Điều 8 Thông tư 31/2012/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 8. Trách nhiệm của đơn vị được giao kế hoạch thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ
1. Lập kế hoạch quản lý, bảo trì đường bộ, hành lang an toàn đường bộ do đơn vị quản lý trình cấp có thẩm quyền.
2. Chỉ đạo, điều hành, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, Thanh tra giao thông trong công tác tuần tra, kiểm tra; bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất; tổ chức phân luồng đảm bảo giao thông. Trường hợp hư hỏng nặng vượt quá nhiệm vụ được giao, phải tổ chức đảm bảo giao thông và báo cáo cấp có thẩm quyền để giải quyết kịp thời.
3. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, Thanh tra giao thông để bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ.
4. Lập kế hoạch, phương án phòng chống bão lụt và tìm kiếm cứu nạn; tổ chức ứng cứu, khắc phục kịp thời khi có sự cố.
5. Tổ chức đếm xe, phân loại cầu đường, cập nhật tình trạng cầu đường và báo cáo theo quy định.
6. Tham gia kiểm tra an toàn giao thông đối với các công trình đang hoàn thiện chuẩn bị bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
7. Lập hồ sơ quản lý, lưu trữ, bảo quản và thường xuyên bổ sung đầy đủ diễn biến và biện pháp khắc phục hư hỏng cầu đường. Quản lý hồ sơ bằng cả văn bản và phần mềm máy vi tính.
8. Kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường bộ.
Thông tư 31/2012/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 31/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/08/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 599 đến số 600
- Ngày hiệu lực: 01/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trên hệ thống quốc lộ
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 5. Trách nhiệm của Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông đối với các dự án xây dựng trên đường bộ đang khai thác
- Điều 6. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 7. Trách nhiệm của Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải
- Điều 8. Trách nhiệm của đơn vị được giao kế hoạch thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị nhận đặt hàng, trúng thầu thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị quản lý cụm phà, bến phà (cầu phao)
- Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị quản lý dự án trong quản lý các dự án xây dựng cơ bản, sửa chữa đường bộ trên đường bộ đang khai thác
- Điều 12. Trách nhiệm của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác
- Điều 13. Trách nhiệm của các nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình đầu tư, thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
- Điều 14. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông
- Điều 15. Trách nhiệm của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 16. Trách nhiệm của Tổng Giám đốc Khu Quản lý đường bộ
- Điều 17. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
- Điều 18. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị được giao kế hoạch, đặt hàng, trúng thầu thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 19. Trách nhiệm của Giám đốc cụm phà, Bến trưởng bến phà (cầu phao)