Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/TT-BYT | Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2017 |
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
3. Đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp y tế công lập hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế được áp dụng quy định tại Thông tư này để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
Điều 2. Nguyên tắc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
1. Đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và quy định của pháp luật về xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
2. Bảo đảm đúng vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
3. Viên chức phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
4. Bảo đảm bình đẳng, công bằng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi bảo đảm đủ tiêu chuẩn, điều kiện được quy định tại Điều 9 Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2012/TT-BNV) và các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
1. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I
a) Có đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế hạng 1;
b) Có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
c) Đang giữ chức danh nghề nghiệp hạng II, có cùng 4 (bốn) chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II
a) Có đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế hạng II;
b) Có bằng chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
c) Đang giữ chức danh nghề nghiệp hạng III, có cùng 4 (bốn) chữ số đầu trong mã số chức danh nghề nghiệp với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
3. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III
a) Có đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế hạng III;
b) Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
c) Đang giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV, có khả năng đảm nhiệm hoặc đang làm việc ở vị trí công việc phù hợp với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Điều 4. Nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế được thực hiện thông qua Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải bảo đảm đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của chức danh xét thăng hạng. Viên chức đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện và hồ sơ theo quy định tại
3. Nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp: Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế xem xét, thẩm định hồ sơ để bổ nhiệm hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn.
Điều 5. Hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
1. Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
a) Đơn đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV và có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng hoặc quản lý viên chức;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đối với trường hợp viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo chức danh nghề nghiệp đăng ký xét thăng hạng được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực;
đ) Bản sao các quyết định: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức nâng lương gần nhất;
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Việc lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 12/2012/TT-BNV.
Điều 6. Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
1. Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế từ hạng II lên hạng I, hằng năm, căn cứ kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế của Bộ Y tế, các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập danh sách và hồ sơ viên chức có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế từ hạng II lên hạng I gửi về Bộ Y tế để tổ chức xét thăng hạng theo quy định. Sau khi thực hiện, Bộ Y tế gửi Bộ Nội vụ quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế từ hạng II lên hạng I.
2. Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế từ hạng III lên hạng II, cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2012/NĐ-CP) thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; quyết định danh sách viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ. Sau khi thực hiện, báo cáo kết quả về Bộ Y tế và Bộ Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
3. Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế từ hạng IV lên hạng III, căn cứ quy định phân cấp của các cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền xây dựng kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế; quyết định danh sách viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế sau khi có ý kiến thống nhất của Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Sau khi thực hiện, báo cáo kết quả về Bộ Y tế và Bộ Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
4. Căn cứ Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng đơn vị được phân cấp thẩm quyền xét thăng hạng từ hạng IV lên hạng III lựa chọn hình thức thi hoặc xét thăng hạng đối với viên chức chuyên ngành y tế từ hạng IV lên hạng III.
1. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 12/2012/TT-BNV.
2. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2012/TT-BNV.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 14 Thông tư số 12/2012/TT-BNV.
Trường hợp số lượng người đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nhiều hơn số lượng bảo đảm cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp y tế công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp xem xét theo các thứ tự ưu tiên sau:
a) Thành tích nghiên cứu khoa học;
b) Số năm giữ hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ;
c) Kết quả đánh giá, xếp loại viên chức 02 năm liền kề năm xét thăng hạng;
d) Kết quả phỏng vấn (nếu có).
4. Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 12/2012/TT-BNV.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp y tế căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền được giao xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế để tổng hợp, xem xét, giải quyết./.
- 1Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV quy định tiêu chuẩn, điều kiện, hình thức, nội dung thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Công văn 6639/BYT-TCCB năm 2016 về tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 360/LĐTBXH-TCCB năm 2017 hướng dẫn thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp và xét cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 08/2018/TT-BGDĐT về quy định điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 633/QĐ-BYT năm 2019 về giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 06/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi, xét thăng hạng và nội dung, hình thức, việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 146/QĐ-BYT năm 2022 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
- 9Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 06/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện thi, xét thăng hạng và nội dung, hình thức, việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 146/QĐ-BYT năm 2022 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Luật viên chức 2010
- 2Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BTNMT-BNV quy định tiêu chuẩn, điều kiện, hình thức, nội dung thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 6639/BYT-TCCB năm 2016 về tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Y tế ban hành
- 7Công văn 360/LĐTBXH-TCCB năm 2017 hướng dẫn thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp và xét cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 9Thông tư 08/2018/TT-BGDĐT về quy định điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 23/2018/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Quyết định 633/QĐ-BYT năm 2019 về giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Thông tư 29/2017/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 29/2017/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/07/2017
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Viết Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra