Điều 11 Thông tư 30/2014/TT-NHNN về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Điều 11. Ủy thác và nhận ủy thác của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ủy thác cho:
a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, công ty tài chính để thực hiện cho vay đối với khách hàng;
b) Ngân hàng hợp tác xã để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên của ngân hàng hợp tác xã;
c) Quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên quỹ tín dụng nhân dân;
d) Tổ chức tài chính vi mô để thực hiện cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ;
đ) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, tổ chức được phép kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật để mua trái phiếu doanh nghiệp.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận ủy thác của:
a) Ngân hàng mẹ, chi nhánh khác của ngân hàng mẹ, ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức để thực hiện cho vay đối với khách hàng;
b) Ngân hàng mẹ, chi nhánh khác của ngân hàng mẹ, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, tổ chức được phép kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật để mua trái phiếu doanh nghiệp.
Thông tư 30/2014/TT-NHNN về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 30/2014/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 995 đến số 996
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ủy thác
- Điều 5. Hợp đồng ủy thác
- Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác
- Điều 8. Điều kiện thực hiện ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 9. Trường hợp không được ủy thác, nhận ủy thác
- Điều 10. Ủy thác và nhận ủy thác của ngân hàng thương mại
- Điều 11. Ủy thác và nhận ủy thác của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 12. Ủy thác và nhận ủy thác của công ty tài chính
- Điều 13. Ủy thác và nhận ủy thác của công ty cho thuê tài chính
- Điều 14. Ủy thác và nhận ủy thác của ngân hàng hợp tác xã
- Điều 15. Nhận ủy thác của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 16. Ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tài chính vi mô