phải bằng (=) tổng giá trị của các chỉ tiêu 12, 14.
4.2.1.3. Các chỉ tiêu 4B.1.3 "Dịch vụ thẻ":
v "Giao dịch thẻ": là việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển tiền, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, thanh toán hóa đơn hoặc sử dụng các dịch vụ tài chính khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng; không bao gồm các giao dịch thu phí của TCTD phát hành thẻ, các giao dịch phi tài chính (vấn tin, sao kê,...).
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số lượng tất cả các loại thẻ đã được TCTD phát hành lũy kế tính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo
Chú ý: Chỉ tiêu này thay thế cho Báo cáo thống kê số liệu dịch vụ thẻ quy định tại Công văn số 508/BTT3 ngày 06/11/2007.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số lượng thẻ đã được TCTD báo cáo phát hành cho khách hàng nhưng chưa được kích hoạt để sử dụng, tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 3 đến 10: Thống kê tổng số lượng thẻ đã được TCTD báo cáo phát hành và đang lưu hành tính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, phân theo các loại thẻ: thẻ ghi nợ nội địa, thẻ tín dụng nội địa, thẻ trả trước nội địa, thẻ nội địa khác (thẻ không phân loại được vào thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước), thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ trả trước quốc tế, thẻ quốc tế khác (thẻ không phân loại được vào thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước), số lượng các thẻ đang lưu hành (hay các thẻ còn có thể sử dụng được) không bao gồm các thẻ do TCTD báo cáo phát hành nhưng chưa được kích hoạt, thẻ đã hết hạn sử dụng, các thẻ đã bị đóng/hủy bỏ theo yêu cầu của chủ thẻ hoặc do TCTD báo cáo tự đóng/ hủy bỏ.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê số lượng thẻ do TCTD Báo cáo phát hành có thực hiện "Giao dịch thẻ" trong kỳ báo cáo, tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 12 đến 27: Thống kê số lượng và giá trị các "Giao dịch thẻ" được thực hiện bằng thẻ do TCTD báo cáo phát hành phát sinh trong kỳ báo cáo, phân theo các loại thẻ: thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ trả trước nội địa, thẻ trả trước quốc tế, thẻ nội địa khác và thẻ quốc tế khác (thẻ không phân loại được vào thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước).
Chú ý: chỉ thống kê đối với các "Giao dịch thẻ" được hiểu với nghĩa như trên.
- Chỉ tiêu 28: Thống kê số lượng các "Giao dịch thẻ" được thực hiện ở nước ngoài bằng thẻ do TCTD báo cáo phát hành phát sinh trong kỳ báo cáo (TCTD báo cáo là ngân hàng phát hành thẻ).
Chú ý: chỉ thống kê đối với các "Giao dịch thẻ" được hiểu với nghĩa như trên.
- Chỉ tiêu 29: Thống kê giá trị các "Giao dịch thẻ" được thực hiện ở từng quốc gia bằng thẻ do TCTD báo cáo phát hành phát sinh trong kỳ báo cáo (TCTD báo cáo là ngân hàng phát hành thẻ) theo từng mã quốc gia quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
Chú ý: chỉ thống kê đối với các "Giao dịch thẻ" được hiểu với nghĩa như trên.
- Các chỉ tiêu từ 30 đến 43: Thống kê số lượng thẻ ghi nợ nội địa/thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng nội địa/thẻ tín dụng quốc tế và các loại thẻ khác do TCTD báo cáo phát hành bị giả mạo đã phát hiện; số lượng và giá trị các "Giao dịch thẻ" được thực hiện bằng thẻ giả thẻ ghi nợ nội địa/thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng nội địa/thẻ tín dụng quốc tế và các loại thẻ khác của TCTD báo cáo phát hành.
Chú ý: chỉ thống kê đối với các "Giao dịch thẻ" được hiểu với nghĩa như trên.
4.2.1.4. Các chỉ tiêu 4B.1.4 "Giao dịch qua kênh Internet, điện thoại di động":
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch tài chính được khách hàng thực hiện qua Internet như là kênh cung ứng dịch vụ của TCTD báo cáo (bao gồm cả các giao dịch được thực hiện bằng việc truy cập Internet trên điện thoại di động).
Chú ý: chỉ thống kê các giao dịch tài chính (nạp tiền, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ,...), không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như: vấn tin, sao kê,...
- Chỉ tiêu 3, 4; Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch chính được khách hàng thực hiện bằng điện thoại di động như là kênh cung ứng dịch vụ của TCTD báo cáo (SMS banking, Mobile banking), không bao gồm các giao dịch được thực hiện bằng việc truy cập Internet trên điện thoại di động.
- Chú ý: chỉ thống kê các giao dịch tài chính (nạp tiền, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ,...), không thống kê các giao dịch không phải sinh giá trị tiền tệ như: vấn tin, sao kê,...
4.2. Các chỉ tiêu 4B.2 "Thanh toán phân theo hệ thống thanh toán":
4.2.2.1. Các chỉ tiêu 4B.2.1 "Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN - Chứng từ giấy":
v Phản ánh tổng số lượng (món) và tổng giá trị của các giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN (Chứng từ giấy), số liệu do các chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố và Sở giao dịch NHNN tổng hợp các chứng từ giao dịch thanh toán của khách hàng phát sinh trong tháng qua tài khoản tiền gửi tại NHNN (không thống kê các khoản giao dịch thanh toán trực tiếp giữa khách hàng với đơn vị mình: trả nợ, trả lãi, trả phí dịch vụ, trả tiền mua giấy tờ in hoặc phương tiện thanh toán,...).
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số lượng (món) giao dịch thanh toán phát sinh (chuyển đi) của TCTD qua tài khoản tiền gửi tại đơn vị NHNN (đối với các Bảng kê chứng từ thanh toán, số lượng giao dịch được tính theo các chứng từ kê trên Bảng kê - bản thân Bảng kê không được tính là một chứng từ giao dịch).
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng giá trị các giao dịch thanh toán phát sinh tương ứng với số món thống kê theo Chỉ tiêu 1.
4.2.2.2. Các chỉ tiêu 4B.2.2 "Thanh toán nội bộ TCTD":
v Thanh toán nội bộ TCTD được hiểu là các giao dịch thanh toán giữa các khách hàng trong cùng một chi nhánh, hoặc các chi nhánh khác nhau, hoặc chuyển vốn giữa các chi nhánh của cùng một TCTD và được xử lý qua hệ thống thanh toán nội bộ của TCTD này. Hội sở của TCTD được coi như một chi nhánh.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch thanh toán được xử lý trong nội bộ hệ thống TCTD (để tránh trùng lặp, chỉ thống kê các giao dịch tại chi nhánh gửi lệnh thanh toán đi).
4.2.2.3. Các chỉ tiêu 4B.2.3 "Thanh toán qua TCTD khác":
v Phản ánh tổng số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán chuyển tiền qua TCTD khác. Thanh toán qua TCTD khác được hiểu là toàn bộ các giao dịch thanh toán nội địa (VND và ngoại tệ) bằng chứng từ giấy và chứng từ điện tử do TCTD thực hiện báo cáo chuyển đi trực tiếp qua TCTD khác (không bao gồm các giao dịch thanh toán chuyển đi TCTD khác được xử lý thanh toán qua điện tử song phương, SWIFT nội địa, các hệ thống thanh toán của NHNN).
- Chỉ tiêu 1, 2: Phản ánh tổng số lượng và tổng giá trị chuyển tiền đi bằng VND qua TCTD khác.
- Chỉ tiêu 3, 4: Phản ánh tổng số lượng và tổng giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua TCTD khác.
4.2.2.4. Các chỉ tiêu 4B.2.4 "Thanh toán điện tử song phương":
v Phản ánh tổng số lượng (số món) và tổng giá trị giao dịch thực hiện qua thanh toán điện tử song phương của TCTD thực hiện báo cáo với TCTD khác.
v Thanh toán điện tử song phương được hiểu là các giao dịch thanh toán điện tử được chuyển/nhận thông qua kết nối trực tiếp trên cơ sở thỏa thuận, mở tài khoản tại nhau giữa TCTD thực hiện báo cáo với TCTD khác, không bao gồm các giao dịch thanh toán điện tử chuyển đi TCTD khác qua NHNN, qua SWIFT nội địa và các giao dịch thanh toán quốc tế.
v TCTD xxx được hiểu là tên của TCTD ghi theo mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007.
- Chỉ tiêu 1, 2: Phản ánh số lượng và giá trị chuyển tiền đi bằng VND được thực hiện qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx.
- Chỉ tiêu 3, 4: Phản ánh tổng số lượng (món) và tổng giá trị chuyển tiền đến bằng VND được thực hiện qua thanh toán điện tử song phương từ TCTD xxx.
- Chỉ tiêu 5, 6: Phản ánh tổng số lượng (món) và tổng giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ được thực hiện qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx.
- Chỉ tiêu 7, 8: Phản ánh số lượng và giá trị chuyển tiền đến bằng ngoại tệ được thực hiện qua thanh toán điện tử song phương từ TCTD xxx.
4.2.2.5. Các chỉ tiêu 4B.2.5 "Thanh toán qua ATM/POS/EFTPOS/EDC":
v Phản ánh thông tin về hệ thống ATM/POS/EFTPOS/EDC của TCTD.
4.2.2.5.1. Các chỉ tiêu "Giao dịch qua ATM":
v Thống kê số lượng (số món)0và giá trị tất cả các giao dịch qua máy ATM của TCTD trong tháng báo cáo.
v Tỉnh, thành phố xx: được xác định theo mã tỉnh, thành phố quy định tại Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng các máy rút tiền tự động (ATM) của TCTD được đặt trên từng địa bàn tỉnh, thành phố (63 tỉnh, thành phố) tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2, 3: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị tất cả các giao dịch qua ATM của TCTD (bao gồm cả các giao dịch có phát sinh tra soát khiếu nại và chỉ thống kê các giao dịch tài chính, không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như; vấn tin, sao kê...)
- Chỉ tiêu 4, 5: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch rút tiền mặt qua ATM của các TCTD.
- Chỉ tiêu 6, 7: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch chuyển khoản qua ATM của các TCTD.
- Chỉ tiêu 8, 9: Thống kê tổng số lượng (món và tổng giá trị tất cả các giao dịch qua ATM của TCTD bằng thẻ do tổ chức ở nước ngoài phát hành (bao gồm cả các giao dịch có phát sinh tra soát khiếu nại và chỉ thống kê các giao dịch tài chính, không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như: vấn tin, sao kê...).
- Chỉ tiêu 10, 11: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch qua ATM của TCTD có phát sinh tra soát khiếu nại.
4.2.2.5.2. Các chỉ tiêu 4B.2.5.2 "Giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC":
v Thống kê tình hình, số lượng (số món) và giá trị tất cả các giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD trong tháng báo cáo.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng máy hoặc thiết bị đầu cuối đặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ, các phòng giao dịch/chi nhánh của TCTD có thể sử dụng để cung cấp thông tin hoặc thực hiện giao dịch thanh toán tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số lượng đơn vị chấp nhận thẻ (như các cửa hàng,...) tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Một cửa hàng có thể có một vài thiết bị đầu cuối, nhưng chỉ được tính là một đơn vị chấp nhận thẻ.
- Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị tất cả các giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD (bao gồm cả các giao dịch có phát sinh tra soát khiếu nại và chỉ thống kê các giao dịch tài chính, không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như: vấn tin, sao kê...).
- Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch rút tiền mặt qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD.
- Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch chuyển khoản qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD.
- Chỉ tiêu 9, 10: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS/EFTPOS/EDC tại các đơn vị chấp nhận thẻ của Tổ chức báo cáo phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11, 12; Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC các đơn vị chấp nhận thẻ của Tổ chức báo cáo được thực hiện bằng thẻ do các tổ chức phát hành thẻ ở nước ngoài phát hành (Tổ chức báo cáo là ngân hàng thanh toán thẻ) phát sinh trong kỳ báo cáo.
Chú ý: Chỉ thống kê các giao dịch tài chính (rút tiền, chuyển khoản, thanh toán,...), không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như: vấn tin, sao kê,....
- Chỉ tiêu 13, 14: Thống kê tổng số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD có phát sinh tra soát khiếu nại.
4.2.2.6. Các chỉ tiêu 4B.2.6 "Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng":
v Thống kê thông tin, số liệu phục vụ cho hoạt động thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu, giám sát tình hình hoạt động của Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (IBPS).
v Đơn vị tính: Triệu VND.
4.2.2.6.1. Các chỉ tiêu 4B.2.6.1 "Thông tin thành viên":
v Thống kê số lượng thành viên/đơn vị thành viên tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng thành viên trực tiếp tham gia hệ thống.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số lượng đơn vị thành viên (đơn vị trực thuộc thành viên) kết nối trực tiếp tham gia hệ thống.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số lượng thành viên gián tiếp mở tài khoản và thực hiện thanh toán thông qua thành viên trực tiếp.
- Chỉ tiêu 4, 5: Thống kê số lượng thành viên, đơn vị thành viên đã tham gia thanh toán giá trị thấp.
4.2.2.6.2. Các chỉ tiêu 4B.2.6.2 "Thời gian giao dịch":
v Phản ánh thông tin thời gian giao dịch của Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng tại Trung tâm thanh toán Quốc gia.
- Chỉ tiêu 1: Ghi thời điểm bắt đầu xử lý đầu ngày thực tế hàng ngày của hệ thống.
- Chỉ tiêu 2: Ghi thời điểm hoàn thành xử lý đầu ngày (thời điểm hệ thống sẵn sàng tiếp nhận các lệnh thanh toán).
- Chỉ tiêu 3, 4: Ghi thời điểm tiểu hệ thống giá trị thấp ngừng nhận lệnh thanh toán và thời điểm hoàn thành xử lý quyết toán bù trừ giá trị thấp.
- Chỉ tiêu 5, 6: Ghi thời điểm tiểu hệ thống giá trị cao ngừng nhận lệnh thanh toán và thời điểm hoàn thành xử lý đối chiếu cuối ngày.
4.2.2.6.3. Các chỉ tiêu 4B.2.6.3 "Giao dịch phân theo tiểu hệ thống":
v Thống kê số liệu giao dịch phân theo các tiểu hệ thống giá trị thấp, giá trị cao của từng ngân hàng thành viên (tổng hợp toàn hệ thống theo từng thành viên - Hội sở chính).
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 8: Thống kê tổng số lượng và giá trị các Lệnh thanh toán Nợ, Có đi và đến giá trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của ngân hàng thành viên xxx.
- Các chỉ tiêu từ 9 đến 16: Thống kê tổng số lượng và giá trị các Lệnh thanh toán Nợ, Có đi và đến giá trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của ngân hàng thành viên xxx.
- Các chỉ tiêu từ 17 đến 24: Thống kê tổng số lượng và giá trị các Lệnh thanh toán Nợ, Có đi và đến qua tiểu hệ thống giá trị thấp của ngân hàng thành viên xxx.
- Các chỉ tiêu từ 25 đến 32: Thống kê tổng số lượng và giá trị các lệnh thanh toán Nợ, Có đi và đến khác qua CITAD (ngoài các dịch vụ HV, dịch vụ LV) của ngân hàng thành viên xxx.
4.2.2.6.4. Các chỉ tiêu 4B.2.6.4 "Giao dịch phân theo thời gian":
v Thống kê số lượng và giá trị giao dịch được xử lý qua tiểu hệ thống giá trị cao, tiểu hệ thống giá trị thấp, phân theo các khoảng thời gian xử lý trong ngày.
4.2.2.6.5. Các chỉ tiêu 4B.2.6.5 "Giao dịch trong hàng đợi":
v Thống kê số lượng và giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá trị cao bị đưa vào hàng đợi quá 60 giây của ngân hàng thành viên xxx (tổng hợp toàn hệ thống theo từng thành viên - Hội sở chính).
4.2.2.6.6. Các chỉ tiêu 4B.2.6.6 "Giao dịch không được quyết toán trong ngày":
v Thống kê số lượng và giá trị giao dịch không được quyết toán trong ngày của từng ngân hàng thành viên (tổng hợp toàn hệ thống theo từng thành viên - Hội sở chính).
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 4: Thống kê số lượng và giá trị lệnh chuyển Nợ, Có qua tiểu hệ thống giá trị thấp của ngân hàng thành viên xxx không được quyết toán trong ngày do thiếu hạn mức.
- Các chỉ tiêu từ 5 đến 8: Thống kê số lượng và giá trị lệnh chuyển Nợ, Có qua tiểu hệ thống giá trị cao của ngân hàng thành viên xxx bị hủy trong ngày do thiếu số dư.
- Các chỉ tiêu từ 9 đến 12: Thống kê số lượng và giá trị lệnh chuyển Nợ, Có qua tiểu hệ thống giá trị cao của ngân hàng thành viên xxx bị hủy cuối ngày do thiếu số dư.
4.2.2.6.7. Các chỉ tiêu 4B.2.6.7 "Giao dịch phân theo khu vực":
v Thống kê số liệu giao dịch của từng thành viên/đơn vị thành viên (thống kê chi tiết theo từng đơn vị thành viên - chi nhánh) theo từng tỉnh, thành phố.
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 4: Thống kê tổng số lượng và giá trị Lệnh thanh toán Nợ, Có đi của ngân hàng thành viên xxx tại tỉnh, thành phố xx.
- Các chỉ tiêu từ 5 đến 8: Thống kê tổng số lượng và giá trị Lệnh thanh toán Nợ, Có đến của ngân hàng thành viên xxx tại tỉnh, thành phố xx.
4.2.2.6.8. Các chỉ tiêu 4B.2.6.8 "Giao dịch phân theo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước":
v Thống kê số liệu giao dịch chuyển tiền nội bộ NHNN và giao dịch của các chi nhánh NHNN với các TCTD qua kênh CITAD.
v NHNN xxxxxxxx: là mã gồm 8 ký tự đầy đủ được quy định theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 05/6/2007.
4.2.2.6.9. Các chỉ tiêu 4B.2.6.9 "Khả năng thanh toán của các ngân hàng thành viên":
v Thống kê số liệu về khả năng thanh toán của các ngân hàng thành viên (tổng hợp toàn hệ thống theo từng thành viên - Hội sở chính), số liệu được thu thập từ Phần mềm Dự trữ bắt buộc và Phần mềm Kế toán giao dịch, Phần mềm quản lý giấy tờ có giá (KTP) tại Sở Giao dịch NHNN trong ngày làm việc tiếp theo của ngày phát sinh số liệu.
- Chỉ tiêu 1, 2: Ghi số dư tài khoản tiền gửi qua đêm tại thời điểm đầu ngày của ngân hàng thành viên xxx tại Sở Giao dịch NHNN và tổng hợp từ các chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố. Số liệu được thu thập từ Phần mềm Dự trữ bắt buộc tại Sở Giao dịch NHNN.
- Các chỉ tiêu từ 3 đến 5: Ghi giá trị tài sản cầm cố cho khoản thấu chi và cho vay qua đêm, hạn mức thấu chi đầu ngày và giá trị cho vay qua đêm đối với ngân hàng thành viên xxx. Số liệu được thu thập từ Phần mềm Kế toán giao dịch và Phần mềm quản lý, tính toán giấy tờ có giá (KTP) tại Sở Giao dịch NHNN.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số liệu về giá trị hạn mức nợ ròng đầu ngày của các ngân hàng tham gia thanh toán qua tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê giá trị (số tiền) giấy tờ có giá được sử dụng ký quỹ tại Sở giao dịch để thiết lập hạn mức nợ ròng đầu ngày trong thanh toán giá trị thấp của ngân hàng thành viên.
4.2.2.6.10. Các chỉ tiêu 4B.2.6.10 "Dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thành viên":
v Thống kê số liệu về tình hình chấp hành dự trữ bắt buộc tại NHNN của từng ngân hàng thành viên, số liệu được thu thập từ Phần mềm Dự trữ bắt buộc tại Sở Giao dịch NHNN trong vòng 10 ngày làm việc đầu tháng tiếp theo của tháng phát sinh số liệu:
- Chỉ tiêu 1, 2: Ghi số tiền phải dự trữ bắt buộc bằng VND và ngoại tệ tại NHNN của ngân hàng thành viên xxx.
- Chỉ tiêu 3, 4: Ghi số tiền dự trữ thực tế trong kỳ bằng VND và ngoại tệ tại NHNN của ngân hàng thành viên xxx.
4.2.2.7. Các chỉ tiêu 4B.2.7 "Hệ thống thanh toán bù trừ điện tử/giấy trên địa bàn tỉnh, thành phố (TTBT)":
- Chỉ tiêu 1, 2: Phản ánh tổng số lượng (món) giao dịch và tổng giá trị giao dịch được xử lý qua Hệ thống thanh toán bù trừ (bù trừ điện tử hoặc bù trừ giấy) trên từng địa bàn tỉnh, thành phố do NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố chủ trì (ngân hàng chủ trì). Để tránh trùng lắp số liệu, ngân hàng Chủ trì chỉ thống kê các lệnh thanh toán gửi đi thanh toán bù trừ điện tử/giấy của từng ngân hàng thành viên (bao gồm cả chi nhánh NHNN với vai trò là ngân hàng thành viên).
4.2.2.8. Các chỉ tiêu 4B.2.8 "Thanh toán qua SWIFT":
v Phản ánh số lượng giao dịch và giá trị giao dịch chuyển đi/nhận về qua hệ thống SWIFT của Sở Giao dịch - NHNN và các TCTD trong nước (bao gồm các điện chuyển tiền khách hàng - Điện MT103 và các điện thanh toán giữa các tổ chức tài chính - Điện MT202).
v Loại tiền tệ phải báo cáo: USD; EUR, JPY, CNY, LAK, KHR quy đổi ra USD; vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Quốc gia xxx: là mã quốc gia được quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Nghìn USD.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch của các điện chuyển tiền MT103 mà chủ thể nhận là khách hàng của TCTD báo cáo/Sở Giao dịch NHNN.
- Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch của các điện chuyển tiền MT202 mà chủ thể nhận là TCTD báo cáo/Sở Giao dịch NHNN.
- Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch của các điện chuyển tiền MT103 mà chủ thể gửi là khách hàng của TCTD báo cáo/Sở Giao dịch NHNN.
- Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch của các điện chuyển tiền MT202 mà chủ thể gửi là TCTD báo cáo/Sở Giao dịch NHNN.
4.2.3. Các chỉ tiêu 4B.3 "Thanh toán khác":
v Loại tiền tệ phải báo cáo: USD; EUR, JPY, CNY, LAK, KHR quy đổi ra USD; vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Nghìn USD.
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 4: Thống kê số lượt và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế qua thanh toán biên mậu phát sinh trong kỳ báo cáo (các TCTD có thực hiện thanh toán với các nước có chung đường biên giới như Lào, Trung Quốc... theo các thỏa thuận song biên bằng đồng bản tệ).
- Các chỉ tiêu từ 5 đến 8: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế bằng phương thức Chuyển tiền bao gồm: chuyển tiền bằng Điện chuyển tiền (T/T: Telegraphic Transfer) hoặc chuyển tiền bằng Thư chuyển tiền (M/T: Mail Tranfer) phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 9 đến 12: Thống kê số lượng và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế bằng phương thức Nhờ thu trả chậm (Documents against Acceptance - D/A), Nhờ thu trả ngay (Documents against Payment - D/P) phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 13 đến 16: Thống kê số lượt và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế bằng phương thức Tín dụng thư (L/C: Letter of Credit) phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 17 đến 20: Thống kê số lượt và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế bằng phương thức khác (như: Phương thức ghi sổ,...) phát sinh trong kỳ báo cáo.
4.3. Các chỉ tiêu 4C "Ngân quỹ":
v Thời hạn báo cáo chỉ tiêu định kỳ tháng: Chậm nhất vào ngày 5 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
v Đơn vị tính: VND.
4.3.1. Các chỉ tiêu 4C.1 "Áp dụng cho các Kho tiền Trung ương":
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 10: Thống kê tình hình xuất, nhập Quỹ dự trữ phát hành (DTPH) theo các nguồn xuất, nhập đối với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê tồn Quỹ DTPH đối với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông tại thời điểm cuối ngày báo cáo.
4.3.2. Các chỉ tiêu 4C.2 "Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố":
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 10: Thống kê tình hình xuất, nhập Quỹ DTPH theo các nguồn xuất, nhập đối với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê tồn Quỹ DTPH đối với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông tại thời điểm cuối ngày báo cáo.
4.3.3. Các chỉ tiêu 4C.3 "Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; các Kho tiền Trung ương":
- Các chỉ tiêu 1, 2, 4, 5, 7, 8: Thống kê tình hình xuất, nhập Quỹ DTPH theo các nguồn xuất, nhập đối với từng loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành, tiền bị phá hoại trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 3, 6, 9: Thống kê tồn Quỹ DTPH đối với từng loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành, tiền bị phá hoại tại thời điểm cuối ngày báo cáo.
4.3.4. Các chỉ tiêu 4C.4 "Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; Sở Giao dịch NHNN":
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 10, các chỉ tiêu 12, 13, 15, 16: Thống kê tình hình thu, chi Quỹ nghiệp vụ phát hành (NVPH) theo các nguồn thu, chi đối với tùng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông và tiền đình chỉ lưu hành trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 11, 14, 17: Thống kê tồn Quỹ NVPH đối với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông và tiền đình chỉ lưu hành tại thời điểm cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 18, 19: Thống kê doanh số xuất, nhập giữa Quỹ DTPH với Quỹ NVPH (bao gồm cả 3 loại tiền: đủ TCLT, không đủ TCLT, đình chỉ lưu hành) tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và tình hình xuất, nhập (bao gồm cả 3 loại tiền: đủ TCLT, không đủ TCLT, đình chỉ lưu hành) giữa Quỹ NVPH của Sở Giao dịch NHNN với Quỹ DTPH Kho tiền TW trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 20 đến 37: Thống kê tình hình thu, chi tiền mặt trong kỳ báo cáo giữa NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở Giao dịch NHNN với các TCTD, Kho bạc Nhà nước trên địa bàn (bao gồm cả 3 loại tiền: đủ TCLT, không đủ TCLT, đình chỉ lưu hành).
Ghi chú:
+ Các nghiệp vụ khác: được hiểu là việc tuyển chọn tiền đủ TCLT từ tiền không đủ TCLT hoặc ngược lại; thu, chi nội bộ; thu phí đổi tiền không đủ TCLT cho khách hàng,...
+ Đổi loại tiền: được hiểu là đổi cơ cấu tiền đủ TCLT, tiền không đủ TCLT và tiền đình chỉ lưu hành cho khách hàng.
4.3.5. Các chỉ tiêu 4C.5 "Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; Sở Giao dịch NHNN; các Kho tiền Trung ương":
- Các chỉ tiêu 1, 2: Thống kê doanh số nhập, xuất Quỹ NVPH (không tính doanh số xuất Quỹ NVPH để nhập Quỹ DTPH và doanh số nhập Quỹ NVPH từ Quỹ DTPH) lũy kế từ đầu tháng đến ngày báo cáo.
- Các chỉ tiêu 3, 4: Thống kê doanh số nhập, xuất quỹ NVPH đối với từng loại tiền bị phá hoại đã xác định được mệnh giá trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư tồn quỹ NVPH đối với từng loại tiền bị phá hoại đã xác định được mệnh giá tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê doanh số nhập đối với từng loại tiền giả từ các TCTD trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số tiền thu giữ đối với từng loại tiền giả bởi NHNN trong kỳ báo cáo (không bao gồm tiền giả do TCTD nộp về).
- Chỉ tiêu 8: Thống kê doanh số xuất đối với từng loại tiền giả (giao nộp về Kho tiền trung ương) trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư tồn quỹ đối với từng loại tiền giả từ các TCTD trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê 2 chữ cái đầu trong số seri tương ứng với từng loại tiền giả nhập trong kỳ báo cáo.
4.3.6. Các chỉ tiêu 4C.6 "Áp dụng cho các TCTD":
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê doanh số nhập, xuất đối với từng loại tiền giả trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư tồn quỹ đối với từng loại tiền giả tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê 2 chữ cái đầu trong số seri tương ứng với từng loại tiền giả nhập trong kỳ báo cáo.
5. Nhóm chỉ tiêu 5 "Hoạt động ngoại hối"
v Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh tình hình hoạt động ngoại hối của hệ thống NHNN và các TCTD được phép kinh doanh ngoại tệ.
5.1. Các chỉ tiêu 5A "Áp dụng cho các TCTD":
5.1.1. Các chỉ tiêu 5A.1 "Mua, bán ngoại tệ":
v Loại ngoại tệ phải báo cáo đối với các chỉ tiêu từ 1 đến 6: EUR, USD và JPY. Mã đồng tiền các nước được quy định tại Bảng 6 Phụ lục 5 Thông tư này.
v "Mua, bán giao ngay" là giao dịch trong đó hai bên thực hiện mua, bán một số lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch (ký hợp đồng) và kết thúc thanh toán trong vòng 02 (hai) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán.
v "Mua, bán kỳ hạn" là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua, bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định, và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào một ngày xác định trong tương lai.
v "Giao dịch hoán đổi" là giao dịch hối đoái kép bao gồm đồng thời cả hai giao dịch hối đoái đơn: giao dịch mua và giao dịch bán cùng một lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm được ký kết hợp đồng.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê các giao dịch mua, bán giao ngay giữa ngoại tệ với VND (không bao gồm giao dịch giữa các ngoại tệ với nhau) của TCTD với khách hàng. Chỉ thống kê các giao dịch được ký hợp đồng trong ngày (không bao gồm những giao dịch đến ngày thực hiện hợp đồng).
Đơn vị tính: Nguyên tệ.
- Các chỉ tiêu từ 3 đến 10: Thống kê các giao dịch mua, bán kỳ hạn giữa ngoại tệ với VND theo từng loại kỳ hạn: dưới 31 ngày, từ 31 ngày đến 90 ngày, từ 91 ngày đến 180 ngày, từ 181 ngày đến 365 ngày (không bao gồm giao dịch giữa các ngoại tệ với nhau) giữa TCTD với khách hàng. Chỉ thống kê các giao dịch được ký hợp đồng trong ngày (không bao gồm những giao dịch đến ngày thực hiện hợp đồng).
Đơn vị tính: Nguyên tệ.
- Chỉ tiêu 11, 12: Là giá trị hợp đồng tính theo ngoại tệ của giao dịch mua, bán hoán đổi giữa ngoại tệ với VND (không bao gồm giao dịch giữa các ngoại tệ với nhau). Chỉ thống kê các giao dịch được ký hợp đồng từng ngày (không bao gồm những giao dịch đến ngày thực hiện hợp đồng).
Đơn vị tính: Nguyên tệ.
- Chỉ tiêu 13: Thực hiện theo các quy định hiện hành về trạng thái ngoại tệ của các TCTD được phép hoạt động ngoại hối.
Đơn vị tính: Phần trăm (%), làm tròn đến 2 số sau dấu phẩy.
Ghi chú: Khi báo cáo không ghi dấu % bên cạnh. Ngoại tệ có trạng thái cuối ngày âm ghi rõ dấu âm (Ví dụ: -5,67). Ngoại tệ có trạng thái dương không cần ghi thêm dấu (Ví dụ: 0,87).
- Chỉ tiêu 14, 15: Thực hiện theo các quy định hiện hành về trạng thái ngoại tệ của các TCTD được phép hoạt động ngoại hối.
Đơn vị tính: Phần trăm (%), làm tròn đến 2 số sau dấu phẩy.
Ghi chú: Khi báo cáo không ghi dấu (%) bên cạnh. Khi báo cáo không ghi dấu (âm/dương).
5.1.2. Các chỉ tiêu 5A.2 "Chi trả ngoại tệ":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng giá trị các loại ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam cho cá nhân là Người cư trú của Việt Nam thông qua các TCTD được phép trong kỳ báo cáo theo từng mã quốc gia quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số giá trị các loại ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam mà TCTD đã chi trả bằng ngoại tệ cho cá nhân người thụ hưởng là Người cư trú của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
5.1.3. Các chỉ tiêu 5A.3 "Xuất, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số ngoại tệ tiền mặt TCTD xuất ra nước ngoài qua cửa khẩu của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số ngoại tệ tiền mặt TCTD nhập từ nước ngoài về Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
5.1.4. Các chỉ tiêu 5A.4 "Bán, chuyển và xác nhận ngoại tệ mang ra nước ngoài của cá nhân":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Tổng doanh số ngoại tệ TCTD chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích du học, chữa bệnh, công tác, du lịch, trả phí, thăm viếng trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Tổng doanh số ngoại tệ TCTD chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích thừa kế, định cư trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Tổng doanh số ngoại tệ TCTD chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích trợ cấp, cho, biếu, tặng trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích du học, chữa bệnh, công tác, du lịch, trả phí, thăm viếng trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích thừa kế, định cư trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích trợ cấp, cho, biếu, tặng trong kỳ báo cáo.
5.1.5. Các chỉ tiêu 5A.5 "Thanh toán xuất, nhập khẩu với các nước có chung biên giới":
v Loại tiền tệ phải báo cáo: USD, VND quy đổi ra USD, CNY quy đổi ra USD, LAK quy đổi ra USD, KHR quy đổi ra USD, các ngoại tệ khác quy đổi ra USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Nghìn USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê doanh số thanh toán xuất khẩu với từng nước có chung biên giới với Việt Nam (Trung Quốc, Lào, Campuchia) trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê doanh số thanh toán nhập khẩu với từng nước có chung biên giới với Việt Nam (Trung Quốc, Lào, Campuchia) trong kỳ báo cáo.
5.1.6. Các chỉ tiêu 5A.6 "Tình hình thu đổi ngoại tệ của các TCTD được phép":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD.
Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng giá trị ngoại tệ tiền mặt các TCTD trực tiếp thu đổi trong kỳ báo cáo.
5.1.7. Các chỉ tiêu 5A.7 "Các giao dịch về chuyển tiền":
v Khái niệm về Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được hướng dẫn tại Phụ lục 8 Thông tư này.
v Thời điểm thống kê: Thống kê các giao dịch về thanh toán chuyển tiền tại thời điểm thực thanh toán của khách hàng là Người cư trú của Việt Nam với Người không cư trú của Việt Nam tại các TCTD được phép hoạt động ngoại hối.
v Loại tiền phải báo cáo: USD, các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD, VND quy đổi USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Nghìn USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê các khoản tiền do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quân sự, tổ chức quốc tế và các tổ chức khác là Người không cư trú của Việt Nam chuyển cho các tổ chức như đại sứ quán, lãnh sự quán, tổ chức quân sự, tổ chức quốc tế và các tổ chức khác của họ đóng tại Việt Nam trong kỳ báo cáo để chi kinh phí hoạt động.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê các khoản tiền của các tổ chức như đại sứ quán, lãnh sự quán, tổ chức quân sự và tổ chức quốc tế là Người không cư trú của Việt Nam đóng tại Việt Nam chuyển tiền ra khỏi Việt Nam trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê những khoản tiền do Chính phủ, tổ chức, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các tổ chức khác là Người không cư trú của Việt Nam đóng góp hội phí (phí hội viên) vào các tổ chức là Người cư trú của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê các khoản đóng góp hội phí của Chính phủ và các tổ chức, tổ chức chính trị và nghề nghiệp là Người cư trú của Việt Nam đóng góp phí hội viên để tham gia vào tổ chức là Người không cư trú của Việt Nam trong kỳ báo cáo, như: Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN),...
5.2. Các chỉ tiêu 5B "Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố":
5.2.1. Các chỉ tiêu 5B.1 "Đại lý chi trả ngoại tệ":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố tính đến thời điểm báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng giá trị ngoại tệ do các tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả cho người thụ hưởng trong kỳ báo cáo.
5.2.2. Các chỉ tiêu 5B.2 "Tình hình thu đổi ngoại tệ của các đại lý":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng đại lý đổi ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố được các TCTD ủy nhiệm tính đến thời điểm báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê giá trị ngoại tệ tiền mặt do các đại lý đổi ngoại tệ bán lại cho TCTD ủy nhiệm trên địa bàn tỉnh, thành phố trong kỳ báo cáo.
5.2.3. Các chỉ tiêu 5B.3 "Hoạt động nhận và chi trả ngoại tệ":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng tổ chức kinh tế trực tiếp làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố tính đến thời điểm báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng giá trị ngoại tệ do các tổ chức kinh tế trực tiếp làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ chi trả cho người thụ hưởng trên địa bàn tỉnh, thành phố trong báo cáo.
6. Nhóm chỉ tiêu 6 "Góp vốn, mua cổ phần"
6.1. Các chỉ tiêu 6A "Áp dụng cho các TCTD":
v Đơn vị: Triệu VND, các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
6.1.1. Các chỉ tiêu 6A.1 "TCTD góp vốn, mua cổ phần vào công ty con, công ty liên kết của TCTD là công ty chứng khoán":
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tên, mã số thuế ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số tiền góp vốn mua cổ phần thực tế của TCTD ở đơn vị thứ xxxx còn dư đến cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo.
Ví dụ: Mệnh giá của 01 cổ phần là 10.000 những TCTD đó phải bỏ ra 15.000 đồng để mua 01 cổ phần, thì chỉ tiêu này báo cáo số tiền thực tế bỏ ra để mua 01 cổ phần là 15.000 đồng.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền góp vốn mua cổ phần theo mệnh giá của TCTD ở đơn vị thứ xxxx còn dư đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Ví dụ: Mệnh giá của 01 cổ phần là 10.000 những TCTD đó phải bỏ ra 15.000 đồng để mua 01 cổ phần, thì chỉ tiêu này báo là 10.000 đồng.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất với kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất với kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số cổ tức, số tiền lãi bằng tiền mặt (quy đổi ra VND) mà TCTD nhận được từ việc góp vốn, mua cổ phần lũy kế từ khi nhận được số cổ tức, số lãi đầu tiên đến cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số cổ tức, số tiền lãi bằng cổ phiếu mà TCTD nhận được từ việc góp vốn, mua cổ phần lũy kế từ khi nhận được số cổ tức, số lãi đầu tiên đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Ví dụ: Số cổ tức, tiền lãi bằng cổ phiếu mà TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần là 1.000 cổ phiếu thì 1.000.
6.1.2. Các chỉ tiêu từ 6A.2 đến 6A.8 và chỉ tiêu 6A.10: Thống kê số liệu tương tự như đối với chỉ tiêu 6A.1.
6.1.3. Các chỉ tiêu 6A.9 "Các công ty con, công ty liên kết của TCTD góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp":
v Doanh nghiệp: được quy định tại Khoản 4 Điều 103 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tên công ty con, công ty liên kết của TCTD.
- Chỉ tiêu 2, 3: Thống kê tên, mã số thuế ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà công ty con, công ty liên kết của TCTD góp vốn, mua cổ phần; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền góp vốn mua cổ phần thực tế của công ty con, công ty liên kết của TCTD ở đơn vị thứ xxxx, còn dư đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Ví dụ: Mệnh giá của 01 cổ phần là 10.000 nhưng công ty con, công ty liên kết của TCTD đó phải bỏ ra 15.000 đồng để mua 01 cổ phần, thì chỉ tiêu này báo cáo số tiền thực tế bỏ ra để mua 01 cổ phần là 15.000 đồng.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê giá trị vốn cổ phần theo mệnh giá của công ty con, công ty liên kết của TCTD ở đơn vị thứ xxxx, còn dư đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất với kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất với kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số cổ tức, số tiền lãi bằng tiền mặt mà công ty con, công ty liên kết của TCTD nhận được từ việc góp vốn, mua cổ phần lũy kế từ khi nhận được số cổ tức, số lãi đầu tiên đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số cổ tức, số tiền lãi bằng cổ phiếu mà công ty con, công ty liên kết của TCTD nhận được từ việc góp vốn, mua cổ phần lũy kế từ khi nhận được số cổ tức, số lãi đầu tiên đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Ví dụ: Số cổ tức, tiền lãi bằng cổ phiếu mà công ty con, công ty liên kết của TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần là 1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
6.2. Các chỉ tiêu 6B "Áp dụng cho TCTD cổ phần":
v Người liên quan: được quy định tại Khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010.
v Đơn vị tính: Triệu VND; Cổ phiếu: Phần trăm (%).
6.2.1. Chỉ tiêu 6B.1 "Quy mô vốn của TCTD thực hiện báo cáo":
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tổng số vốn điều lệ và tổng số cổ phần của TCTD đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
6.2.2. Các chỉ tiêu 6B.2 "Cổ đông là cá nhân":
v Báo cáo áp dụng đối với cá nhân, tổ chức sở hữu từ 1% vốn điều lệ của TCTD trở lên.
- Chỉ tiêu 1: Ghi họ và tên cổ đông cá nhân thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD.
- Chỉ tiêu 2: Ghi rõ chức vụ của cổ đông cá nhân thứ xxx tại TCTD báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Ghi số chứng minh thư nhân dân (hộ chiếu) của cổ đông cá nhân thứ xxx sở hữu cổ phần của TCTD; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê mã thông tin cổ đông là cá nhân thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD, cụ thể:
+ Cổ đông cá nhân trong nước thứ xxx là thành viên: Hội đồng quản trị (ghi mã số 01), Ban kiểm soát (ghi mã số 02), Ban điều hành của TCTD (ghi mã số 03).
+ Cổ đông cá nhân người nước ngoài thứ xxx là thành viên: Hội đồng quản trị (ghi mã số 04), Ban kiểm soát (ghi mã số 05); Ban điều hành của TCTD (ghi mã số 06).
+ Cổ đông cá nhân khác trong nước thứ xxx (ghi mã số 07).
+ Cổ đông cá nhân người nước ngoài khác thứ xxx (ghi mã số 08).
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số cổ phần cổ đông cá nhân thứ xxx đang sở hữu của TCTD đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có 1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
6.2.3. Các chỉ tiêu 6B.3 "Cổ đông là tổ chức":
v Báo cáo áp dụng đối với cá nhân, tổ chức sở hữu từ 1% vốn điều lệ của TCTD trở lên.
- Chỉ tiêu 1: Ghi tên của cổ đông là tổ chức thứ xxx đang sở hữu phần của TCTD.
- Chỉ tiêu 2: Ghi mã số thuế của cổ đông là tổ chức thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD; trong trường hợp thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 3: Ghi họ và tên cá nhân là người đại diện phần vốn góp của tổ chức thứ xxx tại TCTD.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê mã thông tin cổ đông là tổ chức thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD, cụ thể:
+ Cổ đông là Chính phủ (Nhà nước sở hữu cổ phần chi phối) - ghi mã số 01.
+ Cổ đông là tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước - ghi mã số 02.
+ Cổ đông là doanh nghiệp Nhà nước khác - ghi mã số 03.
+ Cổ đông là tổ chức trong nước khác (không phải doanh nghiệp nhà nước) - ghi mã số 04.
+ Cổ đông là tổ chức nước ngoài - ghi Mã số 05.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số cổ phần cổ đông là tổ chức thứ xxx đang sở hữu TCTD đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị:
Ví dụ: Cổ đông có 1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
6.2.4. Các chỉ tiêu 6B.4 "Cổ đông là TCTD khác và người có liên quan tại TCTD thực hiện báo cáo":
v Báo cáo áp dụng đối với tất cả cổ đông là TCTD khác và người có liên quan của TCTD khác.
- Chỉ tiêu 1: Ghi tên của cổ đông là TCTD thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Ghi mã số thuế của cổ đông là TCTD thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tên cổ đông thứ yyy của TCTD thực hiện báo cáo là người có liên quan đến TCTD thứ xxx; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 4: Ghi số chứng minh thư nhân dân (hộ chiếu)/ mã số thuế của cổ đông là cá nhân/tổ chức thứ yyy là người có liên quan đến TCTD thứ xxx.
- Chỉ tiêu 5: Mối quan hệ giữa cổ đông thứ yyy với cổ đông là TCTD thứ xxx.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số cổ phần của cổ đông là TCTD thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có 1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số cổ phần của cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến TCTD thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có 1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại TCTD thứ xxx đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
6.2.5. Các chỉ tiêu 6B.5 "Cổ đông là nhóm người có liên quan đến nhau":
v Báo cáo áp dụng đối với cổ đông là nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% vốn điều lệ của TCTD trở lên.
- Chỉ tiêu 1: Ghi tên của cổ đông chính trong nhóm là tổ chức/cá nhân thứ xxx của TCTD thực hiện báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Ghi chứng minh thư nhân dân (hộ chiếu/mã số thuế của cổ đông chính thứ xxx của TCTD thực hiện báo cáo; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tên cổ đông thứ yyy của TCTD thực hiện báo cáo là người có liên quan đến cổ đông chính thứ xxx.
- Chỉ tiêu 4: Ghi số chứng minh thư nhân dân(hộ chiếu/mã số thuế của cổ đông là cá nhân/tổ chức thứ yyy là người có liên quan đến cổ đông chính thứ xxx.
- Chỉ tiêu 5: Mối quan hệ của cổ đông thứ yyy với cổ đông chính thứ xxx.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số cổ phần của cổ đông chính thứ xxx đang sở hữu tại TCTD thực hiện báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có 1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số cổ phần của cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến cổ đông chính thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có 1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
6.2.6. Các chỉ tiêu 6B.6 "Sở hữu cổ phần lẫn nhau giữa TCTD và cổ đông là doanh nghiệp khác":
v Báo cáo áp dụng đối với tất cả các cổ đông là doanh nghiệp và TCTD có sở hữu cổ phần lẫn nhau.
- Chỉ tiêu 1: Ghi tên của cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Ghi mã số thuế của cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tên cổ đông thứ yyy của TCTD thực hiện báo cáo là người có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 4: Ghi số chứng minh thư nhân dân (hộ chiếu/mã số thuế của cổ đông là cá nhân/tổ chức thứ yyy là người có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx.
- Chỉ tiêu 5: Mối quan hệ giữa cổ đông thứ yyy với cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số cổ phần của cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có 1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số cổ phần của cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có 1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại doanh nghiệp thứ xxx đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại doanh nghiệp thứ xxx đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại doanh nghiệp thứ yyy đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
6.3. Các chỉ tiêu 6C "Áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân":
v Tổng mức vốn góp của các thành viên gồm: vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường xuyên (kể cả vốn nhận chuyển nhượng).
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng thành viên là pháp nhân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số vốn góp của tất cả các thành viên là pháp nhân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số lượng thành viên là thể nhân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số vốn góp của tất cả các thành viên là thể nhân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Tổng vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6, 7: Tên/Mã số thuế của thành viên là pháp nhân thứ xx góp vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Tổng số vốn góp của thành viên là pháp nhân thứ xx tại Quỹ tín dụng nhân dân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Chú ý: Các chỉ tiêu 6, 7, 8: báo cáo 10 thành viên lớn nhất (xx: từ 01, 02, ... 10).
- Chỉ tiêu 9, 10: Tên, Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân của thành viên là thể nhân thứ xx góp vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Tổng số vốn góp của thành viên là thể nhân thứ xx tại Quỹ tín dụng nhân dân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Chú ý: Các chỉ tiêu 9, 10, 11: báo cáo 20 thành viên lớn nhất (xx: từ 01, 02...20).
- Chỉ tiêu 12: Tổng số vốn góp của Quỹ tín dụng nhân dân vào ngân hàng Hợp tác xã hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
7. Nhóm chỉ tiêu 7 "Thị trường tiền tệ"
7.1. Các chỉ tiêu 7A "Áp dụng cho các TCTD (trừ Quỹ tín dụng nhân dân)":
7.1.1. Các chỉ tiêu 7A.1 "Quan hệ cho vay, gửi tiền, mua có hạn giấy tờ có giá giữa các TCTD":
v Phạm vi báo cáo: các khoản cho vay, gửi tiền, mua có kỳ hạn GTCG giữa các TCTD.
v Các giao dịch không phải báo cáo:
Ø Các khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn giữa các TCTD;
Ø Các giao dịch cho vay, đi vay giữa các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam của cùng một ngân hàng nước ngoài;
Ø Các giao dịch giữa TCTD trong nước với TCTD ở nước ngoài;
Ø Giao dịch thấu chi trên tài khoản thanh toán giữa các TCTD.
Ø Giao dịch cho vay đảm bảo khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán giữa ngân hàng thanh toán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước lựa chọn với các thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán là TCTD.
v Đối tượng báo cáo: Các TCTD thực hiện cho vay, gửi tiền, mua có kỳ hạn GTCG (các TCTD đi vay, nhận tiền gửi, bán giấy tờ có giá không phải báo cáo).
v TCTD xxx: là mã tên của từng TCTD đi vay/nhận tiền gửi/mua có kỳ hạn GTCG ghi theo mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007. Riêng mã tên các công ty tài chính trực thuộc TCTD sẽ thực hiện báo cáo theo hướng dẫn cụ thể của NHNN (Cục Công nghệ tin học).
v GTCG loại xxxx: mã các loại giấy tờ có giá được quy định tại Bảng 8 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Thời hạn xxx: là thời hạn của từng giao dịch tính theo số ngày.
v Món thứ xx (tại các chỉ tiêu từ 1 đến 5): Là số thứ tự của các giao dịch phát sinh trong ngày báo cáo được đánh số lần lượt 01, 02, 03,... (ví dụ TCTD A trong ngày phát sinh 10 giao dịch cho vay, gửi tiền, mua có kỳ hạn GTCG thì các giao dịch sẽ được đánh số lần lượt là 01, 02, ...10).
v Món thứ xx (tại chỉ tiêu 8, 9): Là số thứ tự của các khoản cho vay, gửi tiền được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ (ví dụ trong kỳ báo cáo phát sinh 5 khoản vay được gia hạn thì thứ tự các món được đánh số lần lượt là 01, 02, ...05).
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, USD quy đổi ra VND, các loại ngoại tệ khác quy đổi ra VND. Riêng các chỉ tiêu về lãi suất chỉ báo cáo theo loại tiền VND, USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính:
Ø Doanh số, số dư, giá trị tài sản bảo đảm, lãi dự thu: Triệu VND (làm tròn đến hàng đơn vị).
Ø Lãi suất: %/năm (để sau dấu phẩy 2 chữ số thập phân, không ghi % bên cạnh).
- Chỉ tiêu 1, 2, 3: Thống kê các khoản cho vay, gửi tiền, mua có kỳ hạn GTCG phát sinh trong ngày báo cáo. Trong đó:
+ Chỉ tiêu 1, 2: Doanh số cho vay, gửi tiền.
+ Chỉ tiêu 3: Doanh số mua có kỳ hạn GTCG.
- Chỉ tiêu 4: Lãi suất từng khoản cho vay, gửi tiền, mua có kỳ hạn GTCG phát sinh trong ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Giá trị tài sản bảo đảm của từng giao dịch cho vay, gửi tiền.
- Chỉ tiêu 6, 7: Thống kê dư nợ cho vay/số dư tiền gửi quá hạn từ 10 ngày trở lên, tính từ ngày chuyển nợ quá hạn đến ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê các khoản cho vay, gửi tiền được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ theo quy định hiện hành của NHNN về hoạt động cho vay, gửi tiền giữa các TCTD.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê lãi suất của món thứ xx sau khi được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
- Các chỉ tiêu từ 10 đến 17: Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Chú ý: Chỉ tiêu 10 + chỉ tiêu 11 = chỉ tiêu 12 + chỉ tiêu 13.
Chỉ tiêu 14 + chỉ tiêu 15 = chỉ tiêu 16 + chỉ tiêu 17.
- Chỉ tiêu 18: Thống kê hạn mức cho vay, gửi tiền phân bổ cho TCTD xxx.
7.1.2. Các chỉ tiêu 7A.2 "Mua hẳn giấy tờ có giá giữa các TCTD, giá trị giấy tờ có giá do TCTD nắm giữ":
v Chỉ báo cáo các giao dịch giữa các TCTD, không báo cáo các giao dịch giữa TCTD với NHNN, Kho bạc Nhà nước.
v Các chỉ tiêu được thống kê theo từng món phát sinh. Món thứ xx: là số thứ tự của từng món phát sinh trong ngày giao dịch tương ứng với giao dịch mua hẳn hoặc giao dịch mua có kỳ hạn (ví dụ: 01, 02,… )
v Món thứ xx: là số thứ tự của từng món phát sinh trong kỳ báo cáo.
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Riêng các chỉ tiêu về lãi suất chỉ báo cáo theo 3 loại tiền VND, EUR, USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND, phần trăm (%)/năm (khi báo cáo không ghi dấu % bên cạnh).
- Chỉ tiêu 1: Thống kê giá mua hẳn giấy tờ có giá trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê thời gian tính từ ngày TCTD mua lại giấy tờ có giá đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá mà TCTD mua hẳn trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê lãi suất mua áp dụng trong giao dịch mua hẳn giấy tờ có giá tính theo năm trong kỳ báo cáo, không phải lãi suất phát hành. Lãi suất này do các TCTD tự thỏa thuận.
Ghi chú: Các chỉ tiêu từ 1 đến 3:
- Chỉ báo cáo các giao dịch trên thị trường thứ cấp giữa các TCTD. Không báo cáo các giao dịch trên thị trường sơ cấp giữa các TCTD, các giao dịch giữa TCTD với NHNN, Kho bạc Nhà nước.
- Các chỉ tiêu được thống kê theo từng món phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng giá trị giấy tờ có TCTD đang nắm giữ trong kỳ báo cáo theo mệnh giá. Trường hợp giấy tờ có giá không ghi mệnh giá thì thống kê theo giá trị đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá.
7.1.3. Các chỉ tiêu 7A.3 "Bán nợ của các TCTD":
v TCTD báo cáo hoạt động bán nợ của TCTD, kể cả công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ.
v Đơn vị xx: số thứ tự của giao dịch bán nợ của TCTD, kể cả công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ phát sinh trong kỳ báo cáo (ví dụ 01, 02, 03…)
v Loại hình xx: là loại hình 01 nêu bên mua nợ là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 02 nếu bên mua nợ là công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ; 03 nếu bên mua nợ là tổ chức khác không phải TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ; 04 nếu bên mua nợ là cá nhân.
v Tổ chức xx: 01 nếu khoản nợ thuộc sở hữu của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 02 nếu khoản nợ thuộc sở hữu của công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ.
v Trạng thái xx: là trạng thái nợ được hạch toán 01 nếu là "nội bảng" hay 02 nếu là "ngoại bảng" theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN.
v Nhóm nợ xx: là nhóm nợ 1, nhóm nợ 2, nhóm nợ 3, nhóm nợ 4, nhóm nợ 5 tương ứng với mã là 01, 02, 03, 04, 05 được phân loại theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN.
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, các loại ngoại tệ quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê mã số thuế của đơn vị mua nợ ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tên của đơn vị mua nợ trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số món nợ được bán theo hợp đồng mua, bán nợ.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ phân loại theo loại tiền.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ được hạch toán "nội bảng" và "ngoại bảng" theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN (chỉ áp dụng đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ phân loại theo nhóm nợ theo quy định hiện hành về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của TCTD (chỉ áp dụng đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Chỉ tiêu 7: Thống kê tổng số tiền bên mua nợ phải trả cho bên bán nợ theo thỏa thuận mua, bán nợ.
- Chỉ tiêu 8: Ghi giá trị tài sản đảm bảo tại thời điểm mua, bán nợ đối với nợ được bán trong kỳ báo cáo.
7.1.4. Các chỉ tiêu 7A.4 "Mua nợ của các TCTD":
v TCTD báo cáo hoạt động mua nợ của TCTD, kể cả công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ.
v Đơn vị xx: số thứ tự của đơn vị phát sinh bán nợ trong kỳ báo cáo (ví dụ 01, 02, 03...).
v Loại hình xx: là loại hình 01 nếu bên bán nợ là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 02 nếu bên bán nợ là công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ; 03 nếu bên bán nợ là tổ chức khác không phải TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ; 04 nếu bên bán nợ là cá nhân.
v Tổ chức xx: 01 nếu khoản nợ được mua bởi TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 02 nếu khoản nợ được mua bởi công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ.
v Trạng thái xx: là trạng thái nợ được hạch toán 01 nếu là "nội bảng" hay 02 nếu là "ngoại bảng" theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN.
v Nhóm nợ xx: là nhóm nợ 1, nhóm nợ 2, nhóm nợ 3, nhóm nợ 4, nhóm nợ 5 tương ứng với mã là 01, 02, 03, 04, 05 được phân loại theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN.
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, các loại ngoại tệ quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê mã số thuế của đơn vị bán nợ ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tên của đơn vị bán nợ trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số món nợ được mua theo hợp đồng mua, bán nợ.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ phân loại theo loại tiền.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ được hạch toán "nội bảng" và "ngoại bảng" theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN (chỉ áp dụng đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng giá trị nợ gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ được bên bán phân loại theo nhóm nợ theo quy định hiện hành về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của TCTD (chỉ áp dụng đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số tiền bên mua nợ phải trả cho bên bán nợ theo thỏa thuận mua, bán nợ.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư mua nợ từ bên bán nợ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. Số dư mua nợ được tính bằng giá trị Chỉ tiêu 6 trừ đi số tiền bên mua nợ thu hồi được từ bên nợ, trường hợp số tiền thu hồi được từ bên nợ lớn hơn giá trị Chỉ tiêu 6 thì số dư mua nợ bằng 0.
- Chỉ tiêu 9: Ghi giá trị tài sản đảm bảo tại thời điểm mua, bán nợ đối với nợ được mua trong kỳ báo cáo.
7.2. Các chỉ tiêu 7B "Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và Sở giao dịch NHNN":
v TCTD xxx được hiểu là tên của TCTD ghi theo mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007.
v Loại tiền tệ phải báo cáo:
Ø Chỉ tiêu từ 1 đến 6: VND.
Ø Chỉ tiêu từ 7 đến 14: USD, các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND và Nghìn USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư tiền gửi bằng VND của từng TCTD tại Sở giao dịch NHNN và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tại cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư tiền gửi bằng VND của Kho bạc Nhà nước tại Sở giao dịch NHNN và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tại cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư Sở Giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố hiện còn đang cho TCTD vay tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá, cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá tại cuối ngày báo cáo (không bao gồm cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng).
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư Sở Giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố hiện đang cho vay hỗ trợ đặc biệt đối với TCTD tại cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư Sở Giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố hiện đang cho TCTD vay theo các mục tiêu chỉ định của Chính phủ tại cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư Sở Giao dịch NHNN đang cho từng TCTD vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng tại cuối ngày báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 7 đến 14: Chỉ áp dụng đối với Sở giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
+ Các chỉ tiêu từ 7 đến 12: Thống kê lượng ngoại tệ NHNN mua/bán với từng TCTD, của tổ chức quốc tế, Kho bạc Nhà nước theo từng mức tỷ giá phát sinh ngày. Trường hợp trong một ngày làm việc, NHNN mua/bán với một tổ chức theo nhiều mức tỷ giá khác nhau, Sở giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, NHNN chi nhánh Hà Nội thống kê lượng ngoại tệ mua/bán được theo từng mức tỷ giá đó. Báo cáo vào ngày ký hợp đồng mua/bán.
+ Chỉ tiêu 13: Thống kê các món giao dịch ngoại tệ TCTD mua (bán) với nhau trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng theo từng món giao dịch (tên TCTD, khối lượng, tỷ giá và ngày phát sinh). Sở giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, NHNN chi nhánh Hà Nội báo cáo vào Ngày ký hợp đồng.
+ Chỉ tiêu 14: Thống kê số lượng lãi ngoại tệ ròng (lãi ngoại tệ thu được trừ đi lãi ngoại tệ phải trả) từ đầu tư dự trữ ngoại hối Nhà nước phát sinh trong ngày.
7.3. Các chỉ tiêu 7C "Tiền gửi của các tổ chức không phải là TCTD hoạt động tại Việt Nam":
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số dư tiền gửi của các tổ chức không phải TCTD trong nước tương ứng với từng kỳ hạn tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định tại khoản 9 Phần 2 Phụ lục này.
7.4. Các chỉ tiêu 7D "Tín dụng đối với các tổ chức không phải là TCTD hoạt động tại Việt Nam":
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư nợ tín dụng ngắn, trung và dài hạn đối với các tổ chức không phải TCTD tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định tại khoản 9 Phần 2 Phụ lục này.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với các tổ chức không phải TCTD tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định tại khoản 9 Phần 2 Phụ lục này.
7.5. Các chỉ tiêu 7E "Đầu tư vào giấy tờ có giá do các TCTD khác và các tổ chức không phải TCTD hoạt động tại Việt Nam phát hành":
v TCTD xxx: được hiểu là tên của TCTD ghi theo mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007.
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư nợ đầu tư vào giấy tờ có giá do TCTD xxx phát hành ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư nợ đầu tư vào giấy tờ có giá do các tổ chức không phải TCTD phát hành tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định tại khoản 9 Phần 2 Phụ lục này.
8. Nhóm chỉ tiêu 8 "Giám sát, bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD"
8.1. Các chỉ tiêu 8A "Các chỉ tiêu liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu":
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 10 (Xác định tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Cách tính các chỉ tiêu này để xác định tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
- Các chỉ tiêu từ 11 đến 20 (Xác định tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Cách tính các chỉ tiêu này để xác định tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
Chú ý: Quỹ tín dụng nhân dân không phải báo cáo các chỉ tiêu từ 11 đến 20.
8.2. Các chỉ tiêu 8B "Các chỉ tiêu liên quan đến tỷ lệ khả năng chi trả":
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: các chỉ tiêu từ 4 đến 13: Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo. Cách tính các chỉ tiêu này để xác định tỷ lệ khả năng chi trả được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
- Chỉ tiêu 3: Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày tiếp theo là chênh lệch dương giữa dòng tiền ra của 30 ngày liên tiếp kể từ ngày hôm sau và dòng tiền vào của 30 ngày liên tiếp kể từ ngày hôm sau.
8.3. Các chỉ tiêu 8C "Các chỉ tiêu liên quan đến tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi":
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tổng dư nợ cho vay, tổng tiền gửi tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Cách tính các chỉ tiêu này được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
8.4. Các chỉ tiêu 8D "Các chỉ tiêu xác định tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn":
v Các chỉ tiêu nhóm này được sử dụng khi xác định tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, được xác định theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư nguồn vốn trung hạn, dài hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, được xác định theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD. Trong đó, các khoản đầu tư vào chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn có thời hạn còn lại trên 12 tháng.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và dân cư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.5. Các chỉ tiêu 8E "Tình hình mở L/C":
v L/C xx: là 01 nếu là thanh toán L/C trả ngay, là 02 nếu là thanh toán L/C trả chậm.
v Tổ chức và cá nhân xx: là tổ chức và cá nhân được quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Ngành kinh tế xxxx: là mã ngành kinh tế được quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này. Phân loại theo ngành kinh tế mà mặt hàng nhập khẩu thanh toán theo L/C được sử dụng cho ngành này.
v Khái niệm "Người không cư trú của Việt Nam" được xác định theo hướng dẫn phân tổ Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này.
v Loại tiền xx: VND, các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số tiền TCTD phát hành L/C cho từng loại hình khách hàng phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số dư TCTD phát hành L/C cho từng loại hình khách hàng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số tiền TCTD trả thay khách hàng để thanh toán L/C cho từng loại hình khách hàng phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê số dư TCTD trả thay khách hàng để thanh toán L/C cho từng loại hình khách hàng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số tiền TCTD phát hành L/C phân theo từng mã ngành kinh tế phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê số dư TCTD phát hành L/C phân theo từng mã ngành kinh tế đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê số tiền TCTD trả thay khách hàng để thanh toán L/C phân theo từng mã ngành kinh tế phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 12: Thống kê số dư TCTD trả thay khách hàng để thanh toán L/C phân theo từng mã ngành kinh tế đến cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo.
- Chỉ tiêu 13: Thống kê số tiền khách hàng ký quỹ tại TCTD để bảo đảm cho các khoản L/C.
- Chỉ tiêu 14: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm khác bảo đảm cho các khoản L/C.
- Chỉ tiêu 15: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm của các khoản L/C mà TCTD đã trả thay khách hàng.
8.6. Các chỉ tiêu 8G "Tín dụng cho các đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng":
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê rõ Tên, Mã số thuế/số chứng minh thư (Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng được TCTD tín dụng.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê rõ mối quan hệ của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng được TCTD cấp tín dụng.
Ví dụ: Tổ chức kiểm toán, Kế toán trưởng...
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số tiền mà khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng đang được TCTD cấp tín dụng tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.7. Các chỉ tiêu 8H "Xử lý tài sản bảo đảm":
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tên, Mã số thuế/số chứng minh thư (Hộ chiếu) của khách hàng theo giấy Quyết định thành lập, theo giấy chứng minh thư nhân dân, trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất trong kỳ báo cáo. Khách hàng ở đây được hiểu là các pháp nhân, thể nhân.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư nợ gốc mà khách hàng còn nợ TCTD tại thời điểm bàn giao tài sản bảo đảm cho TCTD.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số lãi mà khách hàng còn nợ TCTD đến thời điểm bàn giao tài sản bảo đảm cho TCTD.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng giá trị tài sản bảo đảm của khách hàng giao cho TCTD được ghi trong biên bản nhận tài sản bảo đảm giữa khách hàng và TCTD phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm do TCTD nhận của khách hàng đã được bán để thu nợ lũy kế đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm do TCTD nhận của khách hàng đang được ngân hàng quản lý chờ bán lũy kế đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm do TCTD nhận của khách hàng mà những tài sản này được dùng cho chính bản thân TCTD phục vụ hoạt động kinh doanh, lũy kế đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số tiền đã hạch toán giảm nợ gốc cho khách hàng từ việc xử lý tài sản bảo đảm lũy kế đến cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê số tiền đã hạch toán thu lãi của khách hàng từ nguồn thu xử lý tài sản bảo đảm lũy kế đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.8. Các chỉ tiêu 8I "Dư nợ cấp tín dụng đối với 100 khách hàng lớn nhất":
v Thống kê số dư nợ cấp tín dụng chi tiết của 100 khách hàng là cá nhân, tổ chức có số dư nợ tín dụng lớn nhất của TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
8.9. Các chỉ tiêu 8K "Số dư tiền gửi của 100 khách hàng lớn nhất":
v Thống kê số dư tiền gửi chi tiết của 100 khách hàng là cá nhân, tổ chức có số dư tiền gửi lớn nhất của TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
8.10. Các chỉ tiêu 8L: "Thanh khoản theo thời gian đến hạn (trừ Quỹ tín dụng nhân dân)":
v Hộ kinh doanh, cá nhân: mã 11 được quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Công ty nhà nước: mã 01 được quy định tại Bảng 2 phụ lục 5 Thông tư này.
v Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân; mã 02, 03, 04, 05, 06, 08 được quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: mã 09 được quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Công ty con, công ty liên kết của TCTD: theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng.
v Những loại hình khác: mã 07, 10, 12, 13 được quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
8.10.1. Các chỉ tiêu 8L.1 "Tiền gửi không kỳ hạn":
v Thống kê số dư tiền gửi không kỳ hạn tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.10.2. Các chỉ tiêu 8L.2 "Tiền gửi có thời gian đến hạn dưới 1 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn (thời hạn còn lại) dưới 1 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.10.3. Các chỉ tiêu 8L.3 "Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn (thời hạn còn lại) từ 1 tháng đến dưới 3 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.10.4. Các chỉ tiêu 8L.4 "Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn (thời hạn còn lại) từ 3 tháng đến dưới 6 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.10.5. Các chỉ tiêu 8L.5: Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn (thời hạn còn lại) từ 6 tháng đến dưới 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.10.6. Các chỉ tiêu 8L.6 "Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 12 tháng trở lên (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn (thời hạn còn lại) từ 12 tháng trở lên tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.10.7. Các chỉ tiêu 8L.7 "Các cam kết chưa giải ngân":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các cam kết cho vay chưa giải ngân (các cam kết về cho vay, cho thuê tài chính đã ký kết với khách hàng nhưng chưa giải ngân) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các cam kết khác chưa giải ngân (không bao gồm các cam kết về cho vay, cho thuê tài chính đã ký kết với khách hàng nhưng chưa giải ngân đã thống kê tại Chỉ tiêu 1) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư của thư tín dụng dự phòng chưa giải ngân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư của thư tín dụng khác chưa giải ngân (không bao gồm số dư của thư tín dụng dự phòng chưa giải ngân đã thống kê tại Chỉ tiêu 3) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.11. Các chỉ tiêu 8M "Giới hạn cấp tín dụng":
v Đối với những cá nhân không có Mã số thuế có thể báo cáo theo số Chứng minh thư nhân dân (hoặc Hộ chiếu).
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
8.11.1. Các chỉ tiêu 8M.1 "Đối với một khách hàng (Áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân)":
v Thống kê đối với 20 khách hàng có số dư nợ cấp tín dụng lớn nhất của Quỹ tín dụng nhân dân.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê Tên; Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân (Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxx đến cuối Ngày làm việc cuối cùng của báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số dư nợ cấp tín dụng đối với khách hàng thứ xxx đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng giá trị tài sản đảm bảo cho khoản dư nợ cấp tín dụng đối với khách hàng thứ xxx đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.11.2. Các chỉ tiêu 8M.2 "Đối với một khách hàng và người có liên quan của Quỹ tín dụng nhân dân (Áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân)":
v Thống kê toàn bộ khách hàng của Quỹ tín dụng nhân dân mà người có liên quan của khách hàng đó cũng được cấp tín dụng tại Quỹ tín dụng nhân dân.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê Tên; Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân (Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxx đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số dư nợ cấp tín dụng đối với khách hàng thứ xxx đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4, 5: Thống kê Tên; Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân (Hộ chiếu) của người có liên quan thứ yyy đối với khách hàng thứ xxx đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng số dư nợ cấp tín dụng đối với người có liên quan thứ yyy đối với khách hàng thứ xxx đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.11.3. Các chỉ tiêu 8M.3 "Mức dư nợ cấp tín dụng đối với một công ty con, hoặc một công ty liên kết của TCTD hoặc một doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát (trừ Công ty cho thuê tài chính và Quỹ tín dụng nhân dân)":
Các chỉ tiêu 8M.3.1; 8M.3.2; 8M.3.3:
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tên của đơn vị thứ xxxx mà TCTD cấp tín dụng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD tín dụng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số tiền dư nợ cấp tín dụng đối với đơn vị thứ xxxx đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.11.4. Các chỉ tiêu 8M.4 "Dư nợ cấp tín dụng chiếm 15% vốn tự có trở lên (trừ Quỹ tín dụng nhân dân)":
v Quan hệ tín dụng là quan hệ cho vay vốn của một TCTD đối với cá nhân và tổ chức khác dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức cho vay khác theo quy định hiện hành của NHNN.
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tên và mã số thuế của từng khách hàng đang vay vốn ở ngân hàng có số dư nợ đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo so với vốn tự có của ngân hàng từ 15% trở lên. Khách hàng ở đây được hiểu là pháp nhân hoặc thể nhân.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư nợ của khách hàng thứ xxxx có dư nợ so với vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên. Số dư nợ của khách hàng được tính đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm cho dư nợ vay của khách hàng thứ xxxx có dư nợ so với vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên. Số giá trị tài sản bảo đảm của khách hàng được tính đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng số khách hàng đang vay vốn của TCTD không giới hạn trong phạm vi các khách hàng có dư nợ so với vốn tự có của TCTD từ 15% lên, các khách hàng này đang còn dư nợ đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6, 7: Thống kê tên và mã số thuế của khách hàng thứ xxxx đang được TCTD cam kết bảo lãnh như: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, cam kết thanh toán L/C trả chậm, L/C trả ngay... (các cam kết bảo lãnh này đang được theo dõi ở các tài khoản ngoại bảng) có số dư so với vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư của khách hàng thứ xxxx có số dư cam kết bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên. Số dư cam kết bảo lãnh của khách hàng được tính đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm cho các cam kết bảo lãnh của khách hàng thứ xxxx có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên. Số giá trị tài sản bảo đảm của khách hàng được tính đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê tổng số khách hàng đang được TCTD cam kết bảo lãnh không giới hạn trong phạm vi các khách hàng có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên, các khách hàng này đang còn số dư đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12. Các chỉ tiêu 8N "Thanh khoản theo thời gian đến hạn (áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân)"
v Thống kê số dư tiền gửi của khách hàng là cá nhân, khách hàng là tổ chức khác (pháp nhân).
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
8.12.1. Các chỉ tiêu 8N.1 "Tiền gửi không kỳ hạn":
v Thống kê số dư tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12.2. Các chỉ tiêu 8N.2 "Tiền gửi có thời hạn đến hạn dưới 1 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn (thời hạn còn lại) dưới 1 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12.3. Các chỉ tiêu 8N.3 "Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn (thời hạn còn lại) từ 1 tháng đến dưới 3 tháng tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12.4. Các chỉ tiêu 8N.4 "Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn (thời hạn còn lại) từ 3 tháng đến dưới 6 tháng tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12.5. Các chỉ tiêu 8N.5 "Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn (thời hạn còn lại) từ 6 tháng đến dưới 12 tháng tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12.6. Các chỉ tiêu 8N.6 "Tiền gửi có thời gian đến hạn từ 12 tháng trở lên (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn (thời hạn còn lại) từ 12 tháng trở lên tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.13. Các chỉ tiêu 8O "Áp dụng cho ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng 100% vốn nước ngoài":
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các khoản vay TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn đến 12 tháng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các khoản vay TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn trên 12 tháng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư các khoản tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn đến 12 tháng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn trên 12 tháng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư các khoản tiền gửi của TCTD ra nước ngoài có kỳ hạn đến 12 tháng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các khoản tiền gửi của TCTD ra nước ngoài có kỳ hạn trên 12 tháng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Cách tính chỉ tiêu này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư các khoản vay từ ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn đến 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê số dư các khoản vay từ ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn trên 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê số dư các khoản tiền gửi của ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn đến 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 12: Thống kê số dư các khoản tiền gửi của ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn trên 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 13: Thống kê số dư các khoản tiền gửi ra nước ngoài tại ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn đến 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 14: Thống kê số dư các khoản tiền gửi ra nước ngoài tại ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn trên 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 15: Thống kê số dư các khoản cho vay ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn đến 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 16: Thống kê số dư các khoản cho vay ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn trên 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.14. Các chỉ tiêu 8P: "Áp dụng cho ngân hàng Hợp tác xã":
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số thành viên đang vay vốn của ngân hàng Hợp tác xã tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số thành viên tham gia ngân hàng Hợp tác xã tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số thành viên xin ra khỏi ngân hàng Hợp tác xã và số thành viên bị khai trừ ra khỏi ngân hàng Hợp tác xã tính từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4, 5: Số dư nợ cho vay đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo (Số dư nợ của tháng báo cáo trên bảng cân đối tài khoản kế toán).
8.15. Các chỉ tiêu 8Q "Áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân":
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số thành viên đang vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân tính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng dư nợ cho vay các thành viên tính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê dư nợ cho vay đối với hộ nghèo không phải là thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân. Hộ nghèo được đánh giá theo tiêu chí của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, nằm trong danh sách hộ nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng vốn tự có của Quỹ tín dụng nhân dân tính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng số cán bộ, nhân viên làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân tính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.16. Các chỉ tiêu 8R "Áp dụng cho TCTD có chi nhánh, công ty con ở nước ngoài":
v TCTD mẹ thực hiện báo cáo thay cho từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài (các chỉ tiêu không có số dư thì báo cáo là 0).
v Các chỉ tiêu từ 8R.1 đến 8R.2 thống kê theo số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
v Giao dịch vốn là các giao dịch bao gồm: gửi tiền; cấp tín dụng; đầu tư, đầu tư vào giấy tờ có giá do TCTD mẹ, công ty con ở nước ngoài phát hành; ủy thác; nhận ủy thác đầu tư; cho vay; góp vốn; đầu tư dài hạn; và các giao dịch vốn khác giữa TCTD mẹ và chi nhánh, công ty con ở nước ngoài của TCTD; không bao gồm tiền gửi thanh toán (trung gian thanh toán cho TCTD mẹ) và các giao dịch vãng lai.
v Khách hàng lớn: là khách hàng có mức cấp tín dụng; hoặc góp vốn, đầu tư dài hạn; hoặc đầu tư chứng khoán (không bao gồm trái phiếu); hoặc đầu tư trái phiếu; hoặc đầu tư khác chiếm từ 5% trở lên vốn được cấp của chi nhánh hoặc vốn tự có của công ty con ở nước ngoài.
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
8.16.1. Các chỉ tiêu 8R.1 "Giao dịch vốn giữa TCTD mẹ và từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài:
8.16.1.1. Các chỉ tiêu 8R.1.1 "Giao dịch vốn từ TCTD mẹ đến từng chi nhánh, công ty con nước ngoài":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tên của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tên quốc gia, nơi đặt trụ sở chính của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư các khoản tiền gửi của TCTD mẹ tại chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng của TCTD mẹ đối với chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư các khoản TCTD mẹ ủy thác cho vay cho chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư các khoản TCTD mẹ ủy thác đầu tư cho chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các khoản đầu tư của TCTD mẹ vào chứng khoán nợ do công ty con ở nước ngoài thứ xxx phát hành tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư các khoản đầu tư của TCTD mẹ vào chứng khoán vốn do công ty con ở nước ngoài thứ xxx phát hành tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư các khoản TCTD mẹ góp vốn, đầu tư dài hạn vào công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê số dư các hoạt động giao dịch vốn khác của TCTD mẹ với chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.16.1.2. Các chỉ tiêu 8R.1.2 "Giao dịch vốn từ từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài đến TCTD mẹ":
v Tương tự cách lập chỉ tiêu đối với các chỉ tiêu 8R.1.1 nhưng là các giao dịch vốn của từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài đến TCTD mẹ.
8.16.2. Các chỉ tiêu SR.2 "Tiền gửi, cấp tín dụng, đầu tư, góp vốn đối với khách hàng lớn của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tên của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tên quốc gia, nơi đặt trụ sở chính của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tên khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản cấp tín dụng đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư các khoản nợ xấu cấp tín dụng đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư các khoản góp vốn, đầu tư dài hạn đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các khoản đầu tư chứng khoán (không bao gồm trái phiếu) đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư các khoản đầu tư trái phiếu đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư các khoản đầu tư khác đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê số dư vốn được cấp của chi nhánh hoặc vốn tự có của công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.17. Các chỉ tiêu 8S: "Các chỉ tiêu đánh giá Stress Testing (trừ Quỹ tín dụng nhân dân)":
v Đơn vị tính: Triệu VND, Phần trăm (%).
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 7: Thống kê tài sản "Có" theo kỳ định giá lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu Tổng tài sản theo kỳ định giá lại lãi suất thực tế trong phần "Rủi ro lãi suất" tại thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
- Các chỉ tiêu từ 8 đến 14: Thống kê tổng nợ phải trả theo kỳ định giá lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu Tổng nợ phải trả theo kỳ định giá lại lãi suất thực tế trong phần "Rủi ro lãi suất" tại thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
- Các chỉ tiêu từ 15 đến 17: Thống kê Tài sản "Có" có tính thanh khoản cao theo kỳ đáo hạn thực tế tại thời điểm báo cáo. Tài sản "Có" có tính thanh khoản cao bao gồm: Tiền mặt, vàng tại quỹ; Tiền gửi thanh toán tại NHNN; Giấy tờ có giá đủ điều kiện chiết khấu với NHNN (chưa sử dụng cầm cố, thế chấp) theo quy định hiện hành, các tài sản tài chính khác (không bao gồm tiền gửi, cho vay các TCTD khác) có kỳ hạn còn lại dưới 03 tháng.
- Chỉ tiêu 18: Thống kê tổng số tiền vượt hạn mức trả tiền bảo hiểm theo Luật Bảo hiểm tiền gửi.
Ví dụ: TCTD có 1 khách hàng (thuộc đối tượng được bảo hiểm) gửi tiền, có tổng tiền gửi là 200 triệu VND. Theo quy định hiện hành, hạn mức trả tiền bảo hiểm tối đa là 50 triệu VND. Do đó TCTD sẽ báo cáo chỉ tiêu này là 150 triệu VND.
8.18. Các chỉ tiêu 8T: "Áp dụng cho ngân hàng Hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân":
v Các chỉ tiêu thuộc nhóm này được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
8.18.1. Các chỉ tiêu 8T.1 "Phân loại nợ":
v Thống kê dư nợ đến cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo phân theo từng nhóm nợ theo quy định của NHNN.
8.18.2. Các chỉ tiêu 8T.2 "Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro":
- Chỉ tiêu 1: Số tiền dự phòng chung phải trích theo quy định đến kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Số dự phòng chung thực trích trong kỳ báo cáo.
Ví dụ: Báo cáo là quý I/2013 thì số dự phòng chung thực trích là doanh số phát sinh trong thời gian từ 1/1/2013 đến 31/3/2013.
- Chỉ tiêu 3: Số dự phòng chung đã sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo (doanh số phát sinh trong quý)
- Chỉ tiêu 4: Số dư dự phòng chung còn lại đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Số dự phòng chung phải trích bổ sung (Lấy giá trị dương (>0) của chỉ tiêu 1 trừ đi giá trị của chỉ tiêu 4. Nếu giá trị ≤ 0 thì ghi bằng 0).
- Chỉ tiêu 6: Tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích (từ nhóm 2 đến nhóm 5) theo quy định đến kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 7 đến 10: số tiền dự phòng cụ thể phải trích cho từng nhóm nợ theo quy định đến kỳ báo cáo
- Chỉ tiêu 11: Tổng số dự phòng cụ thể thực trích trong kỳ báo cáo.
Ví dụ: Báo cáo là quý I/2013 thì số dự phòng cụ thể thực trích là doanh số phát sinh trong thời gian từ 1/1/2013 đến 31/3/2013.
- Chỉ tiêu 12: Tổng số dự phòng cụ thể đã sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo (doanh số phát sinh trong quý).
- Chỉ tiêu 13: Số dư dự phòng cụ thể còn lại đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 14: Tổng số dự phòng cụ thể phải trích bổ sung (từ nhóm 2 đến nhóm 5) (Lấy giá trị dương (>0) của chỉ tiêu 6 trừ đi giá trị của chỉ tiêu 13. Nếu giá trị ≤ 0 thì ghi bằng 0).
- Chỉ tiêu 15: Số tiền thu hồi được của các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp trong quý báo cáo (doanh số phát sinh trong quý).
- Chỉ tiêu 16: Thống kê số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi trong kỳ báo cáo (doanh số phát sinh trong quý).
Chú ý: Riêng đối với báo cáo quý IV, những chỉ tiêu yêu cầu số dư (lấy số dư đến 30/11/…) đối với những chỉ tiêu yêu cầu Doanh số (lấy doanh số phát sinh của hai tháng là tháng 10 và tháng 11).
CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NHNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
DANH SÁCH CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
STT | Ký hiệu | Tên mẫu biểu | Định kỳ báo cáo |
1 | 01-A/CSTT | Báo cáo nghiệp vụ nhận ủy thác, ủy thác | Tháng |
2 | 02-A/QLNH | Báo cáo tình hình nộp vào tài khoản số ngoại tệ tiền mặt thu từ xuất khẩu sang Campuchia/Trung Quốc | Quý |
3 | 03-A/QLNH | Báo cáo tình hình xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn của doanh nghiệp | Tháng |
4 | 04-A/QLNH | Báo cáo tình hình xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài trung - dài hạn của doanh nghiệp | Tháng |
5 | 05-A/QLNH | Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn của doanh nghiệp | Quý |
6 | 06-A/QLNH | Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài trung - dài hạn của doanh nghiệp | Quý |
7 | 07-A/QLNH | Báo cáo tình hình xác nhận đăng ký tiến độ chuyển vốn ra nước ngoài | Tháng |
8 | 08-A/QLNH | Báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài | Quý |
9 | 09-A/TD | Báo cáo tình hình tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn | Tháng |
10 | 10-A/TT | Báo cáo tình hình sự cố của hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng | Tuần |
Biểu số 01-A/CSTT
Đơn vị báo cáo:…….
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ NHẬN ỦY THÁC, ỦY THÁC
(Tháng……… năm………)
Đơn vị: Tỷ VND, Phần trăm
Chỉ tiêu | Số dư (tỷ đồng) | % tăng/giảm so với tháng trước | % tăng/giảm so với năm trước |
1. Dư nợ cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác | |||
1.1. Cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác từ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước | |||
1.1.1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn | |||
- Ngắn hạn | |||
- Trung và dài hạn | |||
1.1.2. Dư nợ cho vay phân theo loại tiền | |||
- Bằng đồng Việt Nam | |||
- Bằng ngoại tệ | |||
1.2. Cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác từ tổ chức khác ở trong nước | |||
1.2.1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn | |||
- Ngắn hạn | |||
- Trung và dài hạn | |||
1.2.2. Dư nợ cho vay phân theo loại tiền | |||
- Bằng đồng Việt Nam | |||
- Bằng ngoại tệ (quy đổi ra đồng Việt Nam) | |||
1.3. Cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác từ tổ chức ở nước ngoài | |||
- Ngắn hạn | |||
- Trung và dài hạn | |||
2. Dư nợ ủy thác cho TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác để cho vay | |||
2.1. Dư nợ ủy thác cho vay phân theo thời hạn | |||
- Ngắn hạn | |||
- Trung và dài hạn | |||
2.2. Dư nợ ủy thác cho vay phân theo loại tiền | |||
- Bằng đồng Việt Nam | |||
- Bằng ngoại tệ (quy đổi ra đồng Việt Nam) | |||
3. Số dư các hoạt động nhận ủy thác và/hoặc ủy thác khác (không phải nhận ủy thác, ủy thác để cho vay) được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản |
|
| …….., ngày… tháng… năm…. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp số liệu của Quỹ TDND trên địa bàn gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Chỉ tiêu (1) = (1.1) + (1.2) + (1.3).
- Chỉ tiêu (1.1) = (1.1.1) = (1.1.2).
- Chỉ tiêu (1.2) = (1.2.1) = (1.2.2).
- Chỉ tiêu (2) = (2.1) = (2.2).
Ghi chú: Mẫu biểu này thay thế mẫu biểu báo cáo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-NHNN ngày 08/3/2012 về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Biểu số 02-A/QLNH
Đơn vị báo cáo:………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP VÀO TÀI KHOẢN SỐ NGOẠI TỆ TIỀN MẶT THU TỪ XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA/TRUNG QUỐC
(Quý………… năm………..)
STT | Tên doanh nghiệp | Tình hình cấp giấy phép | Tình hình thu và nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản | |||||
Số giấy phép cấp trong kỳ | Số ngoại tệ được nộp theo giấy phép | Số ngoại tệ được nộp lũy kế từ đầu năm | Số ngoại tệ tiền mặt thu và nộp vào tài khoản trong kỳ | Số ngoại tệ tiền mặt nộp vào tài khoản lũy kế từ đầu năm | ||||
Do NHTW cấp | Do NHNN chi nhánh tỉnh, TP cấp | Do NHTW cấp | Do NHNN chi nhánh tỉnh, TP cấp | |||||
1 | ||||||||
… | ||||||||
Tổng |
|
| …….., ngày… tháng… năm…. |
____________
1. Đối tượng áp dụng:
a. NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ninh, An Giang, Bình Phước, Đắc Lắc, Đồng Tháp, Gia Lai, Kiên Giang, Kon Tum, Long An, Tây Ninh báo cáo tình hình nộp vào tài khoản số ngoại tệ tiền mặt thu từ xuất khẩu sang Campuchia.
b. NHNN chi nhánh tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh thực hiện báo cáo tình hình nộp vào tài khoản số ngoại tệ tiền mặt thu từ xuất khẩu sang Trung Quốc.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo: Các loại ngoại tệ tiền mặt thu từ xuất khẩu sang Campuchia/Trung Quốc được quy đổi ra USD để báo cáo.
Biểu số 03-A/QLNH
Đơn vị báo cáo:………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
(Tháng……….. năm………..)
Thông tin về doanh nghiệp vay | Thông tin về khoản vay | Bên cho vay | Kế hoạch rút vốn | Kế hoạch trả nợ gốc | Kế hoạch trả nợ lãi | Tên ngân hàng thực hiện | CV xác nhận của NHNN | ||||||||||||||||||
Số thứ tự khoản vay (Theo loại ngoại tệ) | Tên doanh nghiệp | Mã số thuế | Loại hình DN | Đồng tiền vay (nguyên tệ) | Kim ngạch vay | Hình thức vay | Thời hạn vay (tháng) | Bảo lãnh | Tên Bên cho vay | Loại hình DN Bên cho vay | Quốc gia chủ nợ | Thời gian rút vốn (tháng/ năm) | Kỳ rút vốn (lần) | Thời gian trả nợ (tháng/ năm) | Kỳ trả nợ | Cách tính lãi | Kỳ trả nợ | (rút vốn, trả nợ) | Số CV XN ĐK | Ngày xác nhận đăng ký | Ghi chú | ||||
LSCĐ (%/năm) | Lãi suất thả nổi | Tên ngân hàng | Chi nhánh | ||||||||||||||||||||||
LS cơ bản | Lãi lề (%/n) | ||||||||||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | |
Tổng các khoản vay bằng USD | … | ||||||||||||||||||||||||
- DN A - DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng EUR | ... | ||||||||||||||||||||||||
- DN A - DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng JPY | … | ||||||||||||||||||||||||
- DN A - DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng CNY | … | ||||||||||||||||||||||||
- DN A -DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng VNĐ | ... | ||||||||||||||||||||||||
- DN A - DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng ngoại tệ khác quy USD | … | ||||||||||||||||||||||||
- DN A - DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng kim ngạch vay quy USD | ... | ||||||||||||||||||||||||
|
| …….., ngày… tháng… năm…. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp trên cơ sở xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của các doanh nghiệp trên địa bàn.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
(1) Tên doanh nghiệp vay: Ghi chính xác tên doanh nghiệp thực hiện khoản vay nước ngoài.
(2) Mã số thuế: Ghi đúng và đủ mã số thuế của doanh nghiệp vay.
(3) Loại hình doanh nghiệp ghi mã:
- Đối với doanh nghiệp không phải là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi mã như sau: SOE: Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp có vốn Nhà nước chiếm trên 50% vốn chủ sở hữu); FDI: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; KHA: bao gồm các doanh nghiệp không thuộc 2 loại hình doanh nghiệp trên;
- Đối với doanh nghiệp là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi mã như sau: SOB: Ngân hàng thương mại có vốn nhà nước; BAK: Tổ chức tín dụng khác.
(4) Đồng tiền vay (nguyên tệ): Đồng tiền doanh nghiệp sử dụng để rút vốn, trả nợ liên quan đến khoản vay. Thống kê theo đồng tiền vay thực tế theo Hợp đồng vay của doanh nghiệp.
(5) Kim ngạch vay: Giá trị bằng tiền của khoản vay được tính theo nguyên tệ.
(6) Hình thức vay: Kê khai trên cơ sở các ký hiệu: T: Vay bằng tiền; H: vay bằng hàng hóa; K: Khác.
(7) Thời hạn vay: Ghi thời hạn khoản vay theo tháng trên cơ sở thỏa thuận tại Hợp đồng vay được xác nhận đăng ký tại công văn của NHNN.
(8) Bảo lãnh: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho khoản vay theo ký hiệu sau: R: Bảo lãnh bởi Người cư trú của Việt Nam; NR: Bảo lãnh bởi Người không cư trú của Việt Nam; N: Khoản vay không có bảo lãnh. Khái niệm về Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 8 Thông tư này.
(9) Tên Bên cho vay: Ghi tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp cung cấp nguồn vốn vay.
(10) Loại hình doanh nghiệp của Bên cho vay: IN: Bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ (inter-company lending), CI: TCTD, tổ chức tài chính quốc tế; KH: Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu trên (Đối với khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số).
(11) Quốc gia chủ nợ: Ghi tên quốc gia của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp cung cấp nguồn vốn vay theo mã quốc gia quy định tại Bảng 9, Phụ lục 5 Thông tư này.
(12) Thời gian rút vốn: Ghi thời gian rút vốn theo kế hoạch: (tháng/năm) hoặc từ (tháng/năm) đến (tháng/năm).
(13) Kỳ rút vốn: số lần rút vốn liên quan đến khoản vay (1 lần, nhiều lần), hoặc định kỳ tháng/quý/6 tháng/năm.
(14) Thời gian trả nợ: Ghi thời gian trả nợ gốc theo kế hoạch: (tháng/năm) hoặc từ (tháng/năm) đến (tháng/năm).
(15) Kỳ trả nợ: Số lần trả nợ gốc liên quan đến khoản vay 1 lần, nhiều lần, hoặc định kỳ tháng/quý/6 tháng/năm.
(16) Lãi suất cố định: Áp dụng đối với trường hợp khoản vay có lãi suất, ghi mức lãi suất cố định của khoản vay trên cơ sở thỏa thuận tại Hợp đồng vay được xác nhận đăng ký tại công văn của NHNN (%năm).
(17) Lãi suất cơ bản: Áp dụng đối với trường hợp khoản vay có lãi suất thả nổi, ghi tắt cách tính lãi suất thả nổi, ví dụ: L6m: Libor 6 tháng với đồng tiền vay.
(18) Lãi lề: Ghi mức lãi lề trên cơ sở thỏa thuận tại Hợp đồng vay, được xác nhận đăng ký tại công văn của NHNN.
(19) Kỳ trả nợ: Ghi tóm tắt kế hoạch trả nợ (lãi) của khoản vay hoặc định kỳ tháng/quý/6 tháng/năm.
(20) Tên ngân hàng: Ghi tên của TCTD làm dịch vụ chuyển tiền rút vốn, trả nợ cho khoản vay, được xác nhận đăng ký tại công văn của NHNN theo đơn đăng ký khoản vay của doanh nghiệp (không bao gồm tên chi nhánh) theo mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007.
(21) Chi nhánh: Ghi tên chi nhánh của ngân hàng thực hiện khoản vay.
(22) Số công văn xác nhận đăng ký: Ghi số công văn của NHNN tại văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài gửi doanh nghiệp (ghi phần số không bao gồm phần chữ).
(23) Ngày xác nhận đăng ký: Là ngày NHNN phát hành văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài.
(24) Ghi chú: Các nội dung cần chú ý đối với khoản vay.
Biểu số 04-A/QLNH
Đơn vị báo cáo:…….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG - DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
(Tháng ... năm )
Thông tin về doanh nghiệp vay | Thông tin về khoản vay | Bên cho vay | Kế hoạch rút vốn | Kế hoạch trả nợ gốc | Kế hoạch trả nợ lãi | Tên ngân hàng thực hiện | CV xác nhận của NHNN | ||||||||||||||||||
Số thứ tự khoản vay (Theo loại ngoại tệ) | Tên doanh nghiệp | Mã số thuế | Loại hình DN | Đồng tiền vay (nguyên tệ) | Kim ngạch vay | Hình thức vay | Thời hạn vay (tháng) | Bảo lãnh | Tên Bên cho vay | Loại hình DN Bên cho vay | Quốc gia chủ nợ | Thời gian rút vốn (tháng/ năm) | Kỳ rút vốn (lần) | Thời gian trả nợ (tháng/ năm) | Kỳ trả nợ | Cách tính lãi | Kỳ trả nợ | (rút vốn, trả nợ) | Số CV XN ĐK | Ngày xác nhận đăng ký | Ghi chú | ||||
LSCĐ (%/năm) | Lãi suất thả nổi | Tên ngân hàng | Chi nhánh | ||||||||||||||||||||||
LS cơ bản | Lãi lề (%/n) | ||||||||||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | |
Tổng các khoản vay bằng USD | … | ||||||||||||||||||||||||
- DN A - DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng EUR | ... | ||||||||||||||||||||||||
- DN A - DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng JPY | … | ||||||||||||||||||||||||
- DN A - DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng CNY | … | ||||||||||||||||||||||||
- DN A -DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng VNĐ | ... | ||||||||||||||||||||||||
- DN A - DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng ngoại tệ khác quy USD | … | ||||||||||||||||||||||||
- DN A - DN B -… | |||||||||||||||||||||||||
Tổng kim ngạch vay quy USD | ... | ||||||||||||||||||||||||
|
| …….., ngày… tháng… năm…. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp trên cơ sở xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của các doanh nghiệp trên địa bàn (bao gồm khoản tự vay tự trả mới và khoản vay ngắn hạn gia hạn thành trung, dài hạn).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
(1) Tên Doanh nghiệp vay: Ghi chính xác tên doanh nghiệp thực hiện khoản vay nước ngoài.
(2) Mã số thuế: Ghi đúng và đủ mã số thuế của doanh nghiệp vay.
(3) Loại hình doanh nghiệp:
- Đối với doanh nghiệp không phải là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi mã như sau: SOE: Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp có vốn Nhà nước chiếm trên 50% vốn chủ sở hữu); FDI: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; KHA: bao gồm các doanh nghiệp không thuộc 2 loại hình doanh nghiệp trên;
- Đối với doanh nghiệp là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi mã như sau: SOB: Ngân hàng thương mại có vốn nhà nước; BAK: Tổ chức tín dụng khác.
(4) Đồng tiền vay (nguyên tệ): Đồng tiền doanh nghiệp sử dụng để rút vốn, trả nợ liên quan đến khoản vay. Thống kê theo đồng tiền vay thực tế theo Hợp đồng vay của doanh nghiệp.
(5) Kim ngạch vay: Giá trị bằng tiền của khoản vay được tính theo nguyên tệ.
(6) Hình thức vay: Kê khai trên cơ sở các ký hiệu: T: Vay bằng tiền; H: vay bằng hàng hóa (Nhập hàng hóa, thuê tài chính dịch vụ trả chậm, …); B: phát hành trái phiếu; L: Thuê tài chính.
(7) Thời hạn vay: Ghi thời hạn khoản vay theo tháng trên cơ sở thỏa thuận tại Hợp đồng vay được xác nhận đăng ký tại công văn của NHNN.
(8) Bảo lãnh: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho khoản vay theo ký hiệu sau: R: Bảo lãnh bởi Người cư trú của Việt Nam; NR: Bảo lãnh bởi Người không cư trú của Việt Nam; N: Khoản vay không có bảo lãnh, Khái niệm về Người cư trú và Người không cư trú của Việt Nam được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 8 Thông tư này.
(9) Tên Bên cho vay: Ghi tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp cung cấp nguồn vốn vay.
(10) Loại hình doanh nghiệp của Bên cho vay: IN: Bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ (inter-company lending), CI: TCTD, tổ chức tài chính quốc tế; KH: Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu trên (loại hình doanh nghiệp bên cho vay của khoản phát hành trái phiếu). Đối với khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số.
(11) Quốc gia chủ nợ: Ghi tên quốc gia của cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp cung cấp nguồn vốn vay theo mã quốc gia quy định tại Bảng 9, Phụ lục 5 Thông tư này.
(12) Thời gian rút vốn: Ghi thời gian rút vốn theo kế hoạch: (tháng/năm) hoặc từ (tháng/năm) đến (tháng/năm).
(13) Kỳ rút vốn: Số lần rút vốn liên quan đến khoản vay (1 lần, nhiều lần) hoặc định kỳ tháng/quý/6 tháng/năm.
(14) Thời gian trả nợ: Ghi thời gian trả nợ gốc theo kế hoạch: (tháng/năm) hoặc từ (tháng/năm) đến (tháng/năm).
(15) Kỳ trả nợ: Số lần trả nợ gốc liên quan đến khoản vay 1 lần, nhiều lần, hoặc định kỳ tháng/quý/6 tháng/năm.
(16) Lãi suất cố định: Áp dụng đối với trường hợp khoản vay có lãi suất, ghi mức lãi suất cố định của khoản vay trên cơ sở thỏa thuận tại Hợp đồng vay được xác nhận đăng ký tại công văn của NHNN (%/năm).
(17) Lãi suất cơ bản: Áp dụng đối với trường hợp khoản vay có lãi suất thả nổi, ghi tắt cách tính lãi suất thả nổi, ví dụ: L6m: Libor 6 tháng với đồng tiền vay.
(18) Lãi lề: Ghi mức lãi lề trên cơ sở thỏa thuận tại Hợp đồng vay, được xác nhận đăng ký tại công văn của NHNN.
(19) Kỳ trả nợ: Ghi tóm tắt kế hoạch trả nợ (lãi) của khoản vay hoặc định kỳ tháng/quý/6 tháng/năm.
(20) Tên ngân hàng: Ghi tên của TCTD làm dịch vụ chuyển tiền rút vốn, trả nợ cho khoản vay, được xác nhận đăng ký tại công văn của NHNN theo đơn đăng ký khoản vay của doanh nghiệp (không bao gồm tên chi nhánh) theo mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007.
(21) Chi nhánh: Ghi tên chi nhánh của ngân hàng thực hiện khoản vay.
(22) Số CV XNĐK: Ghi số công văn của NHNN tại văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài gửi doanh nghiệp (ghi phần số không bao gồm phần chữ).
(23) Ngày xác nhận đăng ký: Là ngày NHNN phát hành văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài.
(24) Ghi chú: Các nội dung cần chú ý đối với khoản vay (Ví dụ: ngắn hạn chuyển trung, dài hạn).
Biểu số 05-A/QLNH
Đơn vị báo cáo:……….
BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
(Quý….… năm…….)
Đơn vị: quy USD
Nhận dạng khoản vay | Quy USD | Kế hoạch kỳ tiếp theo | Ngân hàng thực hiện (Rút vốn, trả nợ) | ||||||||||||||||
Khoản vay (theo loại ngoại tệ) | Kim ngạch | Loại hình doanh nghiệp | Hình thức vay | Bảo lãnh | Loại hình Bên cho vay | Tỷ giá | Dư nợ đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Dư nợ cuối kỳ | Rút vốn | Trả nợ | Trả lãi | |||||||
Tổng | Trong đó quá hạn | Rút vốn | Trả gốc | Trả lãi | Thay đổi | Tổng | Trong đó quá hạn | Tên ngân hàng | Chi nhánh | ||||||||||
(0) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
Tổng các khoản vay bằng USD | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng EUR | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng JPY | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng CNY | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng VNĐ | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng đồng tiền khác quy USD | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng quy USD | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
|
| …….., ngày… tháng… năm…. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp trên cơ sở báo cáo của các doanh nghiệp trên địa bàn.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (0): Liệt kê từng khoản vay của doanh nghiệp phân tổ theo đồng tiền.
- Cột (2): Loại hình doanh nghiệp;
+ Đối với doanh nghiệp không phải là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi mã như sau: SOE: Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp có vốn Nhà nước chiếm trên 50% vốn chủ sở hữu); FDI: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; KHA: bao gồm các doanh nghiệp không thuộc 2 loại hình doanh nghiệp trên;
+ Đối với doanh nghiệp là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi mã như sau: SOB: Ngân hàng thương mại có vốn nhà nước; BAK: Tổ chức Tín dụng khác.
- Cột (6): Tỷ giá được tính chéo dựa trên tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu của kỳ thứ 3 (từ ngày 21 đến ngày 30) tháng cuối cùng của kỳ báo cáo và tỷ giá bình quân liên ngân hàng của ngày 20 tháng cuối cùng của kỳ báo cáo (tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu và tỷ giá bình quân liên ngân hàng được niêm yết trên website của Ngân hàng Nhà nước).
- Cột (12) = Phần chênh lệch do biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo, điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước, khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn, chuyển vốn vay thành vốn góp, xóa nợ... Chênh lệch nhận giá trị (+) nêu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm.
- Cột (13) = Cột (7) + Cột (9) - Cột (10) + Cột (12).
Biểu số 06-A/QLNH
Đơn vị báo cáo:…………………
BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG - DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
(Quý…… năm)
Đơn vị: quy USD
Nhận dạng khoản vay | Quy USD | Kế hoạch kỳ tiếp theo | Ngân hàng thực hiện (Rút vốn, trả nợ) | ||||||||||||||||
Khoản vay (theo loại ngoại tệ) | Kim ngạch | Loại hình doanh nghiệp | Hình thức vay | Bảo lãnh | Loại hình Bên cho vay | Tỷ giá | Dư nợ đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Dư nợ cuối kỳ | Rút vốn | Trả nợ | Trả lãi | |||||||
Tổng | Trong đó quá hạn | Rút vốn | Trả gốc | Trả lãi | Thay đổi | Tổng | Trong đó quá hạn | Tên ngân hàng | Chi nhánh | ||||||||||
(0) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
Tổng các khoản vay bằng USD | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng EUR | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng JPY | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng CNY | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng VNĐ | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng các khoản vay bằng đồng tiền khác quy USD | … | … | … | … | … | … | … | … | … | ||||||||||
- DN A - DN B - …. | |||||||||||||||||||
Tổng quy USD | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
|
|
|
____________
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp trên cơ sở báo cáo của các doanh nghiệp trên địa bàn (Bao gồm khoản tự vay tự trả mới và khoản vay ngắn hạn gia hạn thành trung, dài hạn).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cột (0) ‘Tên doanh nghiệp’: Liệt kê từng khoản vay của doanh nghiệp phân tổ theo đồng tiền.
- Cột (2): Loại hình doanh nghiệp: SOE:
+ Đối với doanh nghiệp không phải là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi mã như sau: SOE: Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp có vốn Nhà nước chiếm trên 50% vốn chủ sở hữu); FDI: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; KHA: bao gồm các doanh nghiệp không thuộc 2 loại hình doanh nghiệp trên;
+ Đối với doanh nghiệp là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi mã như sau: SOB: Ngân hàng thương mại có vốn nhà nước; BAK: Tổ chức Tín dụng khác.
- Cột (6): Tỷ giá được tính chéo dựa trên tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu của thứ 3 (từ ngày 21 đến ngày 30) tháng cuối cùng của kỳ báo cáo và tỷ giá bình quân liên ngân hàng của ngày 20 tháng cuối cùng của kỳ báo cáo (tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu và tỷ giá bình quân liên ngân hàng được niêm yết trên website của NHNN).
- Cột (12) = Phần chênh lệch do biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo, điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước, khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn, chuyển vốn vay thành vốn góp, xóa nợ... Chênh lệch nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm.
- Cột (13) = Cột (7) + Cột (9) - Cột (10) + Cột (12).
Biểu số 07-A/QLNH
Đơn vị báo cáo:……….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ TIẾN ĐỘ CHUYỂN VỐN RA NƯỚC NGOÀI
(Tháng……….năm………)
STT | Nhà đầu tư | Năm cấp phép | Nước tiếp nhận đầu tư | Tổng vốn đầu tư của dự án theo giấy chứng nhận đầu tư | Vốn góp của Bên Việt Nam theo giấy chứng nhận đầu tư | Vốn đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi cấp giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) | Thời gian chuyển vốn (từ tháng/năm đến tháng/năm) | Ngân hàng mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài | |
Ngân hàng | Chi nhánh | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Tên tổ chức, cá nhân A đầu tư ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án 1 | |||||||||
- Dự án n | |||||||||
… | |||||||||
2 | Tên tổ chức, cá nhân B đầu tư ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án 1 | |||||||||
- Dự án n | |||||||||
... | |||||||||
3 | … | ||||||||
Tổng cộng |
|
| …….., ngày… tháng… năm…. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi có nhà đầu tư Việt Nam (cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng...) được cấp giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) ra nước ngoài.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập biểu:
- Cột (2): Thống kê Nhà đầu tư Việt Nam (cá nhân, tổ chức kinh tế, TCTD....) được cấp GCNĐT ra nước ngoài. Trường hợp một nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo theo từng dự án đầu tư đã được cấp phép.
Chú ý: Nhà đầu tư tại Cột (2) phải tương đồng với Nhà đầu tư tại Cột (2) Biểu số 08-A/QLNH.
- Cột (3): Năm dự án được cấp phép theo GCNĐT.
- Cột (4): Nước tiếp nhận đầu tư theo GCNĐT.
- Cột (5): Tổng vốn đầu tư của dự án theo GCNĐT: giá trị tổng vốn đầu tư của dự án theo Giấy chứng nhận đầu tư.
- Cột (6): Vốn góp của Bên Việt Nam theo GCNĐT: giá trị vốn góp của Bên Việt Nam theo Giấy chứng nhận đầu tư.
- Cột (7): Thống kê vốn đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp GCNĐT (Ví dụ: đối với các dự án dầu khí thực hiện theo Nghị định 17/2009/NĐ-CP).
- Cột (8): Thống kê thời gian chuyển vốn dự kiến của dự án đầu tư (Ví dụ: Dự án A có thời gian chuyển vốn từ tháng 1/2013 đến tháng 12/2023 thì được thống kê tại cột (8) là: 01/2013 - 12/2023).
- Cột (9): Tên ngân hàng nơi Nhà đầu tư Việt Nam mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Cột (10): Chi nhánh ngân hàng nơi Nhà đầu tư Việt Nam mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
Biểu số 08-A/QLNH
Đơn vị báo cáo:……
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
(Quý……. Năm…….)
STT | Nhà đầu tư | Năm cấp phép | Nước tiếp nhận đầu tư | Tổng vốn đầu tư của dự án theo giấy chứng nhận đầu tư | Vốn góp của Bên Việt Nam theo giấy chứng nhận đầu tư | Giá trị góp vốn kỳ báo cáo | Giá trị góp vốn lũy kế | Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác chuyển về Việt Nam | Vốn đầu tư chuyển về nước | Dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong quý tiếp theo | Ghi chú | |||||||
Tiền mặt | Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư | Giá trị góp vốn khác | Tiền mặt | Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư | Giá trị góp vốn khác | Kỳ báo cáo | Lũy kế | Kỳ báo cáo | Lũy kế | Tiền mặt | Giá trị góp vốn khác | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
1 | Tên tổ chức, cá nhân A đầu tư ra nước ngoài | |||||||||||||||||
- Dự án 1 | ||||||||||||||||||
- Dự án n | ||||||||||||||||||
… | ||||||||||||||||||
2 | Tên tổ chức, cá nhân B đầu tư ra nước ngoài | |||||||||||||||||
- Dự án 1 | ||||||||||||||||||
- Dự án n | ||||||||||||||||||
.... | ||||||||||||||||||
3 | ... | |||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
| …….., ngày… tháng… năm…. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi có nhà đầu tư Việt Nam (cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng....) được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý Ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập biểu:
- Cột (2): Thống kê Nhà đầu tư Việt Nam (cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng....) được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp 1 nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo theo từng dự án đầu tư đã được cấp phép.
Chú ý: Tên Nhà đầu tư tại Cột (2) phải tương đồng với Nhà đầu tư tại Cột (2) Biểu số 07-A/QLNH.
- Cột (3): Năm dự án được cấp phép theo Giấy chứng nhận đầu tư.
- Cột (4): Nước tiếp nhận đầu tư theo Giấy chứng nhận đầu tư.
- Cột (5): Tổng vốn đầu tư của dự án theo GCNĐT: giá trị tổng vốn đầu tư của dự án theo Giấy chứng nhận đầu tư.
- Cột (6): Vốn góp của Bên Việt Nam theo GCNĐT: giá trị vốn góp của Bên Việt Nam theo Giấy chứng nhận đầu tư.
- Cột (7): Giá trị góp vốn của Nhà đầu tư Việt Nam bằng tiền mặt.
- Cột (8), (11): Lợi nhuận được phép giữ lại tái đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
- Cột (9), (12), (18): Giá trị góp vốn khác bao gồm: giá trị góp vốn bằng hàng hóa, máy móc thiết bị, quyền sở hữu trí tuệ, nhượng quyền thương hiệu……..
- Cột (17), (18): Thống kê số liệu dự kiến nhu cầu chuyển vốn trong quý tiếp theo căn cứ trên báo cáo dự kiến nhu cầu chuyển vốn của Nhà đầu tư Việt Nam.
- Cột (19): Ghi chú một số nội dung như: Tình trạng hoạt động của dự án (hết thời hạn đầu tư, ngừng hoạt động...), Tình hình chấp hành chế độ báo cáo của Nhà đầu tư (BC: Nhà đầu tư có báo cáo, O: Nhà đầu tư không báo cáo).
Biểu số 09-A/TD
Đơn vị báo cáo:.........
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
(Tháng……. năm……..)
STT | Loại cho vay | Doanh số phát sinh trong kỳ b/c | Dư nợ cuối kỳ | Số lượt khách hàng còn dư nợ | ||||||||||
Tổng số | Trong đó bằng VND | Phân theo thời hạn | Nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ | Nợ xấu | Nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý | |||||||||
Doanh số phát sinh tăng | Doanh số phát sinh giảm | Ngắn hạn | Trung, dài hạn | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | Cá nhân, hộ gia đình | Doanh nghiệp/ Hợp tác xã | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (7)+(8) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
I | TÍN DỤNG THÔNG THƯỜNG (phân theo ngành) | |||||||||||||
1 | Trồng trọt, trong đó: | |||||||||||||
1.1 | Lương thực | |||||||||||||
1.2 | Cà phê | |||||||||||||
1.3 | Cao su | |||||||||||||
1.4 | Tiêu | |||||||||||||
1.5 | Điều | |||||||||||||
1.6 | Mía | |||||||||||||
1.7 | Chè | |||||||||||||
1.8 | Cây ăn quả | |||||||||||||
1.9 | Khác | |||||||||||||
2 | Chăn nuôi gia súc, gia cầm | |||||||||||||
3 | Nuôi trồng thủy sản, trong đó: | |||||||||||||
3.1 | Cá tra | |||||||||||||
3.2 | Tôm | |||||||||||||
3.3 | Khác | |||||||||||||
4 | Đánh bắt hải sản | |||||||||||||
5 | Sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ muối | _ | ||||||||||||
6 | Nhập khẩu phân bón | - | ||||||||||||
7 | Thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông lâm thủy hải sản (đã bao gồm thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông lâm thủy hải sản trong các làng nghề), trong đó: | |||||||||||||
7.1 | Nông sản, trong đó: | |||||||||||||
- Lương thực | ||||||||||||||
- Cà phê | ||||||||||||||
- Cao su | ||||||||||||||
- Tiêu | ||||||||||||||
- Điều | ||||||||||||||
- Mía | ||||||||||||||
-Chè | ||||||||||||||
- Cây ăn quả | ||||||||||||||
- Khác | ||||||||||||||
7.2 | Lâm sản | |||||||||||||
7.3 | Thủy sản, trong đó: | |||||||||||||
- Cá tra | ||||||||||||||
- Tôm | ||||||||||||||
- Khác | ||||||||||||||
7.4 | Hải sản | |||||||||||||
8 | Trồng, chăm sóc và cải tạo rừng | |||||||||||||
9 | Phát triển ngành nghề nông thôn, trong đó: | |||||||||||||
9.1 | Thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông lâm thủy hải sản trong các làng nghề | |||||||||||||
9.2 | Sản xuất vật liệu xây dựng, gốm, sứ, thủy tinh | |||||||||||||
9.3 | Cơ khí nhỏ và hàng thủ công mỹ nghệ | |||||||||||||
9.4 | Xây dựng, vận tải nông thôn | |||||||||||||
9.5 | Ngành nghề khác | |||||||||||||
10 | Xây dựng thủy lợi nội đồng | |||||||||||||
11 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn | |||||||||||||
11.1 | Làm đường nông thôn | |||||||||||||
11.2 | Xây dựng trạm điện | |||||||||||||
11.3 | Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn khác | |||||||||||||
12 | Sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn | |||||||||||||
13 | Tiêu dùng trên địa bàn nông thôn | |||||||||||||
14 | Khác | |||||||||||||
II | TÍN DỤNG THEO CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỞC (phân theo các chương trình tín dụng chính sách) | |||||||||||||
1 | Hộ nghèo (không bao gồm các chỉ tiêu từ 2 đến 14 mục II) | |||||||||||||
2 | Giải quyết việc làm | |||||||||||||
3 | Học sinh sinh viên | |||||||||||||
4 | Hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn | |||||||||||||
5 | Nước sạch, vệ sinh môi trường | |||||||||||||
6 | Xuất khẩu lao động | |||||||||||||
7 | Phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn. | |||||||||||||
8 | Nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ Đồng bằng sông Cửu Long | |||||||||||||
9 | Nhà ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số Tây Nguyên | |||||||||||||
10 | Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, ứng phó với lũ lụt (không bao gồm chỉ tiêu 8 mục II) | |||||||||||||
11 | Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư | |||||||||||||
12 | Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy | |||||||||||||
13 | Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở (không bao gồm chỉ tiêu 8, 9, 10, 11 mục II) | |||||||||||||
14 | Chính sách khác | |||||||||||||
TỔNG CỘNG = (I - 9.1) + II | ||||||||||||||
TRONG ĐÓ: | ||||||||||||||
A | Cho vay không có tài sản bảo đảm | |||||||||||||
1 | Mức cho vay đến 50 triệu đồng | |||||||||||||
2 | Mức cho vay từ trên 50 triệu đồng đến 200 triệu đồng | |||||||||||||
3 | Mức cho vay từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | |||||||||||||
4 | Mức cho vay trên 500 triệu đồng | |||||||||||||
B | Cho vay kinh tế trang trại | |||||||||||||
1 | Trang trại trồng trọt | |||||||||||||
2 | Trang trại chăn nuôi | |||||||||||||
3 | Trang trại nuôi trồng thủy sản | |||||||||||||
4 | Các loại hình trang trại khác | |||||||||||||
C | Cho vay kinh tế hợp tác xã | |||||||||||||
1 | Hợp tác xã nông nghiệp | |||||||||||||
2 | Hợp tác xã thủy sản | |||||||||||||
3 | Hợp tác xã công nghiệp dịch vụ | |||||||||||||
4 | Các loại hình hợp tác xã khác | |||||||||||||
D | Cho vay nông lâm trường quốc doanh | |||||||||||||
1 | Nông trường quốc doanh (công ty nông nghiệp) | |||||||||||||
2 | Lâm trường quốc doanh (công ty lâm nghiệp) | |||||||||||||
3 | Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán trong các nông lâm trường | |||||||||||||
E | Cho vay theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ | |||||||||||||
F | Cho vay hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch |
|
| …….., ngày… tháng… năm…. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 15 của tháng tiếp ngay sau tháng báo cáo, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp số liệu của Quỹ TDND trên địa bàn gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
a. Tỷ giá quy đổi áp dụng để lập báo cáo:
- Cho vay bằng USD được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN công bố vào ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Cho vay bằng ngoại tệ khác và vàng quy đổi theo tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
b. Phân loại trang trại và hợp tác xã:
- Kinh tế trang trại: Nếu trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp thì căn cứ vào giá trị sản lượng hàng hóa dịch vụ của loại sản xuất kinh doanh có tỷ trọng lớn nhất để phân loại.
- Hợp tác xã: Nếu hợp tác xã sản xuất kinh doanh tổng hợp thì căn cứ vào giá trị sản lượng hàng hóa dịch vụ của loại sản xuất kinh doanh có tỷ trọng lớn nhất để phân loại.
Đơn vị báo cáo:….....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỰ CỐ CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
(Tuần từ ngày ……/……/……. đến ngày ……/……/……..)
TT | Địa điểm xảy ra sự cố | Thời điểm xảy ra sự cố | Mô tả sự cố | Nguyên nhân gây sự cố | Ảnh hưởng (hậu quả) của sự cố | Phương án xử lý sự cố | Thời điểm hoàn thành khắc phục | Số biên bản (nếu có) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
…. | ||||||||
n |
|
| …….., ngày… tháng… năm…. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các đơn vị thuộc NHNN quản lý, vận hành, tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (Cục Công nghệ tin học, Sở Giao dịch, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố...) và các TCTD thành viên (Hội sở chính).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là 9h sáng ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo ngay sau tuần báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thanh toán.
Ghi chú:
- Cục Công nghệ tin học thống kê sai sót, sự cố trên toàn hệ thống trên cơ sở Báo cáo vận hành được lập hàng ngày tại Trung tâm Thanh toán Quốc gia.
- Các đơn vị khác thống kê sai sót, sự cố đã được lập tại đơn vị (riêng các TCTD thành viên - Hội sở chính thống kê sai sót trên toàn hệ thống nội bộ của mình), bao gồm các trường hợp đã được lập biên bản hoặc các trường hợp được ghi nhận tại đơn vị nhưng không lập biên bản.
CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG CHO CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
DANH SÁCH CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG CHO CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
STT | Ký hiệu | Tên mẫu biểu | Định kỳ báo cáo |
1 | 01-B/DBTKTT | Báo cáo cho vay xuất nhập khẩu | Tháng |
2 | 02-B/DBTKTT | Báo cáo đầu tư trái phiếu doanh nghiệp và cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác phân theo ngành kinh tế | Tháng |
3 | 03-B/DBTKTT | Báo cáo đầu tư trái phiếu doanh nghiệp và cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác phân theo loại hình tổ chức và cá nhân | Tháng |
4 | 04-B/CSTT | Báo cáo kết quả cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán | Tháng |
5 | 05-B/CSTT | Báo cáo các giao dịch hoán đổi lãi suất đang còn hiệu lực thực hiện | Tháng |
6 | 06-B/CSTT | Báo cáo cho vay đối với các nhu cầu vốn phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng | Tháng |
7 | 07-B/CSTT | Báo cáo cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản | Tháng |
8 | 08-B/CSTT | Báo cáo nghiệp vụ nhận ủy thác, ủy thác | Tháng |
9 | 09-B/CSTT | Báo cáo lãi suất huy động và cho vay bình quân | Tháng |
10 | 10-B/CSTT | Báo cáo tình hình tổ chức tín dụng mua trái phiếu doanh nghiệp tại cuối tháng báo cáo | Tháng |
11 | 11-B/CSTT | Báo cáo tình hình tổ chức tín dụng mua trái phiếu doanh nghiệp phát sinh trong tháng báo cáo | Tháng |
12 | 12-B/QLNH | Báo cáo tình hình thực hiện thanh toán với Lào | Quý |
13 | 13-B/QLNH | Báo cáo tình hình thu chi trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp vào Việt Nam | Tháng |
14 | 14-B/QLNH | Báo cáo tình hình thu chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam | Tháng |
15 | 15-B/QLNH | Báo cáo tình hình hoạt động của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài | Tháng |
16 | 16-B/QLNH | Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài ngắn hạn | Tháng |
17 | 17-B/QLNH | Báo cáo tình hình vay trả nợ nước ngoài trung, dài hạn | Tháng |
18 | 18-B/QLNH | Báo cáo tình hình cho vay, thu hồi nợ nước ngoài | Tháng |
19 | 19-B/QLNH | Báo cáo giao dịch kỳ hạn hủy trước hạn | Tháng |
20 | 20-B/TD | Báo cáo tình hình tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn | Tháng |
21 | 21-B/TD | Báo cáo tình hình cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của ngân hàng Phát triển Việt Nam | Tháng |
22 | 22-B/TD | Báo cáo tình hình thực hiện cấp tín dụng hợp vốn | Quý |
23 | 23-B/TT | Báo cáo danh sách ATM | Tháng |
24 | 24-B/TT | Báo cáo danh sách ATM ngừng hoạt động quá 24h | Ngày phát sinh |
25 | 25-B/CQTTGS | Báo cáo về giới hạn cho vay, bảo lãnh đối với nhóm khách hàng liên quan | Quý |
26 | 26-B/CQTTGS | Danh sách doanh nghiệp tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát | Quý |
27 | 27-B/CQTTGS | Báo cáo phân loại nợ | Tháng |
28 | 28-B/CQTTGS | Báo cáo trích lập dự phòng để xử lý rủi ro | Tháng |
29 | 29-B/NHNN-CN | Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền thuộc quỹ nghiệp vụ | Tháng |
Biểu 01-B/DBTKTT
Đơn vị báo cáo:………
BÁO CÁO CHO VAY XUẤT NHẬP KHẨU
(Tháng………. năm……...)
Đơn vị: Triệu VND
Chỉ tiêu | Doanh số cho vay | Doanh số thu nợ | Dư nợ |
1. Cho vay xuất khẩu |
|
|
|
2. Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
- Cho vay bằng VND | |||
- Cho vay bằng ngoại tệ (quy VND) | |||
b. Cho vay trung và dài hạn |
|
|
|
- Cho vay bằng VND | |||
- Cho vay bằng ngoại tệ (quy VND) | |||
2. Cho vay nhập khẩu |
|
|
|
a. Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
- Cho vay bằng VND | |||
- Cho vay bằng ngoại tệ (quy VND) | |||
b. Cho vay trung và dài hạn |
|
|
|
- Cho vay bằng VND | |||
- Cho vay bằng ngoại tệ (quy VND) | |||
3. Dư nợ xấu đối với cho vay xuất, nhập khẩu |
|
|
|
- Bằng VND | |||
- Bằng ngoại tệ (quy VND) |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Hợp tác xã và Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Cho vay xuất khẩu: thống kê toàn bộ các khoản doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho tổ chức, cá nhân trong nước vay đáp ứng nhu cầu vốn trực tiếp cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu (không bao gồm phần cho vay để thanh toán cho nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, máy móc, thiết bị, dịch vụ... phục vụ nhu cầu sản xuất hàng xuất khẩu).
- Cho vay nhập khẩu: thống kê toàn bộ các khoản doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho tổ chức, cá nhân trong nước vay để thanh toán cho nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa (kể cả hàng tạm nhập tái xuất), dịch vụ phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh trong nước.
- Tỷ giá quy đổi áp dụng để lập báo cáo:
+ Tỷ giá giữa VND và USD: TCTD áp dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Tỷ giá giữa VND và các ngoại tệ khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng báo cáo.
Biểu số 02-B/DBTKTT
Đơn vị báo cáo:……….
BÁO CÁO ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VÀ CHO VAY, ĐẦU TƯ THEO HỢP ĐỒNG NHẬN ỦY THÁC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
(Tháng……. năm……..)
Đơn vị: Triệu VND
STT | Ngành kinh tế | Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp | Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác (được hạch toán tại TK 981) | Tổng số | ||||
Ngắn hạn | Trung và dài hạn | Tổng số | Ngắn hạn | Trung và dài hạn | Tổng số | |||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3)+(4) | (6) = (3) | (7) = (2)+(4) | (8) = (2)+(5) |
I | BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM | |||||||
1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | |||||||
2 | Khai khoáng | |||||||
3 | Công nghiệp chế biến, chế tạo | |||||||
4 | Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí | |||||||
5 | Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. | |||||||
6 | Xây dựng | |||||||
7 | Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác | |||||||
8 | Vận tải kho bãi | |||||||
9 | Dịch vụ lưu trú và ăn uống | |||||||
10 | Thông tin và truyền thông | |||||||
11 | Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm | |||||||
12 | Hoạt động kinh doanh bất động sản | |||||||
13 | Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ | |||||||
14 | Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ | |||||||
15 | Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc | |||||||
16 | Giáo dục và đào tạo | |||||||
17 | Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội | |||||||
18 | Nghệ thuật, vui chơi và giải trí | |||||||
19 | Hoạt động dịch vụ khác | |||||||
20 | Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình | |||||||
21 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế | |||||||
II | BẰNG NGOẠI TỆ, VÀNG (quy đổi ra VND) | |||||||
1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | |||||||
2 | Khai khoáng | |||||||
3 | Công nghiệp chế biến, chế tạo | |||||||
4 | Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hai nước và điều hòa không khí | |||||||
5 | Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. | |||||||
6 | Xây dựng | |||||||
7 | Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác | |||||||
8 | Vận tải kho bãi | |||||||
9 | Dịch vụ lưu trú và ăn uống | |||||||
10 | Thông tin và truyền thông | |||||||
11 | Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm | |||||||
12 | Hoạt động kinh doanh bất động sản | |||||||
13 | Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ | |||||||
14 | Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ | |||||||
15 | Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc | |||||||
16 | Giáo dục và đào tạo | |||||||
17 | Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội | |||||||
18 | Nghệ thuật, vui chơi và giải trí | |||||||
19 | Hoạt động dịch vụ khác | |||||||
20 | Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình | |||||||
21 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế | |||||||
III | TỔNG CỘNG (I+II) | |||||||
1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | |||||||
2 | Khai khoáng | |||||||
3 | Công nghiệp chế biến, chế tạo | |||||||
4 | Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí | |||||||
5 | Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. | |||||||
6 | Xây dựng | |||||||
7 | Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác | |||||||
8 | Vận tải kho bãi | |||||||
9 | Dịch vụ lưu trú và ăn uống | |||||||
10 | Thông tin và truyền thông | |||||||
11 | Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm | |||||||
12 | Hoạt động kinh doanh bất động sản | |||||||
13 | Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ | |||||||
14 | Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ | |||||||
15 | Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc | |||||||
16 | Giáo dục và đào tạo | |||||||
17 | Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội | |||||||
18 | Nghệ thuật, vui chơi và giải trí | |||||||
19 | Hoạt động dịch vụ khác | |||||||
20 | Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình | |||||||
21 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Báo cáo này thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Tỷ giá quy đổi áp dụng để lập báo cáo được thực hiện theo quy định tại Phần 1 Phụ lục 3 Thông tư này.
- Việc phân tổ theo ngành kinh tế được thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Cột (2): Thống kê các khoản đầu tư vào trái phiếu của doanh nghiệp là Người cư trú của Việt Nam phát hành. Việc phân loại doanh nghiệp theo ngành kinh tế được xác định trên cơ sở giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
- Cột (3), (4) và (5): Thống kê các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác của tổ chức kinh tế (không bao gồm TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân hiện được hạch toán tại tài khoản 981 của Bảng cân đối tài khoản kế toán của TCTD.
- Các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác ngắn hạn là các khoản cho vay, đầu tư có thời hạn đến 12 tháng.
- Các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác trung và dài hạn là các khoản cho vay, đầu tư có thời hạn trên 12 tháng.
Ghi chú:
Mẫu biểu này thay thế Biểu số 02/DBTKTT-NHNN "Báo cáo đầu tư trái phiếu doanh nghiệp và cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác phân theo ngành kinh tế" quy định tại công văn số 5898/NHNN-DBTKTT ngày 13/9/2012 của Thống đốc NHNN về việc báo cáo một số thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2012.
Biểu số 03-B/DBTKTT
Đơn vị báo cáo:………
BÁO CÁO ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VÀ CHO VAY, ĐẦU TƯ THEO HỢP ĐỒNG NHẬN ỦY THÁC PHÂN THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
(Tháng……. năm…….)
STT | Loại hình tổ chức và cá nhân | Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp | Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác (được hạch toán tại TK 981) | Tổng số | ||||
Ngắn hạn | Trung và dài hạn | Tổng số | Ngắn hạn | Trung và dài hạn | Tổng số | |||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3)+(4) | (6) = (3) | (7) = (2)+(4) | (8) = (2)+(5) |
I | BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM | |||||||
1 | Công ty nhà nước | |||||||
2 | Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ | |||||||
3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền chi phối | |||||||
4 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khác | |||||||
5 | Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty | |||||||
6 | Công ty cổ phần khác | |||||||
7 | Công ty hợp danh | |||||||
8 | Doanh nghiệp tư nhân | |||||||
9 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | |||||||
10 | Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã | |||||||
11 | Hộ kinh doanh, cá nhân | |||||||
12 | Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội | |||||||
13 | Khác | |||||||
II | BẰNG NGOẠI TỆ, VÀNG (quy đổi ra VND) | |||||||
1 | Công ty nhà nước | |||||||
2 | Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ | |||||||
3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền chi phối | |||||||
4 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khác | |||||||
5 | Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty | |||||||
6 | Công ty cổ phần khác | |||||||
7 | Công ty hợp danh | |||||||
8 | Doanh nghiệp tư nhân | |||||||
9 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | |||||||
10 | Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã | |||||||
11 | Hộ kinh doanh, cá nhân | |||||||
12 | Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội | |||||||
13 | Khác | |||||||
III | TỔNG CỘNG (I+II) | |||||||
1 | Công ty nhà nước | |||||||
2 | Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ | |||||||
3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền chi phối | |||||||
4 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khác | |||||||
5 | Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty | |||||||
6 | Công ty cổ phần khác | |||||||
7 | Công ty hợp danh | |||||||
8 | Doanh nghiệp tư nhân | |||||||
9 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | |||||||
10 | Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã | |||||||
11 | Hộ kinh doanh, cá nhân | |||||||
12 | Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội | |||||||
13 | Khác |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Báo cáo này thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Tỷ giá quy đổi áp dụng để lập báo cáo được thực hiện theo quy định tại Phần 1 Phụ lục 3 Thông tư này.
- Việc phân tổ theo loại hình tổ chức và cá nhân được thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 và Phụ lục 6 Thông tư này.
- Cột (2): Thống kê các khoản đầu tư vào trái phiếu của doanh nghiệp là Người cư trú của Việt Nam phát hành. Việc thống kê đầu tư vào trái phiếu của doanh nghiệp phân theo loại hình tổ chức và cá nhân được xác định trên cơ sở giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
- Cột (3), (4) và (5): Thống kê các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác của tổ chức kinh tế (không bao gồm TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân hiện được hạch toán tại tài khoản 981 trong Bảng cân đối tài khoản kế toán của TCTD.
- Các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác ngắn hạn là các khoản cho vay, đầu tư có thời hạn đến 12 tháng.
- Các khoản cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác trung và dài hạn là các khoản cho vay, đầu tư có thời hạn trên 12 tháng.
Ghi chú:
Mẫu biểu này thay thế Biểu số 03/DBTKTT-NHNN "Báo cáo đầu tư trái phiếu doanh nghiệp và cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận ủy thác phân theo loại hình tổ chức và cá nhân" quy định tại công văn số 5898/NHNN-DBTKTT ngày 13/9/2012 của Thống đốc NHNN về việc báo cáo một số thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2012.
Biểu số 04-B/CSTT
Đơn vị báo cáo:………….
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY, CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỂ ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
(Tháng……… năm………)
Đơn vị: Tỷ VND, Phần trăm
Chỉ tiêu | Giá trị | % tăng/giảm so với tháng trước | % tăng/giảm so với năm trước |
I. Doanh số cho vay | |||
II. Dư nợ cho vay, chiết khấu | |||
1. Phân theo thời hạn cho vay, chiết khấu | |||
- Ngắn hạn | |||
- Trung hạn | |||
- Dài hạn | |||
2. Phân theo nhu cầu vốn cho vay, chiết khấu | |||
- Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với công ty chứng khoán | |||
- Cho vay cầm cố bằng chứng khoán và/hoặc bảo đảm bằng tài sản khác đối với khách hàng sử dụng vốn vay để mua các loại chứng khoán | |||
- Cho vay ứng trước tiền đối với khách hàng đã bán chứng khoán và sử dụng vốn vay để mua chứng khoán | |||
- Cho vay đối với khách hàng để bổ sung số tiền thiếu khi lệnh mua chứng khoán được khớp | |||
- Cho vay đối với người lao động để mua cổ phần phát hành lần đầu khi chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần | |||
- Cho vay để góp vốn, mua cổ phần của công ty cổ phần, mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư | |||
- Chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách hàng để sử dụng số tiền chiết khấu mua chứng khoán | |||
- Cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá dưới các hình thức khác mà khách hàng sử dụng số tiền đó để mua chứng khoán | |||
III. Dư nợ xấu cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán | |||
IV. Tỷ lệ dư nợ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán so với vốn điều lệ của TCTD (%) | |||
V. Tỷ trọng dư nợ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán so với tổng dư nợ cho vay của TCTD (%) |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách Xã hội, công ty cho thuê tài chính và Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.
Ghi chú:
Mẫu biểu này thay thế biểu báo cáo tại Quyết định số 03/2008/QĐ-NHNN ngày 01/02/2008 của Thống đốc NHNN về việc cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán.
Đơn vị báo cáo:……..
BÁO CÁO CÁC GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT ĐANG CÒN HIỆU LỰC THỰC HIỆN
(Tháng……. năm……)
Hợp đồng hoán đổi lãi suất | Tên khách hàng | Đơn vị tính | Số nợ gốc theo hợp đồng | Lãi suất hoán đổi | Thời hạn hợp đồng | Ngày ký hợp đồng | Ngày có hiệu lực của hợp đồng | Kỳ hạn thanh toán Iãi ròng | Tích lũy lãi ròng đã thanh toán (-) /đã nhận (+) | |
Lãi suất được nhận | Lãi suất phải trả | |||||||||
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng thương mại, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.
Ghi chú:
Báo cáo này thay thế biểu báo cáo tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 62/2006/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006 về ban hành quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất của Thống đốc NHNN.
Biểu số 06-B/CSTT
Đơn vị báo cáo:………….
BÁO CÁO CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC NHU CẦU VỐN PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG, CHO VAY THÔNG QUA NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG
(Tháng……. năm……)
Đơn vị: Tỷ VND, Phần trăm
STT | Chỉ tiêu | Số dư cuối tháng | % tăng/giảm so với tháng trước | % tăng/giảm so với năm trước | ||
Ngắn hạn | Trung và dài hạn | Tổng số | ||||
1 | Cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống: (1 = 1.1 + 1.2 + 1.3 + 1.4 + 1.5 + 1.6 + 1.7) | |||||
1.1 | Cho vay để sửa chữa nhà và mua nhà để ở mà nguồn trả nợ bằng tiền lương của khách hàng vay | |||||
1.2 | Cho vay để mua phương tiện đi lại | |||||
1.3 | Cho vay để chi phí học tập và chữa bệnh ở trong nước | |||||
1.4 | Cho vay để chi phí học tập và chữa bệnh ở nước ngoài | |||||
1.5 | Cho vay để mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình | |||||
1.6 | Cho vay để chi phí cho hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch | |||||
1.7 | Cho vay theo phương thức thấu chi tài khoản cá nhân (loại trừ số dư cho vay theo phương thức thấu chi tài khoản cá nhân để đáp ứng các nhu cầu vốn (1.1), (1.2), (1.3), (1.4), (1.5), (1.6) | |||||
2 | Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng | |||||
3 | Tổng dư nợ cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (3 = 1 + 2) | |||||
4 | Dư nợ xấu cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng | |||||
5 | Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng so với tổng dư nợ cho vay của TCTD (%) |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (từ Ngân hàng Chính sách Xã hội và Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.
Ghi chú:
Mẫu biểu thay thế biểu báo cáo tại Thông tư số 12/2010/TT-NHNN ngày 14/4/2010 về cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận.
Biểu số 07-B/CSTT
Đơn vị báo cáo:………
BÁO CÁO CHO VAY ĐỐI VỚI LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
(Tháng……. năm…….)
Đơn vị: Tỷ VND, Phần trăm
Chỉ tiêu | Số dư | % tăng/giảm so với tháng trước | % tăng/giảm so với năm trước |
I. Dư nợ cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản | |||
1. Phân theo thời hạn cho vay | |||
- Ngắn hạn | |||
- Trung, dài hạn | |||
2. Phân theo nhu cầu vốn cho vay (thống kê toàn bộ chi phí liên quan đến từng nhu cầu vốn vay, bao gồm: Đất đai, nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai) | |||
- Xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất | |||
- Xây dựng khu đô thị, bao gồm: | |||
+ Xây dựng các công trình, dự án phát triển nhà ở trong khu đô thị | |||
+ Xây dựng khác trong khu đô thị | |||
- Xây dựng văn phòng, cao ốc cho thuê | |||
- Xây dựng, sửa chữa và mua nhà để ở, nhà để ở kết hợp với cho thuê mà các khoản cho vay này khách hàng trả nợ bằng các nguồn thu nhập không phải là tiền lương, tiền công của khách hàng vay | |||
- Xây dựng, sửa chữa và mua nhà để bán, cho thuê | |||
- Mua quyền sử dụng đất | |||
- Đầu tư, kinh doanh bất động sản khác (xây dựng khách sạn, nhà hàng để bán, cho thuê nhưng không bao gồm các nhu cầu vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất - kinh doanh)... | |||
3. Phân theo địa bàn cho vay bất động sản (thống kê theo địa bàn có bất động sản) | |||
- Hà Nội | |||
- Hải Phòng | |||
- Đà Nẵng | |||
- TP Hồ Chí Minh | |||
- Cần Thơ | |||
- Các địa phương khác | |||
II. Dư nợ xấu cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản | |||
III. Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ cho vay của TCTD (%) |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách Xã hội và Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo: Số dư tại mục I = (1) = (2) = (3).
Biểu số 08-B/CSTT
Đơn vị báo cáo:………
BÁO CÁO NGHIỆP VỤ NHẬN ỦY THÁC, ỦY THÁC
(Tháng………. năm……....)
Chỉ tiêu | Số dư | % tăng/giảm so với tháng trước | % tăng/giảm so với năm trước |
1. Dư nợ cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác | |||
1.1. Cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác từ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong nước | |||
1.1.1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn | |||
- Ngắn hạn | |||
- Trung và dài hạn | |||
1.1.2. Dư nợ cho vay phân theo loại tiền | |||
- Bằng VND | |||
- Bằng ngoại tệ (quy đổi ra VND) | |||
1.2. Cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác từ tổ chức khác ở trong nước | |||
1.2.1. Dư nợ cho vay phân theo thời hạn | |||
- Ngắn hạn | |||
- Trung và dài hạn | |||
1.2.2. Dư nợ cho vay phân theo loại tiền | |||
- Bằng VND | |||
- Bằng ngoại tệ (quy đổi ra VND) | |||
1.3. Cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác từ tổ chức ở nước ngoài | |||
- Ngắn hạn | |||
- Trung và dài hạn | |||
2. Dư nợ ủy thác cho TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác để cho vay | |||
2.1. Dư nợ ủy thác cho vay phân theo thời hạn | |||
- Ngắn hạn | |||
- Trung và dài hạn | |||
2.2. Dư nợ ủy thác cho vay phân theo loại tiền | |||
- Bằng VND | |||
- Bằng ngoại tệ (quy đổi ra VND) | |||
3. Số dư các hoạt động nhận ủy thác và/hoặc ủy thác khác (không phải nhận ủy thác, ủy thác để cho vay) được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.
2. Thời hạn gửi báo cáo:
- Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD (trừ Quỹ TDND) tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
- Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, Quỹ TDND gửi số liệu báo cáo cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Chỉ tiêu (1) = (1.1) + (1.2) + (1.3).
- Chỉ tiêu (1.1) = (1.1.1) = (1.1.2).
- Chỉ tiêu (1.2) = (1.2.1) = (1.2.2).
- Chỉ tiêu (2) = (2.1) = (2.2).
Ghi chú:
Mẫu biểu này thay thế mẫu biểu báo cáo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-NHNN ngày 08/3/2012 về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Biểu số 09-B/CSTT
Đơn vị báo cáo:………
BÁO CÁO LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY BÌNH QUÂN
(Tháng…… năm……....)
Đơn vị: Phần trăm
STT | Chỉ tiêu | Lãi suất bình quân | |
Huy động | Cho vay | ||
1 | Bằng VND | ||
2 | Bằng USD |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Lãi suất huy động bình quân bằng VND hoặc USD của kỳ báo cáo là lãi suất huy động bình quân tại thời điểm cuối kỳ báo cáo và được tính bằng bình quân gia quyền giữa số dư tiền gửi bằng VND/hoặc USD với lãi suất tiền gửi bằng VND hoặc USD tương ứng áp dụng cho khoản tiền gửi đó.
- Lãi suất cho vay bình quân bằng VND/hoặc USD của kỳ báo cáo là lãi suất cho vay bình quân tại thời điểm cuối kỳ báo cáo và được tính bằng bình quân gia quyền giữa dư nợ cho vay bằng VND/hoặc USD với lãi suất cho vay bằng VND hoặc USD tương ứng áp dụng cho khoản vay đó. Trường hợp trong số các khoản vay của TCTD có các khoản nợ quá hạn, thì TCTD sử dụng và tính toán lãi suất cho vay trong hạn.
Biểu số 10-B/CSTT
Đơn vị báo cáo:………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG MUA TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP TẠI CUỐI THÁNG BÁO CÁO
(Tháng…………. năm………..)
STT | Trái phiếu doanh nghiệp | Dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp (Tỷ VND) | Lãi suất trái phiếu (%/năm) | Kỳ hạn trái phiếu | |||||||||
Tên doanh nghiệp phát hành | Mục đích sử dụng trái phiếu | Ngành, lĩnh vực của doanh nghiệp | |||||||||||
Dư nợ mua trái phiếu | Trong đó: | ||||||||||||
Trái phiếu chuyển đổi | Trái phiếu không chuyển đổi | Trái phiếu có bảo đảm | Trái phiếu không có bảo đảm | Trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đăng ký Upcom | Trái phiếu chưa niêm yết | ||||||||
1 | |||||||||||||
2 | |||||||||||||
3 | |||||||||||||
Tổng số |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng chính sách xã hội, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ TDND).
2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
Chỉ tiêu mục đích sử dụng trái phiếu: Ghi cụ thể mục đích sử dụng như cơ cấu lại các khoản vay trung và dài hạn hoặc tăng quy mô vốn hoạt động; đối với mục đích thực hiện các dự án đầu tư, thì ghi cụ thể ngành, lĩnh vực của dự án đầu tư sử dụng nguồn phát hành trái phiếu, như kinh doanh bất động sản, chứng khoán, xây dựng cơ sở hạ tầng,...
Ghi chú:
Mẫu biểu này thay thế Phụ lục 02 - Báo cáo về tình hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp tại cuối tháng báo cáo quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-NHNN ngày 01/9/2011.
Đơn vị báo cáo:……………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG MUA TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP PHÁT SINH TRONG THÁNG BÁO CÁO
(Tháng……… năm……...)
STT | Trái phiếu doanh nghiệp | Số tiền mua trái phiếu doanh nghiệp (Tỷ VND) | Lãi suất trái phiếu (%/năm) | Kỳ hạn trái phiếu | ||||||||
Tên doanh nghiệp phát hành | Mục đích sử dụng trái phiếu | Ngành, lĩnh vực của doanh nghiệp | Tổng số tiền mua trái phiếu | Trong đó | ||||||||
Trái phiếu chuyển đổi | Trái phiếu không chuyển đổi | Trái phiếu có bảo đảm | Trái phiếu không có bảo đảm | Trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đăng ký Upcom | Trái phiếu chưa niêm yết | |||||||
1 | ||||||||||||
2 | ||||||||||||
3 | ||||||||||||
Tổng số |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng chính sách xã hội, Công ty cho thuê tài chính, Quỹ TDND).
2. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
Chỉ tiêu mục đích sử dụng trái phiếu: Ghi cụ thể mục đích sử dụng như cơ cấu lại các khoản vay trung và dài hạn hoặc tăng quy mô vốn hoạt động; đối với mục đích thực hiện các dự án đầu tư, thì ghi cụ thể ngành, lĩnh vực của dự án đầu tư sử dụng nguồn phát hành trái phiếu, như kinh doanh bất động sản, chứng khoán, xây dựng cơ sở hạ tầng....
Ghi chú:
Mẫu biểu này thay thế Phụ lục 01 - Báo cáo về tình hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp phát sinh trong tháng báo cáo quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-NHNN ngày 01/9/2011.
Biểu số 12-B/QLNH
Đơn vị báo cáo:…………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN VỚI LÀO
(Quý……… năm……...)
1. Doanh số mua bán LAK:
- Tổng số giao dịch:
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch:
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Tỷ giá (ngày 30 cuối tháng):
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Dư cuối kỳ:
2. Tình hình chuyển tiền viện trợ, thực hiện các dự án viện trợ và các dự án khác của Việt Nam với Lào:
Mục đích chuyển tiền | VND | LAK | USD | Tổng |
Chuyển tiền viện trợ (bằng tiền) | ||||
Chuyển tiền thực hiện các dự án viện trợ | ||||
Chuyển tiền thực hiện các dự án khác | ||||
Tổng |
3. Tình hình mở và sử dụng tài khoản VND tại ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào:
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản đồng Việt Nam tại ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản VND tại ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào:
Chỉ tiêu | Giá trị (VND) | Quy USD | |
Dư đầu kỳ | |||
Thu | |||
- Xuất khẩu | |||
- Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào | |||
- Bán LAK cho ngân hàng tại Lào | |||
- Chuyển tiền từ Việt Nam sang | |||
Chi | |||
- Thanh toán nhập khẩu | |||
- Thực hiện các dự án tại Lào | |||
- Bán VND cho ngân hàng tại Lào | |||
- Chuyển tiền về Việt Nam | |||
Dư cuối kỳ |
4. Tình hình mở và sử dụng tài khoản LAK tại ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản LAK tại ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản LAK:
Chỉ tiêu | Giá trị (LAK) | Quy USD | |
Dư đầu kỳ | |||
Thu | |||
- Xuất khẩu | |||
- Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào | |||
- Bán VND cho ngân hàng tại Việt Nam lấy LAK và chuyển sang Lào | |||
- Bán VND cho ngân hàng tại Lào lấy LAK | |||
Chi | |||
- Thanh toán nhập khẩu | |||
- Thực hiện các dự án tại Lào | |||
- Bán VND cho ngân hàng tại Lào | |||
- Bán LAK cho ngân hàng tại Lào lấy VND | |||
Dư cuối kỳ |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
Tỷ giá quy đổi áp dụng để lập báo cáo:
- Tỷ giá giữa VND và USD: áp dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Tỷ giá giữa VND và tỷ giá giữa LAK và USD do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Biểu số 13-B/QLNH
Đơn vị báo cáo:………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TRÊN TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP VÀO VIỆT NAM
(Tháng.... năm.....)
Đơn vị: Triệu VND
STT | Chỉ tiêu | Giá trị |
I | Các khoản thu từ hoạt động đầu tư gián tiếp trong kỳ báo cáo (1+2+3+4) | |
1 | Thu từ bán ngoại tệ cho TCTD được phép | |
2 | Thu từ việc bán chứng khoán, cổ phần, giấy tờ có giá khác | |
2.1 | Cổ phiếu | |
2.2 | Trái phiếu | |
2.3 | Chứng chỉ quỹ | |
3 | Cổ tức, lợi tức bằng tiền nhận được | |
4 | Các nguồn thu hợp pháp khác | |
II | Phát sinh chi trong kỳ báo cáo (5+6+7) | |
5 | Chi mua chứng khoán, cổ phần, giấy tờ có giá khác | |
5.1 | Cổ phiếu | |
5.2 | Trái phiếu | |
5.3 | Chứng chỉ quỹ | |
6 | Chi mua ngoại tệ tại TCTD được phép để chuyển ra nước ngoài | |
7 | Các khoản chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng có nhà đầu tư nước ngoài là Người không cư trú của Việt Nam mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp vào Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
Biểu số 14-B/QLNH
Đơn vị báo cáo:…………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TRÊN TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
(Tháng…..năm…...)
STT | Chỉ tiêu | Các khoản thu chi bằng ngoại tệ (quy nghìn USD) | Các khoản thu chi bằng VNĐ (quy nghìn USD) |
I | Các khoản thu từ đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong kỳ báo cáo (1+2+3+4+5) | ||
1 | Thu góp vốn điều lệ, vốn thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam | ||
2 | Vay trong nước | ||
3 | Vay nước ngoài | ||
4 | Lợi nhuận tái đầu tư thực hiện dự án | ||
5 | Các khoản thu khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam | ||
II | Các khoản chi từ đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong kỳ báo cáo (6+7+8+9+10) | ||
6 | Chi chuyển vốn đầu tư về nước do giảm vốn, thanh lý hay kết thúc hoạt động đầu tư tại Việt Nam | ||
7 | Chi chuyển lợi nhuận và các khoản chi hợp pháp khác của nhà đầu tư nước ngoài ra khỏi Việt Nam | ||
8 | Chi trả nợ gốc, lãi các khoản vay trong nước | ||
9 | Chi trả nợ gốc, lãi các khoản vay nước ngoài | ||
10 | Chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng có Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp vào Việt Nam bằng ngoại tệ và bằng đồng Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
Nguyên tắc chung: TCTD hạch toán các khoản thu, chi dựa trên thực tế giao dịch của khách hàng. Ví dụ: Việc góp vốn điều lệ, vốn thực hiện dự án đầu tư bằng ngoại tệ được ghi nhận vào cột "Các khoản thu chi bằng ngoại tệ" (quy nghìn USD), trường hợp góp vốn bằng đồng Việt Nam được ghi nhận vào cột "Các khoản thu chi bằng VNĐ" (quy nghìn USD). Tương tự đối với các chỉ tiêu về vay trong nước, vay nước ngoài và các chỉ tiêu thu, chi khác (Vay ngoại tệ được thống kê vào cột "Các khoản thu chi bằng ngoại tệ"; vay bằng VNĐ được thống kê vào cột "Các khoản thu chi bằng VNĐ").
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số rút vốn vay trong nước (bao gồm vay từ TCTD và vay từ các đối tượng khác trên lãnh thổ Việt Nam) của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số rút vốn vay nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số trả nợ gốc và lãi các khoản vay trong nước (bao gồm vay từ TCTD và vay từ các đối tượng khác trên lãnh thổ Việt Nam) của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số trả nợ gốc và lãi các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Biểu số 15-B/QLNH
Đơn vị báo cáo:……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TÀI KHOẢN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
(Tháng……… năm………)
Đơn vị: Nghìn USD
STT | Chỉ tiêu | Giá trị |
I | Các khoản thu trong kỳ báo cáo (1+2+3+4+5+6+7) | |
1 | Thu từ ngoại tệ tự có | |
2 | Thu từ nguồn ngoại tệ mua của TCTD | |
3 | Thu từ ngoại tệ đi vay (3.1+3.2) | |
3.1 | Các khoản vay trong nước | |
3.2 | Các khoản vay nước ngoài | |
4 | Thu từ lợi nhuận chuyển về nước | |
5 | Thu từ giảm vốn, thanh lý dự án đầu tư ở nước ngoài | |
6 | Thu từ trả nợ vay của dự án đầu tư ở nước ngoài (*) (6.1+6.2) | |
6.1 | Nợ gốc | |
6.2 | Nợ lãi | |
7 | Các giao dịch thu khác liên quan đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài | |
II | Các khoản chi trong kỳ báo cáo (8+9+10+11) | |
8 | Chi chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trước khi có giấy phép đầu tư | |
9 | Chi chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài sau khi có giấy phép đầu tư | |
10 | Chi cho vay dự án đầu tư ở nước ngoài (*) | |
11 | Các giao dịch chi khác liên quan đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng có Nhà đầu tư Việt Nam (cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng....) được phép đầu tư ra nước ngoài mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
(*) TCTD thực hiện báo cáo nội dung này sau khi có văn bản hướng dẫn của NHNN về các nội dung liên quan. Trước khi có hướng dẫn của NHNN về nghiệp vụ cho vay ra nước ngoài của Tổ chức kinh tế, chuyển vốn đầu tư trước khi cấp giấy chứng nhận đầu tư thì (*) ghi nhận bằng 0.
Biểu số 16-B/QLNH
Đơn vị báo cáo:………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN
(Tháng……… năm………)
Đơn vị: Nghìn USD
Chỉ tiêu | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong tháng | Lũy kế từ đầu năm | Số dư cuối kỳ | |||||||
Rút vốn | Trả nợ | Chênh lệch (*) | Lũy kế rút vốn | Lũy kế trả nợ | Chênh lệch | Tổng số | Trong đó, quá hạn | ||||
Gốc | Lãi | Gốc | Lãi | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
TỔNG SỐ (I+II) | |||||||||||
I. TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | |||||||||||
1. Vay từ NH mẹ và các đơn vị thành viên của NH mẹ | |||||||||||
2. Vay từ nguồn khác | |||||||||||
II. Vay nợ của khách hàng của TCTD | |||||||||||
1. Vay bằng tiền | |||||||||||
Doanh nghiệp FDI | |||||||||||
Doanh nghiệp nhà nước | |||||||||||
Doanh nghiệp khác | |||||||||||
2. Vay bằng hàng | |||||||||||
Doanh nghiệp FDI | |||||||||||
Doanh nghiệp nhà nước | |||||||||||
Doanh nghiệp khác |
(*) Nguyên nhân chênh lệch:
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng có doanh nghiệp mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn, TCTD trực tiếp vay nước ngoài ngắn hạn.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Mục I "TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài": Tổng hợp số liệu vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn của chính TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo.
- Mục II "Vay nợ của khách hàng của TCTD": Tổng hợp số liệu vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn của doanh nghiệp (không phải là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) mở tài khoản rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong kỳ báo cáo.
- Cột 6 = Phần chênh lệch do biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo, điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước, khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn, chuyển vốn vay thành vốn góp, xóa nợ... Ghi giá trị (+) nếu phát sinh tăng, ghi giá trị (-) nếu phát sinh giảm.
- Cột 7 = Tổng số rút vốn từ tháng 1 đến tháng báo cáo trong năm báo cáo.
- Cột 8 = Tổng số trả nợ gốc từ tháng 1 đến tháng báo cáo trong năm báo cáo.
- Cột 9 = Tổng số trả nợ lãi từ tháng 1 đến tháng báo cáo trong năm báo cáo.
- Cột 11 = Cột 2 + Cột 3 - Cột 4 + Cột 6.
(*) Nguyên nhân chênh lệch: TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo rõ nguyên nhân chênh lệch phát sinh trong tháng báo cáo.
Biểu số 17-B/QLNH
Đơn vị báo cáo:………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN
(Tháng……… năm……...)
Đơn vị: Nghìn USD
Chỉ tiêu | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong tháng | Lũy kế từ đầu năm | Số dư cuối kỳ | |||||||
Rút vốn | Trả nợ | Chênh lệch (*) | Lũy kế rút vốn | Lũy kế trả nợ | Chênh lệch | Tổng số | Trong đó, quá hạn | ||||
Gốc | Lãi | Gốc | Lãi | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
TỔNG SỐ (I+II) | |||||||||||
I. TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | |||||||||||
- Vay từ ngân hàng mẹ và các đơn vị thành viên của ngân hàng mẹ | |||||||||||
- Phát hành trái phiếu quốc tế và các công cụ nợ khác trên thị trường nước ngoài | |||||||||||
- Vay từ các nguồn khác | |||||||||||
II. Vay nợ của khách hàng của TCTD | |||||||||||
1. Doanh nghiệp nhà nước | |||||||||||
- Vay bằng tiền | |||||||||||
- Vay bằng hàng | |||||||||||
- Thuê tài chính | |||||||||||
- Phát hành trái phiếu quốc tế và các công cụ nợ khác trên thị trường quốc tế | |||||||||||
2. Doanh nghiệp FDI | |||||||||||
- Vay bằng tiền | |||||||||||
- Vay bằng hàng | |||||||||||
- Thuê tài chính | |||||||||||
- Phát hành trái phiếu quốc tế và các công cụ nợ khác trên thị trường quốc tế | |||||||||||
3. Doanh nghiệp khác | |||||||||||
- Vay bằng tiền | |||||||||||
- Vay bằng hàng | |||||||||||
- Thuê tài chính | |||||||||||
- Phát hành trái phiếu quốc tế và các công cụ nợ khác trên thị trường quốc tế |
(*) Nguyên nhân chênh lệch:………………………
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng có doanh nghiệp mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài trung, dài hạn, TCTD trực tiếp vay nước ngoài trung, dài hạn.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Mục I "TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài": Tổng hợp số liệu vay, trả nợ nước ngoài trung và dài hạn của chính TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo.
- Mục II "Vay nợ của khách hàng của TCTD": Tổng hợp số liệu vay, trả nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp (không phải là TCTD, chi nhánh NH nước ngoài) mở tài khoản rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong kỳ báo cáo.
- Cột 6 = Phần chênh lệch do biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo, điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước, khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn, chuyển vốn vay thành vốn góp, xóa nợ... Ghi giá trị (+) nếu phát sinh tăng, ghi giá trị (-) nếu phát sinh giảm.
- Cột 7 = Tổng số rút vốn từ tháng 1 đến tháng báo cáo trong năm báo cáo.
- Cột 8 = Tổng số trả nợ gốc từ tháng 1 đến tháng báo cáo trong năm báo cáo.
- Cột 9 = Tổng số trả nợ lãi từ tháng 1 đến tháng báo cáo trong năm báo cáo.
- Cột 11 = Cột 2 + Cột 3 - Cột 4 + Cột 6.
(*) Nguyên nhân chênh lệch: TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo rõ nguyên nhân chênh lệch phát sinh trong tháng báo cáo.
Biểu số 18-B/QLNH
Đơn vị báo cáo:……………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY, THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI
(Tháng…... năm…….)
Đơn vị: Nghìn USD
Chỉ tiêu | Số dư đầu tháng | Phát sinh trong tháng | Số dư cuối kỳ | Lũy kế từ đầu năm | ||||||||
Số dư đầu tháng | Trong đó, quá hạn | Giải ngân | Thu nợ gốc | Thu nợ lãi | Chênh lệch (*) | Số dư cuối tháng | Trong đó, quá hạn | Số giải ngân lũy kế | Số nợ đã thu hồi lũy kế | Số nợ lãi đã thu hồi lũy kế | Chênh lệch | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
TỔNG SỐ (I+II) | ||||||||||||
I. TCTD cho vay | ||||||||||||
II. Doanh nghiệp cho vay | ||||||||||||
Doanh nghiệp Nhà nước | ||||||||||||
Doanh nghiệp FDI | ||||||||||||
Doanh nghiệp khác |
(*) Nguyên nhân chênh lệch: ……………………
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng có doanh nghiệp mở tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, TCTD trực tiếp cho vay nước ngoài.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Mục I "TCTD cho vay": Tổng hợp số liệu cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của chính TCTD báo cáo.
- Mục II "Doanh nghiệp cho vay": Tổng hợp số liệu cho vay, của doanh nghiệp (không phải là TCTD) mở tài khoản giải ngân vốn cho vay, thu hồi nợ nước ngoài tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong kỳ báo cáo.
- Cột 7: Phần chênh lệch do biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo, điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước, khoản vay ngắn hạn chuyển từng dài hạn, chuyển vốn vay thành vốn góp, xóa nợ... Ghi giá trị (+) nếu phát sinh tăng, ghi giá trị (-) nếu phát sinh giảm.
- Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 5 + Cột 7.
- Cột 10 = Tổng các giá trị ở Cột 4 của báo cáo từ tháng 1 đến tháng báo cáo.
- Cột 11 = Tổng các giá trị ở Cột 5 từ tháng 1 đến tháng báo cáo.
- Cột 12 = Tổng các giá trị ở Cột 6 từ tháng 1 đến tháng báo cáo.
(*) Nguyên nhân chênh lệch: TCTD báo cáo rõ nguyên nhân chênh lệch phát sinh trong tháng báo cáo.
Biểu số 19-B/QLNH
Đơn vị báo cáo:…………..
BÁO CÁO GIAO DỊCH KỲ HẠN HỦY TRƯỚC HẠN
(Tháng……….. năm……….)
STT | Tên đối tác | Ngày ký hợp đồng | Ngày đến hạn | Ngày hủy giao dịch | Giá trị (USD) | Tỷ giá kỳ hạn | Lý do hủy |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Quản lý ngoại hối.
Biểu số 20-B/TD
Đơn vị báo cáo:……….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
(Tháng…… năm……)
Đơn vị: Triệu VND, Lượt khách hàng
STT | Loại cho vay | Doanh số phát sinh trong kỳ báo cáo | Dư nợ cuối kỳ | Số lượt khách hàng còn dư nợ | ||||||||||
Tổng số | Trong đó bằng VND | Phân theo thời hạn | Nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ | Nợ xấu | Nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý | |||||||||
Doanh số phát sinh tăng | Doanh số phát sinh giảm | Ngắn hạn | Trung, dài hạn | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | Cá nhân, hộ gia đình | Doanh nghiệp/ Hợp tác xã | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
I | TÍN DỤNG THÔNG THƯỜNG (phân theo ngành) | |||||||||||||
1 | Trồng trọt, trong đó: | |||||||||||||
1.1 | Lương thực | |||||||||||||
1.2 | Cà phê | |||||||||||||
1.3 | Cao su | |||||||||||||
1.4 | Tiêu | |||||||||||||
1.5 | Điều | |||||||||||||
1.6 | Mía | |||||||||||||
1.7 | Chè | |||||||||||||
1.8 | Cây ăn quả | |||||||||||||
1.9 | Khác | |||||||||||||
2 | Chăn nuôi gia súc, gia cầm | |||||||||||||
3 | Nuôi trồng thủy sản, trong đó: | |||||||||||||
3.1 | Cá tra | |||||||||||||
3.2 | Tôm | |||||||||||||
3.3 | Khác | |||||||||||||
4 | Đánh bắt hải sản | |||||||||||||
5 | Sản xuất, thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ muối | |||||||||||||
6 | Nhập khẩu phân bón | |||||||||||||
7 | Thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông lâm thủy hải sản (đã bao gồm thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông lâm thủy hải sản trong các làng nghề), trong đó: | |||||||||||||
7. 1 | Nông sản, trong đó: | |||||||||||||
- Lương thực | ||||||||||||||
- Cà phê | ||||||||||||||
- Cao su | ||||||||||||||
- Tiêu | ||||||||||||||
- Điều | ||||||||||||||
- Mía | ||||||||||||||
- Chè | ||||||||||||||
- Cây ăn quả | ||||||||||||||
- Khác | ||||||||||||||
7.2 | Lâm sản | |||||||||||||
7.3 | Thủy sản, trong đó: | |||||||||||||
- Cá tra | ||||||||||||||
- Tôm | ||||||||||||||
- Khác | ||||||||||||||
7.4 | Hải sản | |||||||||||||
8 | Trồng, chăm sóc và cải tạo rừng | |||||||||||||
9 | Phát triển ngành nghề nông thôn, trong đó: | |||||||||||||
9.1 | Thu mua, chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông lâm thủy hải sản trong các làng nghề | |||||||||||||
9.2 | Sản xuất vật liệu xây dựng, gốm, sứ, thủy tinh | |||||||||||||
9.3 | Cơ khí nhỏ và hàng thủ công mỹ nghệ | |||||||||||||
9.4 | Xây dựng, vận tải nông thôn | |||||||||||||
9.5 | Ngành nghề khác | |||||||||||||
10 | Xây dựng thủy lợi nội đồng | |||||||||||||
11 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn | |||||||||||||
11.1 | Làm đường nông thôn | |||||||||||||
11.2 | Xây dựng trạm điện | |||||||||||||
11.3 | Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn khác | |||||||||||||
12 | Sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn | |||||||||||||
13 | Tiêu dùng trên địa bàn nông thôn | |||||||||||||
14 | Khác | |||||||||||||
II | TÍN DỤNG THEO CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC (phân theo các chương trình tín dụng chính sách) | |||||||||||||
1 | Hộ nghèo (không bao gồm các chỉ tiêu từ 2 đến 14 mục II) | |||||||||||||
2 | Giải quyết việc làm | |||||||||||||
3 | Học sinh sinh viên | |||||||||||||
4 | Hộ sản xuất kinh doanh vùng khó khăn | |||||||||||||
5 | Nước sạch, vệ sinh môi trường | |||||||||||||
6 | Xuất khẩu lao động | |||||||||||||
7 | Phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn. | |||||||||||||
8 | Nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ ĐBSCL | |||||||||||||
9 | Nhà ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số Tây Nguyên | |||||||||||||
10 | Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, ứng phó với lũ lụt (không bao gồm chỉ tiêu 8 mục II) | |||||||||||||
11 | Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư | |||||||||||||
12 | Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy | |||||||||||||
13 | Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở (không bao gồm chỉ tiêu 8, 9, 10, 11 mục II) | |||||||||||||
14 | Chính sách khác | |||||||||||||
TỔNG CỘNG (= I + II - 9.1) | ||||||||||||||
TRONG ĐÓ: | ||||||||||||||
A | Cho vay không có tài sản bảo đảm | |||||||||||||
1 | Mức cho vay đến 50 triệu đồng | |||||||||||||
2 | Mức cho vay từ trên 50 triệu đồng đến 200 triệu đồng | |||||||||||||
3 | Mức cho vay từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | |||||||||||||
4 | Mức cho vay trên 500 triệu đồng | |||||||||||||
B | Cho vay kinh tế trang trại | |||||||||||||
1 | Trang trại trồng trọt | |||||||||||||
2 | Trang trại chăn nuôi | |||||||||||||
3 | Trang trại nuôi trồng thủy sản | |||||||||||||
4 | Các loại hình trang trại khác | |||||||||||||
C | Cho vay kinh tế hợp tác xã | |||||||||||||
1 | Hợp tác xã nông nghiệp | |||||||||||||
2 | Hợp tác xã thủy sản | |||||||||||||
3 | Hợp tác xã công nghiệp dịch vụ | |||||||||||||
4 | Các loại hình hợp tác xã khác | |||||||||||||
D | Cho vay nông lâm trường quốc doanh | |||||||||||||
1 | Nông trường quốc doanh (công ty nông nghiệp) | |||||||||||||
2 | Lâm trường quốc doanh (công ty lâm nghiệp) | |||||||||||||
3 | Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán trong các nông lâm trường | |||||||||||||
E | Cho vay theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ | |||||||||||||
F | Cho vay hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (Bao gồm Ngân hàng Phát triển Việt Nam).
2. Thời hạn gửi báo cáo:
- Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD (trừ Quỹ TDND) truyền số liệu báo cáo hoạt động tháng trước của toàn hệ thống, từng sở giao dịch, chi nhánh TCTD trong hệ thống về NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
- Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, Quỹ TDND gửi số liệu báo cáo hoạt động tháng trước cho NHNN chi nhánh nơi đặt trụ sở.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
a. Tỷ giá quy đổi áp dụng để lập báo cáo:
- Cho vay bằng USD được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN công bố vào ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Cho vay bằng ngoại tệ khác và vàng quy đổi theo tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
b. Phân loại trang trại và hợp tác xã:
- Kinh tế trang trại: Nếu trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp thì căn cứ vào giá trị sản lượng hàng hóa dịch vụ của loại sản xuất kinh doanh có tỷ trọng lớn nhất để phân loại.
- Hợp tác xã: Nếu hợp tác xã sản xuất kinh doanh tổng hợp thì căn cứ vào giá trị sản lượng hàng hóa dịch vụ của loại sản xuất kinh doanh có tỷ trọng lớn nhất để phân loại.
Biểu số 21-B/TD
Đơn vị báo cáo:………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP CÓ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(Tháng…… năm………)
Đơn vị: Triệu VND, nghìn USD
STT | Địa bàn | Số doanh nghiệp được chấp thuận cho vay | Tổng số tiền ký Hợp đồng tín dụng | Số tiền giải ngân trong kỳ báo cáo | Dư nợ cuối kỳ | Số tiền NHPT trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo | Số tiền NHPT từ chối trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo | ||||||
Trong kỳ báo cáo | Lũy kế | VND | Quy USD | VND | Quy USD | VND | Quy USD | VND | Quy USD | VND | Quy USD | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Tỉnh, thành phố A | ||||||||||||
2 | Tỉnh, thành phố B | ||||||||||||
3 | Tỉnh, thành phố C | ||||||||||||
… | |||||||||||||
Tổng | (1) + (2) + (3)+... |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng thương mại, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính các ngân hàng tổng hợp số liệu của toàn hệ thống gửi báo cáo cho NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng.
5. Hướng dẫn lập báo cáo: Cột (6), (8), 10), (12), (14): Bao gồm USD; các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra USD theo tỷ giá do Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng quy định tại thời điểm cuối ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
Ghi chú:
Mẫu biểu này thay thế yêu cầu báo cáo quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-NHNN ngày 28/5/2009 của Thống đốc NHNN.
Biểu số 22-B/TD
Đơn vị báo cáo:………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẤP TÍN DỤNG HỢP VỐN
(Quý…… năm…….)
Đơn vị: Tỷ VND
STT | Tên khách hàng | Số tiền cam kết cấp tín dụng hợp vốn | Thời hạn cấp tín dụng hợp vốn | Doanh số cấp tín dụng hợp vốn lũy kế quy VND | Doanh số thu nợ lũy kế quy VND | Dư nợ/Số dư | |||
Tổng số quy VND | Trong đó: VND | Tổng số quy VND | Trong đó: | Nợ xấu | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I | Cho vay | ||||||||
1 | Khách hàng A | ||||||||
2 | Khách hàng B | ||||||||
… | |||||||||
II | Bảo lãnh | ||||||||
1 | Khách hàng A | ||||||||
2 | Khách hàng B | ||||||||
III | Hình thức cấp tín dụng khác | ||||||||
| Tổng số cấp tín dụng hợp vốn của |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các TCTD có tham gia cấp tín dụng hợp vốn.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng.
5. Hướng dẫn lập biểu:
- Cột (3), (4): Số tiền cam kết cấp tín dụng hợp vốn cho khách hàng theo hợp đồng hợp vốn.
+ Cột (3): TCTD báo cáo tổng số tiền cam kết cấp tín dụng hợp vốn bằng VND và ngoại tệ quy đổi VND
+ Cột (4): TCTD báo cáo số tiền cam kết cấp tín dụng hợp vốn bằng VND.
- Cột (5): Thời hạn cam kết cấp tín dụng hợp vốn theo hợp đồng hợp vốn đã ký kết.
- Cột (6): Doanh số cho vay lũy kế kể từ ngày ký kết hợp đồng hợp vốn quy VND.
- Cột (7): Doanh số thu nợ lũy kế kể từ ngày ký kết hợp đồng hợp vốn quy VND.
- Cột (8), (9), (10): Dư nợ cho vay hợp vốn hoặc số dư cam kết đồng bảo lãnh (Riêng dư nợ bảo lãnh trả thay, các TCTD báo cáo trong tổng dư nợ cho vay).
+ Cột (8): Dư nợ cho vay hợp vốn hoặc số dư cam kết đồng bảo lãnh bằng VND và ngoại tệ quy đổi VND.
+ Cột (9): Dư nợ cấp tín dụng hợp vốn hoặc số dư cam kết đồng bảo lãnh bằng VND.
+ Cột (10): Dư nợ xấu bằng VND và ngoại tệ quy đổi VND.
Ghi chú:
Trường hợp TCTD cấp tín dụng hợp vốn đối với 1 khách hàng để thực hiện nhiều dự án khác nhau, số liệu báo cáo là tổng số cấp tín dụng hợp vốn của TCTD cho khách hàng.
Biểu số 23-B/TT
Đơn vị báo cáo:……….
BÁO CÁO DANH SÁCH ATM
(Tháng…….. năm…….)
STT | Đơn vị trực tiếp quản lý ATM | Mã đơn vị trực tiếp quản lý ATM | Tên/Số hiệu ATM | Loại máy | Số series | Địa chỉ ATM | Điện thoại liên hệ | Ngày lắp đặt | Ngày chấm dứt hoạt động | Trang bị Camera | Thiết bị Anti-skiming | Ghi chú | |||
Địa điểm | Quận, huyện | Tỉnh, thành phố | Mã tỉnh, thành phố | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trang bị ATM.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trang bị ATM tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thanh toán.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Đối với tháng đầu tiên thực hiện báo cáo, báo cáo đầy đủ danh sách ATM tính đến tháng báo cáo.
- Hàng tháng báo cáo danh sách ATM biến động trong tháng. Trường hợp không có biến động trong tháng, báo cáo không phát sinh.
Biểu số 24-B/TT
Đơn vị báo cáo:……..
BÁO CÁO DANH SÁCH ATM NGỪNG HOẠT ĐỘNG QUÁ 24H
(Ngày… tháng… năm……)
STT | Đơn vị trực tiếp quản lý ATM | Mã đơn vị trực tiếp quản lý ATM | Tên/Số hiệu ATM | Loại máy | Số series | Địa chỉ ATM | Điện thoại liên hệ | Ngày lắp đặt | Thời điểm ngừng hoạt động | Nguyên nhân | Phương án xử lý | Thời gian xử lý dự kiến | Ghi chú | |||
Địa điểm | Quận, huyện | Tỉnh, thành phố | Mã tỉnh, thành phố | |||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có ATM ngừng hoạt động quá 24h.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Đầu ngày làm việc tiếp theo kể từ khi phát sinh ATM ngừng hoạt động quá 24h.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Thanh toán.
5. Hướng dẫn lập báo cáo: Đầu ngày làm việc tiếp theo, báo cáo toàn bộ danh sách ATM ngừng hoạt động quá 24h của ngày phát sinh. Trường hợp không phát sinh ATM ngừng hoạt động quá 24h không phải báo cáo.
Biểu số 25-B/CQTTGS
Đơn vị báo cáo:……
BÁO CÁO VỀ GIỚI HẠN CHO VAY, BẢO LÃNH ĐỐI VỚI NHÓM KHÁCH HÀNG LIÊN QUAN
(Quý…... năm……)
Đơn vị: Tỷ VND
Tên khách hàng | Vốn tự có | Giới hạn cho vay, bảo lãnh | Giới hạn cho vay để đầu tư, kinh doanh chứng khoán | Giới hạn cho thuê tài chính | ||||||
Dư nợ cho vay | Dư nợ cho vay/vốn tự có | Dư nợ bảo lãnh | Tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh | Tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh tự có | Tổng dư nợ cho vay chiết khấu GTCG để đầu tư, kinh doanh chứng khoán | Tỷ lệ dư nợ cho vay, chiết khấu GTCG để đầu tư kinh doanh chứng khoán/vốn tự có | Dư nợ cho thuê tài chính | Tỷ lệ dư nợ cho thuê tài chính/ vốn tự có | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1. Khách hàng A | ||||||||||
Nhóm khách hàng liên quan đến A | ||||||||||
+ Khách hàng A1 | ||||||||||
+ Khách hàng A2 | ||||||||||
……….. | ||||||||||
Tổng | ||||||||||
2. Khách hàng B | ||||||||||
Nhóm khách hàng liên quan đến B | ||||||||||
+ Khách hàng B1 | ||||||||||
+ Khách hàng B2 | ||||||||||
………… | ||||||||||
Tổng |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách Xã hội và Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống, số liệu từng hội sở, chi nhánh trong hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Các TCTD căn cứ vào quy định về giới hạn tín dụng theo Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD để lập báo cáo.
- Các giới hạn trên không áp dụng đối với các trường hợp không áp dụng quy định tại Điều 10 Thông tư 13/2010/TT-NHNN.
- Khi báo cáo giới hạn tín dụng của khách hàng và nhóm khách hàng liên quan, TCTD phải nhóm riêng về dư nợ cho vay đối với các doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát; công ty trực thuộc của TCTD là công ty cho thuê tài chính.
- Các loại ngoại tệ và vàng được quy đổi ra VND để báo cáo theo quy định sau:
+ Tỷ giá giữa VND và USD: TCTD áp dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Tỷ giá giữa VND và các loại ngoại tệ khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Biểu số 26-B/CQTTGS
Đơn vị báo cáo:………….
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP TỔ CHỨC TÍN DỤNG NẮM QUYỀN KIỂM SOÁT
(Quý…… năm…...)
Đơn vị: Tỷ VND
Tên doanh nghiệp | Lĩnh vực hoạt động | Tỷ lệ sở hữu (%) | Số dư cho vay của TCTD đối với doanh nghiệp | Số dư bảo lãnh của TCTD đối với doanh nghiệp | Tổng số dư cho vay, bảo lãnh của TCTD đối với doanh nghiệp | Giá trị tài sản bảo đảm của doanh nghiệp (nếu có) | Tỷ lệ tổng mức: cho vay, bảo lãnh/ vốn tự có của TCTD |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo, trụ sở chính TCTD tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
4. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
(1) Tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD.
(2) Lĩnh vực hoạt động: Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát.
(3) Tỷ lệ sở hữu (%): Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của TCTD tại doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát.
(4) Số dư cho vay của TCTD đối với doanh nghiệp: Dư nợ cho vay của TCTD đối với doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát.
(5) Số dư bảo lãnh của TCTD đối với doanh nghiệp: Dư nợ bảo lãnh của TCTD đối với doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát.
(6) Tổng số dư cho vay, bảo lãnh của TCTD đối với doanh nghiệp: Tổng (4) + (5).
(7) Giá trị tài sản bảo đảm của doanh nghiệp: giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay, bảo lãnh của doanh nghiệp (nếu có).
(8) Tỷ lệ tổng mức cho vay, bảo lãnh/ vốn tự có của TCTD: Tỷ lệ giữa tổng mức cho vay, bảo lãnh của TCTD đối với doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát và vốn tự có của TCTD.
Tỷ giá quy đổi áp dụng để lập báo cáo:
+ Tỷ giá giữa VND và USD: TCTD áp dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
+ Tỷ giá giữa VND và các loại ngoại tệ khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Biểu số 27-B/CQTTGS
Đơn vị báo cáo:……
BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ
(Tháng…… năm……)
Đơn vị: Triệu VND
STT | Tên chỉ tiêu | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | Tổng nhóm 1 đến 5 | Tỷ lệ khấu trừ thực tế (áp dụng đối với mục IV) | ||||
Tổng số | Trong đó: nợ bị phân loại lại do tham chiếu từ CIC | Tổng số | Trong đó: nợ bị phân loại lại do tham chiếu từ CIC | Tổng số | Trong đó: nợ bị phân loại lại do tham chiếu từ CIC | Tổng số | Trong đó: nợ bị phân loại lại do tham chiếu từ CIC | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
I | Tổng nợ | |||||||||||
1 | Phân theo tài sản bảo đảm (=1.1+1.2+1.3) | |||||||||||
1.1 | Số dư nợ gốc không có tài sản bảo đảm | |||||||||||
1.2 | Số dư nợ gốc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm | |||||||||||
1.3 | Số dư nợ gốc lớn hơn giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm | |||||||||||
2 | Phân theo kỳ hạn (=2.1+2.2) | |||||||||||
2.1 | Nợ ngắn hạn | |||||||||||
2.2 | Nợ trung và dài hạn | |||||||||||
3 | Phân theo loại tiền tệ (=3.1+3.2) | |||||||||||
3.1 | VND | |||||||||||
3.2 | Ngoại tệ | |||||||||||
II | Cam kết ngoại bảng | |||||||||||
III | Số tiền mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết | |||||||||||
1 | Số tiền mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết (được đảm bảo thanh toán bằng tài sản) | |||||||||||
2 | Tổng giá trị tài sản đảm bảo thanh toán cho trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết mà TCTD mua, ủy thác mua | |||||||||||
IV | Tài sản bảo đảm (=1+2) | |||||||||||
1 | Tài sản bảo đảm có giá trị khấu trừ lớn hơn hoặc bằng số dư nợ gốc (=1.1+1.2+1.3+1.4+1.5+1.6+1.7+1.8+1.9+1.10+1.11) | |||||||||||
1.1 | Tiền gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam | |||||||||||
1.2 | Vàng miếng; tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ | |||||||||||
1.3 | Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành | |||||||||||
- Có thời hạn còn lại dưới 1 năm | ||||||||||||
- Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm | ||||||||||||
- Có thời hạn còn lại trên 5 năm | ||||||||||||
1.4 | Chứng khoán do các TCTD khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán | |||||||||||
1.5 | Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán | |||||||||||
1.6 | Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá (không bao gồm các khoản đã được thống kê tại mục 1.3) do TCTD có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành | |||||||||||
1.7 | Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá (không bao gồm các khoản đã được thống kê tại mục 1.3) do TCTD không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành | |||||||||||
1.8 | Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành | |||||||||||
1.9 | Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành | |||||||||||
1.10 | Bất động sản | |||||||||||
1.11 | Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác. | |||||||||||
2 | Tài sản bảo đảm có giá trị khấu trừ nhỏ hơn số dư nợ gốc (=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6+2.7+2.8+2.9+2.10+2.11) | |||||||||||
2.1 | Tiền gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam | |||||||||||
2.2 | Vàng miếng; tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ | |||||||||||
2.3 | Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành | |||||||||||
- Có thời hạn còn lại dưới 1 năm | ||||||||||||
- Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm | ||||||||||||
- Có thời hạn còn lại trên 5 năm | ||||||||||||
2.4 | Chứng khoán do các TCTD khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán | |||||||||||
2.5 | Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán | |||||||||||
2.6 | Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá (không bao gồm các khoản đã được thống kê tại mục 2.3) do TCTD có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch, chứng khoán phát hành | |||||||||||
2.7 | Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá (không bao gồm các khoản đã được thống kê tại mục 2.3) do TCTD không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành | |||||||||||
2.8 | Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành | |||||||||||
2.9 | Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành | |||||||||||
2.10 | Bất động sản | |||||||||||
2.11 | Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo. Đối với các TCTD đang thực hiện phân loại nợ hàng Quý, số liệu báo cáo hàng tháng sẽ là số liệu của Quý gần nhất.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng.
4. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
5.1. Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra VND được thực hiện theo quy định tại Phần 1 Phụ lục 3 Thông tư này.
5.2. Hướng dẫn thống kê các chỉ tiêu:
- Mục I: Thống kê tổng nợ quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư 02/2013/TT-NHNN phân theo các tiêu chí từ (3) đến (12) như sau:
+ Chỉ tiêu 1.1: Thống kê số dư nợ gốc không có tài sản bảo đảm.
+ Chỉ tiêu 1.2: Thống kê số dư nợ gốc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị khấu trừ tài sản bảo đảm và do vậy không phải trích lập dự phòng cụ thể theo quy định tại Điều 12 Thông tư 02.
+ Chỉ tiêu 1.3: Thống kê số dư nợ gốc lớn hơn giá trị khấu trừ tài sản bảo đảm và do vậy phải trích lập dự phòng cụ thể theo quy định tại Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
+ Chỉ tiêu 2.1: Thống kê tổng nợ ngắn hạn theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).
+ Chỉ tiêu 2.2: Thống kê tổng nợ trung, dài hạn theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).
+ Chỉ tiêu 3.1: Thống kê tổng nợ bằng VND theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).
+ Chỉ tiêu 3.2: Thống kê tổng nợ bằng ngoại tệ, vàng quy đổi ra VND theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).
- Mục II: Thống kê tổng cam kết ngoại bảng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2013/TT-NHNN theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).
- Mục III: Thống kê số tiền mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết quy định tại điểm g, khoản 1, Điều 1 Thông tư 02/2013/TT- NHNN theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12) như sau:
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê số tiền mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết có đảm bảo thanh toán bằng tài sản (quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư 02/2013/TT-NHNN) theo tiêu chí từ cột (3) đến cột (12)
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng giá trị tài sản đảm bảo thanh toán cho trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết mà TCTD mua, ủy thác mua quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư 02/2013/TT-NHNN theo tiêu chí từ cột (3) đến cột (12).
- Mục IV: Thống kê giá trị tài sản đảm bảo (chưa nhân với tỷ lệ khấu trừ), được xác định theo quy định khoản 6 Điều 12 Thông tư 02/2013/TT- NHNN tương ứng với các tiêu chí từ cột (3) đến cột (12). Đối với cột (13), thống kê tỷ lệ khấu trừ thực tế áp dụng tại TCTD tương ứng với chỉ tiêu 1.1 đến 1.11 và 2.1 đến 2.11 (Trong trường hợp mỗi loại tài sản được áp dụng nhiều tỷ lệ khấu trừ khác nhau thì cột (13) điền tỷ lệ khấu trừ trung bình)
+ Chỉ tiêu 1: Thống kê tài sản bảo đảm (chưa nhân với tỷ lệ khấu trừ), xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN của các khoản nợ nêu tại Chỉ tiêu 1.2 Mục I Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm được xác định theo quy định tại khoản 4, Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
+ Chỉ tiêu 2: Thống kê tài sản bảo đảm (chưa nhân với tỷ lệ khấu trừ), xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN của các khoản nợ nêu tại Chỉ tiêu 1.3 Mục I Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm được xác định theo quy định tại khoản 4, Điều 12 Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
Biểu 28-B/CQTTGS
Đơn vị báo cáo:………..
BÁO CÁO TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO
(Tháng…… năm……)
Đơn vị: Triệu VND
STT | Tên chỉ tiêu | Giá trị |
1 | Dự phòng chung còn lại của kỳ trước | |
2 | Dự phòng chung phải trích theo quy định | |
3 | Dự phòng chung phải trích bổ sung trong kỳ báo cáo | |
4 | Dự phòng chung đã sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo | |
5 | Dự phòng chung còn lại đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo | |
6 | Dự phòng cụ thể còn lại của kỳ trước | |
7 | Dự phòng cụ thể phải trích theo quy định | |
7.1 | Dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 2 | |
7.2 | Dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 3 | |
7.3 | Dự phòng, cụ thể phải trích cho nợ nhóm 4 | |
7.4 | Dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 5 | |
8 | Dự phòng cụ thể phải trích bổ sung trong kỳ báo cáo | |
9 | Dự phòng cụ thể đã sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo | |
10 | Dự phòng cụ thể còn lại đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo | |
11 | Số tiền đã loại khỏi tài khoản ngoại bảng của tất cả khách hàng có nợ đã dùng quỹ dự phòng để xử lý rủi ro quá thời gian theo dõi lũy kế đến kỳ báo cáo | |
12 | Số tiền thu hồi được từ các khoản loại khỏi tài khoản ngoại bảng của tất cả khách hàng có nợ đã dùng quỹ dự phòng để xử lý rủi ro quá thời gian theo dõi |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng (trừ Quỹ TDND).
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo của tháng báo cáo. Đối với các TCTD đang thực hiện phân loại nợ hàng Quý, số liệu báo cáo hàng tháng sẽ là số liệu của Quý gần nhất.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng.
4. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
5.1. Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra VND được thực hiện theo quy định tại Phần 1 Phụ lục 3 Thông tư này.
5.2. Hướng dẫn thống kê các chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu 1: Thống kê dự phòng chung còn lại kỳ báo cáo trước (số dư đầu kỳ).
- Chỉ tiêu 2: Thống kê dự phòng chung TCTD phải trích lập lũy kế đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo quy định hiện hành của NHNN.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê dự phòng chung trích bổ sung trong kỳ báo cáo (số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với số hoàn nhập trong kỳ).
- Chỉ tiêu 4: Thống kê dự phòng chung đã sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo (số phát sinh trong kỳ).
- Chỉ tiêu 5: Thống kê dự phòng chung còn lại đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê dự phòng cụ thể còn lại kỳ báo cáo trước (số dư đầu kỳ).
- Chỉ tiêu 7: Thống kê dự phòng cụ thể TCTD phải trích lập lũy kế đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo quy định hiện hành của NHNN (nội bảng).
- Chỉ tiêu 7.1 đến 7.4: Thống kê dự phòng cụ thể phải trích cho nợ nhóm 2 đến 5 (nội bảng).
- Chỉ tiêu 8: Thống kê dự phòng cụ thể trích bổ sung trong kỳ báo cáo (số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với số hoàn nhập trong kỳ).
- Chỉ tiêu 9: Thống kê dự phòng cụ thể đã sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo (số phát sinh trong kỳ).
- Chỉ tiêu 10: Thống kê dự phòng cụ thể còn lại đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê tổng số tiền đã loại khỏi tài khoản ngoại bảng của tất cả những khách hàng có nợ đã dùng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý đã quá thời gian theo dõi lũy kế đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 12: Thống kê tổng số tiền thu hồi được (phát sinh trong kỳ) từ các khoản thống kê tại chỉ tiêu 11.
Biểu số 29-B/NHNN-CN
Đơn vị báo cáo:…………
BÁO CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ
(Tháng…… năm……)
I- Tiền mặt tại đơn vị:
Đơn vị: Nghìn VND
Loại tiền | Tồn quỹ đầu kỳ | Thu trong kỳ | Chi trong kỳ | Tồn quỹ cuối kỳ | Tỷ lệ thu, chi | ||||||||||||
Thu từ NHNN | Thu nội bộ TCTD | Thu từ TCTD khác | Thu từ lưu thông | Thu đổi loại | Cộng thu | Chi nộp NHNN | Chi nội bộ TCTD | Chi từ TCTD khác | Chi cho lưu thông | Chi đổi loại | Cộng chi | Thu | Chi | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (ó) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | |
Cotton | 100.000 | ||||||||||||||||
50.000 | |||||||||||||||||
20.000 | |||||||||||||||||
10.000 | |||||||||||||||||
5.000 | |||||||||||||||||
2.000 | |||||||||||||||||
1.000 | |||||||||||||||||
500 | |||||||||||||||||
200 | |||||||||||||||||
Cộng (G) | |||||||||||||||||
Polymer | 500.000 | ||||||||||||||||
200.000 | |||||||||||||||||
100.000 | |||||||||||||||||
50.000 | |||||||||||||||||
20.000 | |||||||||||||||||
10.000 | |||||||||||||||||
Cộng (P) | |||||||||||||||||
Kim loại | 5.000 | ||||||||||||||||
2.000 | |||||||||||||||||
1.000 | |||||||||||||||||
500 | |||||||||||||||||
200 | |||||||||||||||||
Cộng (K) | |||||||||||||||||
Tổng cộng |
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Loại tiền | Tồn đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | |||
Nhập từ lưu thông | Nhập nội bộ TCTD | Xuất nộp NHNN | Xuất nội bộ TCTD | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | |
Cotton | 5.000 | ||||||
2.000 | |||||||
1.000 | |||||||
500 | |||||||
200 | |||||||
Cộng (G) | |||||||
Polymer | 500.000 | ||||||
200.000 | |||||||
100.000 | |||||||
50.000 | |||||||
20.000 | |||||||
10.000 | |||||||
Cộng (P) | |||||||
Kim loại | 5.000 | ||||||
2.000 | |||||||
1.000 | |||||||
500 | |||||||
200 | |||||||
Cộng (K) | |||||||
Tổng cộng |
|
| …..,ngày… tháng... năm….. |
____________
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng.
2. Thời hạn gửi báo cáo:
- Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính TCTD (trừ Quỹ TDND) truyền số liệu báo cáo hoạt động tháng trước của từng sở giao dịch, chi nhánh TCTD trong hệ thống về NHNN qua Cục Công nghệ tin học.
- Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, Quỹ TDND gửi số liệu báo cáo hoạt động tháng trước cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trên cùng địa bàn (để sử dụng tại đơn vị).
5. Hướng dẫn lập báo cáo: Các TCTD lập vào ngày cuối tháng, số liệu trong mẫu lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ nghiệp vụ trong tháng có đối chiếu với số liệu kế toán.
I/ Tiền mặt tại đơn vị:
* Tiền mặt tại đơn vị bao gồm: tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành.
- Cột (1): Phản ánh các loại tiền (từ tiền lớn đến tiền nhỏ, theo chất liệu đồng tiền).
- Cột (2): Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang.
- Cột (3) và cột (9): Phản ánh số tiền thu chi của quỹ nghiệp vụ phát hành với NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Cột (4) và cột (10): Phản ánh số tiền thu chi của quỹ nghiệp vụ về điều chuyển vốn bằng tiền mặt giữa các TCTD trong cùng hệ thống với nhau.
- Cột (5) và cột (11): Phản ánh số tiền thu chi của quỹ nghiệp vụ về điều chuyển vốn bằng tiền mặt giữa các TCTD khác hệ thống với nhau.
- Cột (6) và cột (12): Phản ánh số tiền thu chi từ lưu thông, thu chi chuyển tiền, cho vay.
- Cột (7) và cột (13): Phản ánh các khoản thu chi đổi loại như: đổi cơ cấu các loại tiền thuộc quỹ nghiệp vụ; đổi tiền lành, tiền rách cho dân cư.
- Cột (8) = cột (3) + cột (4) + cột (5) + cột (6) + cột (7).
- Cột (14) = cột (9) + cột (10) + cột (11) + cột (12) + cột (13).
- Cột (15): Phản ánh tồn quỹ nghiệp vụ đến ngày cuối tháng.
- Cột (16), (17): Phản ánh tỷ lệ % các loại tiền thu, chi trong kỳ trong tổng số tiền thu, chi trong tháng, trong đó:
Cột (16) = | [cột (4) + cột (5) + cột (6) + cột (7)] |
S[cột (4) + cột (5) + cột (6) + cột (7)] |
Cột (17) = | [cột (10) + cột (11) + cột (12) + cột (13)] |
S[cột (10) + cột (11) + cột (12) + cột (13)] |
II/ Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
* Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông: là tiền thu đổi cho khách hàng theo quy định của NHNN và tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông qua tuyển chọn kiểm đếm.
- Cột (1): Phản ánh các loại tiền (từ tiền lớn đến tiền nhỏ, theo chất liệu đồng tiền).
- Cột (2): Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang.
- Cột (3): Phản ánh số tiền không đủ TCLT nhập từ lưu thông trong kỳ.
- Cột (4): Phản ánh số tiền không đủ TCLT nhập từ nội bộ TCTD trong kỳ.
- Cột (5): Phản ánh số tiền không đủ TCLT xuất nộp NHNN trong kỳ.
- Cột (6): Phản ánh số tiền không đủ TCLT xuất nộp nội bộ TCTD trong kỳ.
- Cột (7): Phản ánh số tiền không đủ TCLT tồn quỹ cuối kỳ.
Ghi chú: Cơ sở để thu thập số liệu: sổ quỹ tiền mặt; sổ thu, chi tiền mặt; bảng kê thu chi tiền mặt.
MÃ SỐ THỐNG KÊ ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
Bảng 1: MÃ NGÀNH KINH TẾ
STT | Tên ngành | Mã |
A | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | 0101 |
B | Khai khoáng | 0201 |
C | Công nghiệp chế biến, chế tạo | 0202 |
D | Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí | 0203 |
E | Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. | 0204 |
F | Xây dựng | 0301 |
G | Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác | 0401 |
H | Vận tải kho bãi | 0402 |
I | Dịch vụ lưu trú và ăn uống | 0403 |
J | Thông tin và truyền thông | 0501 |
K | Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm | 0601 |
L | Hoạt động kinh doanh bất động sản | 0602 |
M | Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ | 0701 |
N | Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ | 0702 |
O | Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc | 0801 |
P | Giáo dục và đào tạo | 0802 |
Q | Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội | 0803 |
R | Nghệ thuật, vui chơi và giải trí | 0804 |
S | Hoạt động dịch vụ khác | 0805 |
T | Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình | 0806 |
U | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế | 0807 |
Ghi chú: Mã ngành kinh tế nêu tại bảng này là mã ngành kinh tế cấp 1. Các TCTD thực hiện thống nhất phân ngành kinh tế đến cấp 5, nội dung cụ thể của từng ngành kinh tế được quy định tại Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
Bảng 2: MÃ LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
STT | Loại hình tổ chức và cá nhân | Mã |
1 | Công ty nhà nước. | 01 |
2 | Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ | 02 |
3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền chi phối | 03 |
4 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khác | 04 |
5 | Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty. | 05 |
6 | Công ty cổ phần khác | 06 |
7 | Công ty hợp danh | 07 |
8 | Doanh nghiệp tư nhân | 08 |
9 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 09 |
10 | Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã | 10 |
11 | Hộ kinh doanh, cá nhân | 11 |
12 | Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội | 12 |
13 | Khác | 13 |
Bảng 3: MÃ LOẠI HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG
STT | Tên | Mã |
1 | Ngân hàng thương mại Nhà nước | 01 |
2 | Ngân hàng Chính sách | 02 |
3 | Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước | 03 |
4 | Ngân hàng thương mại cổ phần khác | 04 |
5 | Ngân hàng liên doanh | 05 |
6 | Chi nhánh ngân hàng Nước ngoài | 06 |
7 | Ngân hàng 100% vốn nước ngoài | 07 |
8 | Công ty Cho thuê tài chính | 08 |
9 | Công ty Tài chính | 09 |
10 | Tổ chức tín dụng hợp tác | 10 |
Bảng 4: MÃ LOẠI TIỀN ĐỒNG VIỆT NAM ĐANG LƯU HÀNH
STT | Tên loại tiền đồng Việt Nam | Mã |
A | Tiền giấy cotton |
|
1 | Loại 10 | 111 |
2 | Loại 20 | 121 |
3 | Loại 30 | 131 |
4 | Loại 50 | 151 |
5 | Loại 100 | 112 |
6 | Loại 200 | 122 |
7 | Loại 500 | 152 |
8 | Loại 1.000 | 113 |
9 | Loại 2.000 | 123 |
10 | Loại 5.000 | 153 |
... | ||
B | Tiền Polymer |
|
1 | Loại 10.000 đồng | 214 |
2 | Loại 20.000 đồng | 224 |
3 | Loại 50.000 đồng | 254 |
4 | Loại 100.000 đồng | 215 |
5 | Loại 200.000 đồng | 225 |
6 | Loại 500.000 đồng | 255 |
… | ... | |
C | Tiền kim loại | |
1 | Loại 200 đồng | 322 |
2 | Loại 500 đồng | 352 |
3 | Loại 1.000 đồng | 313 |
4 | Loại 2.000 đồng | 323 |
5 | Loại 5.000 đồng | 353 |
.... | ... |
Ghi chú:
Chữ số thứ nhất của mã là ký hiệu chất liệu của đồng tiền.
Chữ số thứ hai của mã là chữ số đầu tiên của mệnh giá.
Chữ số thứ ba của mã là số chữ số "0" trong mệnh giá.
Bảng 5: MÃ LOẠI TIỀN ĐỒNG VIỆT NAM ĐÃ ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH
STT | Loại | Mã |
Tiền cotton | ||
1 | 0,01 đồng | 11x |
2 | 0,02 đồng (cũ) | 02x |
3 | 0,02 đồng | 12x |
4 | 0,05 đồng | 15x |
5 | 0,10 đồng (cũ) | 01h |
6 | 0,10 đồng | 11h |
7 | 0,20 đồng (cũ) | 02h |
8 | 0,20 đồng | 12h |
9 | 0,50 đồng (cũ) | 05h |
10 | 0,50 đồng | 15h |
11 | 1 đồng (cũ) | 010 |
12 | 1 đồng | 110 |
13 | 2 đồng (cũ) | 020 |
14 | 2 đồng | 120 |
15 | 5 đồng (cũ) | 050 |
16 | 5 đồng | 150 |
17 | 10 đồng (cũ) | 011 |
18 | 10 đồng | 111 |
19 | 20 đồng | 121 |
20 | 30 đồng | 131 |
21 | 10.000 đồng | 114 |
22 | 20.000 đồng | 124 |
23 | 50.000 đồng | 154 |
24 | 100.000 đồng | 115 |
……….. | ………. | |
Tiền Polymer |
| |
1 | …………… | 201 |
2 | …………… | 202 |
3 | …………… | |
Tiền kim loại | ||
1 | 0,01 đồng | 31x |
2 | 0,02 đồng | 32x |
3 | 0,05 đồng | 35x |
4 | 0,10 đồng | 31h |
5 | 0,20 đồng | 32h |
6 | 0,50 đồng | 35h |
7 | 1 đồng | 310 |
……………… | ……… |
Ghi chú: Mã loại tiền đồng Việt Nam đã đình chỉ lưu hành gồm 3 ký tự, trong đó:
- Chữ số thứ nhất của mã là ký hiệu chất liệu của đồng tiền, quy ước như sau:
0: Tiền giấy (cũ); 1: Tiền giấy; 2: Tiền Polymer; 3: Tiền kim loại.
- Chữ số thứ hai của mã là chữ số đầu tiên của mệnh giá.
- Chữ số thứ ba của mã là:
Chữ số "0" trong mệnh giá nếu mệnh giá >= 1 đồng.
x: nếu mệnh giá đồng tiền là xu; h: nếu mệnh giá đồng tiền là hào.
Bảng 6: MÃ ĐỒNG TIỀN CÁC NƯỚC
STT | Tên nước | Tên tiền, đơn vị tiền tệ và đơn vị tiền lẻ | Mã | |
Bằng chữ | Bằng số | |||
1 | Việt Nam | Dong | VND | 00 |
2 | Đồng tiền chung châu Âu | Euro | EUR | 01 |
3 | Mỹ | Dollar/Cents | USD | 02 |
4 | Nhật Bản | Yen/Sen | JPY | 03 |
5 | Trung Quốc | Yuan/Jiao/Fen | CNY | 04 |
6 | Lào | Kip/At | LAK | 05 |
7 | Cam-pu-chia | Riel/Sen | KHR | 06 |
8 | Các nước khác | Các đồng tiền khác | 09 |
Bảng 7: MÃ ĐỒNG TIỀN QUY ĐỔI
STT | Tên | Mã |
I | Quy đổi ra VND | |
1 | EUR quy đổi ra VND | 11 |
2 | USD quy đổi ra VND | 12 |
3 | GBP quy đổi ra VND | 13 |
4 | Vàng và các loại ngoại tệ khác quy đổi ra VND | 19 |
II | Quy đổi ra USD | |
1 | VND quy đổi ra USD | 21 |
2 | EUR quy đổi ra USD | 22 |
3 | JPY quy đổi ra USD | 23 |
4 | CNY quy đổi ra USD | 24 |
5 | LAK quy đổi ra USD | 25 |
6 | KHR quy đổi ra USD | 26 |
7 | Vàng và các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD | 29 |
Bảng 8: MÃ CÁC LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ
STT | Tên giấy tờ có giá | Mã |
1 | Kỳ phiếu kỳ hạn dưới 6 tháng | 1011 |
2 | Kỳ phiếu kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng | 1012 |
3 | Tín phiếu NHNN kỳ hạn dưới 6 tháng | 2011 |
4 | Tín phiếu NHNN kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng | 2012 |
5 | Tín phiếu KBNN kỳ hạn dưới 6 tháng | 2021 |
6 | Tín phiếu KBNN kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng | 2022 |
7 | Tín phiếu NHTM loại dưới 6 tháng | 2031 |
8 | Tín phiếu NHTM loại từ 6 tháng đến 12 tháng | 2032 |
9 | Trái phiếu NHNN loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng | 3011 |
10 | Trái phiếu NHNN loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng | 3012 |
11 | Trái phiếu NHNN loại trên 60 tháng | 3013 |
12 | Trái phiếu KBNN loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng | 3021 |
13 | Trái phiếu KBNN loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng | 3022 |
14 | Trái phiếu KBNN loại trên 60 tháng | 3023 |
15 | Trái phiếu NHTM loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng | 3031 |
16 | Trái phiếu NHTM loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng | 3032 |
17 | Trái phiếu NHTM loại trên 60 tháng | 3033 |
18 | Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh | 3034 |
19 | Trái phiếu doanh nghiệp | 3035 |
20 | Chứng chỉ tiền gửi dưới 6 tháng | 4011 |
21 | Chứng chỉ tiền gửi từ 6 tháng đến 12 tháng | 4012 |
22 | Chứng chỉ tiền gửi từ trên 12 tháng đến 24 tháng | 4021 |
23 | Chứng chỉ tiền gửi từ trên 24 tháng đến 60 tháng | 4022 |
24 | Chứng chỉ tiền gửi trên 60 tháng | 4023 |
25 | Các loại giấy tờ có giá ngắn hạn khác | 8000 |
26 | Các loại giấy tờ có giá dài hạn khác | 9000 |
Bảng 9: MÃ QUỐC GIA
STT | Tên quốc gia | Ký hiệu | Mã số |
1 | Afghanistan | AFG | 001 |
2 | Albania | ALB | 002 |
3 | Algeria | DZA | 003 |
4 | Andorra | AND | 004 |
5 | Angola | AGO | 005 |
6 | Antigua and Barbuda | ATG | 006 |
7 | Argentina | ARG | 007 |
8 | Armenia | ARM | 008 |
9 | Australia | AUS | 009 |
10 | Austria | AUT | 010 |
11 | Azerbaijan | AZE | 011 |
12 | Bahamas | BHS | 012 |
13 | Bahrain | BHR | 013 |
14 | Bangladesh | BGD | 014 |
15 | Barbados | BRB | 015 |
16 | Belarus | BLR | 016 |
17 | Belgium | BEL | 017 |
18 | Belize | BLZ | 018 |
19 | Benin | BEN | 019 |
20 | Bhutan | BTN | 020 |
21 | Bolivia | BOL | 021 |
22 | Bosnia and Herzegovina | BIH | 022 |
23 | Botswana | BWA | 023 |
24 | Brazil | BRA | 024 |
25 | Brunei Darussalam | BRN | 025 |
26 | Bulgaria | BGR | 026 |
27 | Burkina Paso | BFA | 027 |
28 | Burundi | BDI | 028 |
29 | Cambodia | KHM | 029 |
30 | Cameroon | CMR | 030 |
31 | Canada | CAN | 031 |
32 | Cape Verde | CPV | 032 |
33 | Central African Republic | CAF | 033 |
34 | Chad | TCD | 034 |
35 | Chile | CHL | 035 |
36 | China | CHN | 036 |
37 | Colombia | COL | 037 |
38 | Comoros | COM | 038 |
39 | Congo | COG | 039 |
40 | Costa Rica | CRI | 040 |
41 | Cote d'Ivoire | CIV | 041 |
42 | Croatia | HRV | 042 |
43 | Cuba | --- | 043 |
44 | Cyrus | --- | 044 |
45 | Czech Republic | CZE | 045 |
46 | Democratic People's Republic of Korea | PRK | 046 |
47 | Democratic Republic of the Congo | COD | 047 |
48 | Denmark | DNK | 048 |
49 | Djibouti | DJI | 049 |
50 | Dominica | DMA | 050 |
51 | Dominican Republic | DOM | 051 |
52 | Ecuador | ECU | 052 |
53 | Egypt | EGY | 053 |
54 | El Salvador | SLV | 054 |
55 | Equatorial Guinea | GNQ | 055 |
56 | Eritrea | ERI | 056 |
57 | Estonia | EST | 057 |
58 | Ethiopia | ETH | 058 |
59 | Fiji | FJI | 059 |
60 | Finland | FIN | 060 |
61 | France | FRA | 061 |
62 | Gabon | GAB | 062 |
63 | Gambia | GMB | 063 |
64 | Georgia | GEO | 064 |
65 | Germany | DEU | 065 |
66 | Ghana | GHA | 066 |
67 | Greece | GRC | 067 |
68 | Grenada | GRD | 068 |
69 | Guatemala | GTM | 069 |
70 | Guinea | GIN | 070 |
71 | Guinea-Bissau | GNB | 071 |
72 | Guyana | GUY | 072 |
73 | Haiti | HTI | 073 |
74 | Honduras | HND | 074 |
75 | Hungary | HUN | 075 |
76 | Iceland | ISL | 076 |
77 | India | IND | 077 |
78 | Indonesia | IDN | 078 |
79 | Iran (Islamic Republic of) | IRN | 079 |
80 | Iraq | IRQ | 080 |
81 | Ireland | IRL | 081 |
82 | Israel | ISR | 082 |
83 | Italy | ITA | 083 |
84 | Jamaica | JAM | 084 |
85 | Japan | JPN | 085 |
86 | Jordan | JOR | 086 |
87 | Kazakhstan | KAZ | 087 |
88 | Kenya | KEN | 088 |
89 | Kiribati | KIR | 089 |
90 | Kuwait | KWT | 090 |
91 | Kyrgyzstan | KGZ | 091 |
92 | Lao People's Democratic Republic | LAO | 092 |
93 | Latvia | LVA | 093 |
94 | Lebanon | LBN | 094 |
95 | Lesotho | LSO | 095 |
96 | Liberia | LBR | 096 |
97 | Libyan Arab Jamahiriya | LBY | 097 |
98 | Liechtenstein | LIE | 098 |
99 | Lithuania | LTU | 099 |
100 | Luxembourg | LUX | 100 |
101 | Madagascar | MDG | 101 |
102 | Malawi | MWI | 102 |
103 | Malaysia | MYS | 103 |
104 | Maldives | MDV | 104 |
105 | Mali | MLI | 105 |
106 | Malta | MLT | 106 |
107 | Marshall Islands | MHL | 107 |
108 | Mauritania | MRT | 108 |
109 | Mauritius | MUS | 109 |
110 | Mexico | MEX | 110 |
111 | Micronesia, Pederated States of | FSM | 111 |
112 | Monaco | MCO | 112 |
113 | Mongolia | MNG | 113 |
114 | Montenegro | --- | 114 |
115 | Morocco | MAR | 115 |
116 | Mozambique | MOZ | 116 |
117 | Myanmar | MMR | 117 |
118 | Namibia | NAM | 118 |
119 | Nauru | NRU | 119 |
120 | Nepal | NPL | 120 |
121 | Netherlands | NLD | 121 |
122 | New Zealand | NZL | 122 |
123 | Nicaragua | NIC | 123 |
124 | Niger | NER | 124 |
125 | Nigeria | NGA | 125 |
126 | Norway | NOR | 126 |
127 | Oman | OMN | 127 |
128 | Pakistan | PAK | 128 |
129 | Palau | PLW | 129 |
130 | Panama | PAN | 130 |
131 | Papua New Guinea | PNG | 131 |
132 | Paraguay | PRY | 132 |
133 | Peru | PER | 133 |
134 | Philippines | PHL | 134 |
135 | Poland | POL | 135 |
136 | Portugal | PRT | 136 |
137 | Qatar | QAT | 137 |
138 | Republic of Korea | KOR | 138 |
139 | Republic of Moldova | MDA | 139 |
140 | Romania | ROU | 140 |
141 | Russian Federation | RUS | 141 |
142 | Rwanda | RWA | 142 |
143 | Saint Kitts and Nevis | KNA | 143 |
144 | Saint Lucia | LCA | 144 |
145 | Saint Vincent and the Grenadines | VCT | 145 |
146 | Samoa | WSM | 146 |
147 | San Marino | SMR | 147 |
148 | Sao Tome and Principe | STP | 148 |
149 | Saudi Arabia | SAU | 149 |
150 | Senegal | SEN | 150 |
151 | Serbia | --- | 151 |
152 | Seychelles | SYC | 152 |
153 | Sierra Leone | SLE | 153 |
154 | Singapore | SGP | 154 |
155 | Slovakia | SVK | 155 |
156 | Slovenia | SVN | 156 |
157 | Solomon Islands | SLB | 157 |
158 | Somalia | SOM | 158 |
159 | South Africa | ZAF | 159 |
160 | Spain | ESP | 160 |
161 | Sri Lanka | LKA | 161 |
162 | Sudan | SDN | 162 |
163 | Suriname | SUR | 163 |
164 | Swaziland | SWZ | 164 |
165 | Sweden | SWE | 165 |
166 | Switzerland | CHE | 166 |
167 | Syrian Arab Republic | SYR | 167 |
168 | Tajikistan | TJK | 168 |
169 | Thailand | THA | 169 |
170 | The former Yugoslav Republic of Macedonia | MKD | 170 |
171 | Timor-Leste | TLS | 171 |
172 | Togo | TGO | 172 |
173 | Tonga | TON | 173 |
174 | Trinidad and Tobago | TTO | 174 |
175 | Tunisia | TUN | 175 |
176 | Turkey | TUR | 176 |
177 | Turkmenistan | TKM | 177 |
178 | Tuvalu | TUV | 178 |
179 | Uganda | UGA | 179 |
180 | Ukraine | UKR | 180 |
181 | United Arab Emirates | ARE | 181 |
182 | United Kingdom | GBR | 182 |
183 | United Republic of Tanzania | TZA | 183 |
184 | United States | USA | 184 |
185 | Uruguay | URY | 185 |
186 | Uzbekistan | UZB | 186 |
187 | Vanuatu | VUT | 187 |
188 | Venezuela | VEN | 188 |
189 | Viet Nam | VNM | 189 |
190 | Yemen | YEM | 190 |
191 | Zambia | ZMB | 191 |
192 | Zimbabwe | ZWE | 192 |
Ghi chú: Các quốc gia trong Bảng 9 là các quốc gia thành viên của Liên hiệp quốc.
Bảng 10: MÃ TỈNH THÀNH PHỐ VÀ PHÂN VÙNG KINH TẾ
STT | Tên tỉnh, Thành phố | Mã số | STT | Tên tỉnh, thành phố | Mã số |
| Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
|
| Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
|
1 | Tỉnh Lai Châu | 12 | 31 | Tỉnh Thanh Hóa | 38 |
2 | Tỉnh Điện Biên | 11 | 32 | Tỉnh Nghệ An | 40 |
3 | Tỉnh Sơn La | 14 | 33 | Tỉnh Hà Tĩnh | 42 |
4 | Tỉnh Hòa Bình | 17 | 34 | Tỉnh Quảng Bình | 44 |
5 | Tỉnh Cao Bằng | 04 | 35 | Tỉnh Quảng Trị | 45 |
6 | Tỉnh Lạng Sơn | 20 | 36 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 46 |
7 | Tỉnh Bắc Giang | 24 | 37 | Thành phố Đà Nẵng | 48 |
8 | Tỉnh Thái Nguyên | 19 | 38 | Tỉnh Quảng Nam | 49 |
9 | Tỉnh Bắc | 06 | 39 | Tỉnh Quảng Ngãi | 51 |
10 | Tỉnh Hà Giang | 02 | 40 | Tỉnh Bình Định | 52 |
11 | Tỉnh Tuyên Quang | 08 | 41 | Tỉnh Phú Yên | 54 |
12 | Tỉnh Phú Thọ | 25 | 42 | Tỉnh Khánh Hòa | 56 |
13 | Tỉnh Lào Cai | 10 | 43 | Tỉnh Ninh Thuận | 58 |
14 | Tỉnh Yên Bái | 15 | 44 | Tỉnh Bình Thuận | 60 |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
|
| Vùng Đông Nam Bộ | ||
15 | Thành phố Hà Nội | 01 | 45 | Thành phố Hồ Chí Minh | 79 |
16 | Thành phố Hải Phòng | 31 | 46 | Tỉnh Bình Phước | 70 |
17 | Tỉnh Hải Dương | 30 | 47 | Tỉnh Tây Ninh | 72 |
18 | Tỉnh Hưng Yên | 33 | 48 | Tỉnh Bình Dương | 74 |
19 | Tỉnh Ninh Bình | 37 | 49 | Tỉnh Đồng Nai | 75 |
20 | Tỉnh Thái Bình | 34 | 50 | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | 77 |
21 | Tỉnh Hà Nam | 35 | Vùng đồng bằng sông Cửu Long | ||
22 | Tỉnh Nam Định | 36 | 51 | Tỉnh Long An | 80 |
23 | Tỉnh Bắc Ninh | 27 | 52 | Tỉnh Đồng Tháp | 87 |
24 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 26 | 53 | Tỉnh An Giang | 89 |
25 | Tỉnh Quảng Ninh | 22 | 54 | Tỉnh Tiền Giang | 82 |
Vùng Tây Nguyên | 55 | Tỉnh Vĩnh Long | 86 | ||
26 | Tỉnh Kon Tum | 62 | 56 | Tỉnh Bến Tre | 83 |
27 | Tỉnh Gia Lai | 64 | 57 | Tỉnh Kiên Giang | 91 |
28 | Tỉnh Đắk Lắk | 66 | 58 | Tỉnh Cần Thơ | 92 |
29 | Tỉnh Lâm Đồng | 68 | 59 | Tỉnh Hậu Giang | 93 |
30 | Tỉnh Đắk Nông | 67 | 60 | Tỉnh Trà Vinh | 84 |
61 | Tỉnh Sóc Trăng | 94 | |||
62 | Tỉnh Bạc Liêu | 95 | |||
63 | Tỉnh Cà Mau | 96 |
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
Hướng dẫn tại Phụ lục này được soạn thảo phù hợp với các quy định tại Luật Doanh nghiệp (năm 2005), Luật Đầu tư (2005), Luật Hợp tác xã (2003), Luật doanh nghiệp nhà nước (2003).
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
1. Công ty nhà nước: là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước theo quy định của Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 nhưng chưa thực hiện chuyển đổi mô hình theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ: là doanh nghiệp do một tổ chức nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước có quyền chi phối: là doanh nghiệp có từ một thành viên trở lên là tổ chức nhà nước có tổng vốn góp trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn khác: là công ty trách nhiệm hữu hạn nhưng không được xếp vào nhóm công ty trách nhiệm hữu hạn quy định tại điều 2 và 3 Phụ lục này.
5. Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ công ty.
6. Công ty cổ phần khác: là công ty cổ phần nhưng không được xếp vào các công ty cổ phần quy định tại điểm 5 Phụ lục này.
7. Công ty hợp danh: là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
8. Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
9. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
10. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tổ chức quản lý và đăng ký thành lập theo Luật Hợp tác xã (năm 2003).
11. Hộ kinh doanh, cá nhân: Bao gồm cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các khu vực nông, lâm, thủy sản, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ không tham gia hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã và chưa đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Tín dụng cấp cho các cán bộ, sinh viên, các đối tượng đi lao động nước ngoài được phân tổ vào loại hình này.
12. Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội: bao gồm các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp, trường học, hội, hiệp hội,...
13. Khác: là các loại hình tổ chức không được xếp vào các loại hình tổ chức quy định từ điểm 1 đến điểm 12 Phụ lục này.
HƯỚNG DẪN PHÂN TỔ CÁC NGÀNH KINH TẾ CẤP 1 THEO 3 KHU VỰC KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
STT | Tên khu vực | Ký hiệu | Tên ngành | Mã |
I | Nông, lâm nghiệp và thủy sản | A | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | 0101 |
II | Công nghiệp và xây dựng | B | Khai khoáng | 0201 |
C | Công nghiệp chế biến, chế tạo | 0202 | ||
D | Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí | 0203 | ||
E | Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. | 0204 | ||
F | Xây dựng | 0301 | ||
III | Thương mại và dịch vụ | G | Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác | 0401 |
H | Vận tải kho bãi | 0402 | ||
I | Dịch vụ lưu trú và ăn uống | 0403 | ||
J | Thông tin và truyền thông | 0501 | ||
K | Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm | 0601 | ||
L | Hoạt động kinh doanh bất động sản | 0602 | ||
M | Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ | 0701 | ||
N | Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ | 0702 | ||
O | Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc | 0801 | ||
P | Giáo dục và đào tạo | 0802 | ||
Q | Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội | 0803 | ||
R | Nghệ thuật, vui chơi và giải trí | 0804 | ||
S | Hoạt động dịch vụ khác | 0805 | ||
T | Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình | 0806 | ||
U | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế | 0807 |
HƯỚNG DẪN PHÂN TỔ NGƯỜI CƯ TRÚ VÀ NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
1. Người cư trú của Việt Nam gồm tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);
c) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quý xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam;
d) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam ở nước ngoài;
e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản này và cá nhân đi theo họ;
g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài;
h) Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên. Đối với người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam không kể thời hạn là những trường hợp không thuộc đối tượng người cư trú;
i) Chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức hiện diện tại Việt Nam của bên nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.
2. Người không cư trú của Việt Nam gồm các đối tượng không quy định tại khoản 1 Phụ lục này.
- 1Thông tư 21/2010/TT-NHNN quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Thông tư 21/2012/TT-BCT về Quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với Trường thuộc Bộ Công thương
- 3Thông tư 08/2012/TT-BKHĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 01/2013/TT-BTP hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 35/2015/TT-NHNN quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 112/QĐ-NHNN năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2015
- 7Quyết định 1428/QĐ-NHNN năm 2016 đính chính Phụ lục 1, 3 kèm theo Thông tư 35/2015/TT-NHNN quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 62/2006/QĐ-NHNN Ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN về việc cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 12/2009/TT-NHNN hướng dẫn cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng Thương mại theo Quyết định 14/2009/QĐ-TTg và Quyết định 60/2009/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Thông tư 21/2010/TT-NHNN quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 28/2011/TT-NHNN Quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 04/2012/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Thông tư 35/2015/TT-NHNN quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9Quyết định 112/QĐ-NHNN năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2015
- 10Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng do Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 4Luật Thống kê 2003
- 5Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 6Luật Hợp tác xã 2003
- 7Quyết định 07/2008/QĐ-NHNN về quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Nghị định 96/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
- 10Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 17/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 121/2007/NĐ-CP quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
- 12Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 13Thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 14Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 15Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 16Nghị định 57/2012/NĐ-CP về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- 17Thông tư 21/2012/TT-BCT về Quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với Trường thuộc Bộ Công thương
- 18Thông tư 08/2012/TT-BKHĐT quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 19Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 20Thông tư 01/2013/TT-BTP hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 21Quyết định 1428/QĐ-NHNN năm 2016 đính chính Phụ lục 1, 3 kèm theo Thông tư 35/2015/TT-NHNN quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Thông tư 31/2013/TT-NHNN quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 31/2013/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/12/2013
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 77 đến số 78
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra