Mục 1 Chương 2 Thông tư 31/2012/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MỤC 1. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC
Điều 4. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Chủ trì kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công xây dựng đối với đơn vị quản lý dự án, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, nhà thầu trong việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải làm chủ đầu tư hoặc là cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam khi có yêu cầu trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm về đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng trên đường bộ đang khai thác ngoài phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chịu trách nhiệm trước Bộ Giao thông vận tải về tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc hệ thống quốc lộ.
Điều 7. Trách nhiệm của Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải
1. Chịu trách nhiệm trước Tổng cục Đường bộ Việt Nam về tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi được giao.
2. Thực hiện việc xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì đường bộ trình Tổng cục Đường bộ Việt Nam; tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ cho đơn vị trúng thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch và các nhiệm vụ được giao theo phân cấp, ủy quyền về công tác quản lý, bảo trì đường bộ.
3. Lập kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường bộ hàng năm trình Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định hiện hành.
5. Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương để thực hiện nhiệm vụ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp quản lý.
6. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì đường bộ, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi được giao quản lý.
7. Thực hiện công tác phòng chống và khắc phục thiệt hại do bão lụt và công tác tìm kiếm cứu nạn, ứng cứu đảm bảo giao thông kịp thời, thông suốt, an toàn.
8. Lưu trữ và bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp.
9. Cấp phép thi công các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác.
Điều 8. Trách nhiệm của đơn vị được giao kế hoạch thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ
1. Lập kế hoạch quản lý, bảo trì đường bộ, hành lang an toàn đường bộ do đơn vị quản lý trình cấp có thẩm quyền.
2. Chỉ đạo, điều hành, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, Thanh tra giao thông trong công tác tuần tra, kiểm tra; bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất; tổ chức phân luồng đảm bảo giao thông. Trường hợp hư hỏng nặng vượt quá nhiệm vụ được giao, phải tổ chức đảm bảo giao thông và báo cáo cấp có thẩm quyền để giải quyết kịp thời.
3. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, Thanh tra giao thông để bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ.
4. Lập kế hoạch, phương án phòng chống bão lụt và tìm kiếm cứu nạn; tổ chức ứng cứu, khắc phục kịp thời khi có sự cố.
5. Tổ chức đếm xe, phân loại cầu đường, cập nhật tình trạng cầu đường và báo cáo theo quy định.
6. Tham gia kiểm tra an toàn giao thông đối với các công trình đang hoàn thiện chuẩn bị bàn giao đưa vào khai thác sử dụng.
7. Lập hồ sơ quản lý, lưu trữ, bảo quản và thường xuyên bổ sung đầy đủ diễn biến và biện pháp khắc phục hư hỏng cầu đường. Quản lý hồ sơ bằng cả văn bản và phần mềm máy vi tính.
8. Kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường bộ.
1. Sau khi nhận đặt hàng hoặc nhận thầu quản lý, bảo trì đường bộ, tiến hành triển khai thực hiện theo quy định của hợp đồng đã ký.
2. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng của địa phương, Thanh tra giao thông, tuyên truyền vận động nhân dân quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, có biện pháp ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm hành lang an toàn đường bộ.
3. Lập kế hoạch, phương án phòng chống bão lụt và tìm kiếm cứu nạn; tổ chức ứng cứu, khắc phục kịp thời khi có sự cố.
4. Cập nhật tình trạng cầu đường và báo cáo theo quy định.
5. Lập hồ sơ quản lý, lưu trữ, bảo quản và thường xuyên bổ sung đầy đủ diễn biến và biện pháp khắc phục hư hỏng cầu đường. Quản lý hồ sơ bằng cả văn bản và phần mềm máy vi tính.
6. Kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường bộ.
7. Thực hiện đầy đủ, đúng các quy định tại hợp đồng đã ký kết và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị quản lý cụm phà, bến phà (cầu phao)
1. Thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì đường ra vào bến, cầu dẫn, ponton, bến hoặc lưỡi bến, báo hiệu đường thủy nội địa, báo hiệu đường bộ đảm bảo an toàn cho người, phương tiện qua sông.
2. Đảm bảo các trang thiết bị cứu sinh cần thiết; các phương tiện nổi phục vụ cho vượt sông như ponton, phà, phao, ca nô phải được đăng kiểm theo đúng định kỳ và luôn đảm bảo ở trạng thái đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật.
3. Tổ chức, hướng dẫn Bến trưởng, thuyền trưởng, thuỷ thủ và nhân viên của bến thực hiện đúng quy trình chạy phà và các văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam về đảm bảo an toàn giao thông ở các bến phà và trên sông. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện kịp thời các hư hỏng để xử lý theo khả năng hoặc báo cáo cấp trên xử lý.
1. Khi lập hồ sơ mời thầu phải nêu đầy đủ yêu cầu, tiêu chuẩn đánh giá phương án tổ chức đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ môi trường.
2. Kiểm tra nhà thầu, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong suốt quá trình thi công về công tác đảm bảo giao thông, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường; trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện không đạt yêu cầu, xem xét xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
3. Chỉ đạo nhà thầu thực hiện đúng yêu cầu đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
4. Thực hiện đúng quy định tại Điều 48 Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 05 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về “Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP”.
Điều 12. Trách nhiệm của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác
1. Lập hồ sơ đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ môi trường trình cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để cấp phép thi công sau khi có sự thống nhất với đơn vị quản lý dự án;
Sau khi đã được cấp phép thi công, nhà thầu có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị quản lý đường bộ để nhận bàn giao mặt bằng thi công và triển khai các bước tiếp theo; kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng thi công, nhà thầu phải chịu trách nhiệm quản lý và đảm bảo giao thông thông suốt, an toàn;
2. Cán bộ chỉ huy thi công của nhà thầu phải thường xuyên có mặt tại hiện trường để giải quyết theo thẩm quyền hoặc phối hợp với chính quyền địa phương, đơn vị quản lý dự án, cơ quan quản lý đường bộ và cơ quan liên quan khác để giải quyết kịp thời sự cố do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan gây ra làm giảm chất lượng công trình hoặc mất an toàn giao thông.
3. Triển khai công tác đảm bảo giao thông và bảo vệ môi trường trước khi thi công công trình. Trong suốt quá trình thi công phải thực hiện đúng phương án, biện pháp, thời gian thi công đã được thống nhất và không được gây hư hại các công trình đường bộ hiện hữu; phải chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý đường bộ và Thanh tra giao thông trong việc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ môi trường trong khi thi công theo quy định của giấy phép thi công và của pháp luật.
4. Khi thi công xong, phải thu dọn vật liệu thừa, thiết bị và các chướng ngại vật khác ra khỏi công trình và lập hồ sơ hoàn công kịp thời để bàn giao cho đơn vị quản lý. Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định.
5. Thực hiện đầy đủ, đúng nội dung hợp đồng đã ký kết và các quy định tại Chương VI của Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
1. Chịu trách nhiệm đảm bảo giao thông và bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện đầu tư, thi công xây dựng công trình trên đường bộ đang khai thác; triển khai thực hiện công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hành lang an toàn đường bộ theo quy định của hợp đồng dự án; quy định của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành hướng dẫn thực hiện.
2. Xử lý và báo cáo kịp thời cơ quan có thẩm quyền khi có thông tin về sự cố công trình đường bộ, tai nạn giao thông.
Thông tư 31/2012/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 31/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/08/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 599 đến số 600
- Ngày hiệu lực: 01/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trên hệ thống quốc lộ
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 5. Trách nhiệm của Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông đối với các dự án xây dựng trên đường bộ đang khai thác
- Điều 6. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 7. Trách nhiệm của Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải
- Điều 8. Trách nhiệm của đơn vị được giao kế hoạch thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị nhận đặt hàng, trúng thầu thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị quản lý cụm phà, bến phà (cầu phao)
- Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị quản lý dự án trong quản lý các dự án xây dựng cơ bản, sửa chữa đường bộ trên đường bộ đang khai thác
- Điều 12. Trách nhiệm của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác
- Điều 13. Trách nhiệm của các nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình đầu tư, thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình
- Điều 14. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông
- Điều 15. Trách nhiệm của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
- Điều 16. Trách nhiệm của Tổng Giám đốc Khu Quản lý đường bộ
- Điều 17. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
- Điều 18. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị được giao kế hoạch, đặt hàng, trúng thầu thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ
- Điều 19. Trách nhiệm của Giám đốc cụm phà, Bến trưởng bến phà (cầu phao)