Chương 3 Thông tư 28/2014/TT-BKHCN quy định việc xét duyệt, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM QUỐC GIA
1. Hồ sơ thẩm định gồm 01 bộ các tài liệu sau đây:
a) Bản sao có chứng thực của ít nhất một trong các văn bản: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, văn bản đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG;
b) Bản chính Thuyết minh về Dự án đầu tư SPQG theo mẫu A2-TMDA-DAĐT-SPQG và bản chính các Thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG theo mẫu A3-TMNV-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục I của Thông tư này đã được hoàn thiện sau khi xét duyệt; bản giải trình của Tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG về các nội dung đã chỉnh sửa kèm theo thuyết minh và dự toán kinh phí chi tiết;
c) Bản chính phương án huy động các nguồn tài chính đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch số 218/2012/TTLT-BTC-BKHCN ngày 20 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển SPQG đến năm 2020;
d) Bản sao danh mục liệt kê các văn bản quy định chế độ, định mức và các văn bản có liên quan được sử dụng để xây dựng dự toán kinh phí; báo giá nguyên vật liệu, thiết bị, bản quyền công nghệ, hợp đồng thuê chuyên gia và các báo giá khác có liên quan;
đ) Bản sao văn bản ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có);
e) Bản chính biên bản họp hội đồng xét duyệt.
2. Nộp hồ sơ thẩm định và công tác chuẩn bị trước khi họp hội đồng
a) Tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG có trách nhiệm chuẩn bị tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này nộp cho Đơn vị quản lý SPQG.
b) Đơn vị quản lý SPQG có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của tài liệu do tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG cung cấp. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ Đơn vị quản lý SPQG có trách nhiệm thông báo cho tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG biết nội dung yêu cầu bổ sung hoặc thay thế tài liệu của hồ sơ và quy định cụ thể thời hạn tiếp nhận. Đơn vị quản lý SPQG chuẩn bị tài liệu quy định tại các điểm đ, e khoản 1 Điều này và chuyển hồ sơ thẩm định cho Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật của Bộ KH&CN để lập hội đồng thẩm định.
c) Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật gửi bản sao hồ sơ thẩm định, phiếu thẩm định theo mẫu B1-PTĐHS-DAĐT-SPQG, B2-PTĐNV-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục II của Thông tư này, bản chính quyết định thành lập hội đồng thẩm định, giấy mời họp kèm lịch họp cho các thành viên hội đồng thẩm định ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp hội đồng.
d) Các thành viên hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu kỹ hồ sơ thẩm định và các tài liệu có liên quan, đồng thời ghi nhận xét vào các phiếu thẩm định và gửi cho thư ký hành chính trước khi họp hội đồng.
1. Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập trên cơ sở đề xuất của Vụ KH&CN các ngành kinh tế-kỹ thuật. Hội đồng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ Dự án đầu tư SPQG, nội dung và kinh phí hỗ trợ các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG để tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
2. Thành phần hội đồng gồm 05 thành viên:
a) Chủ tịch là lãnh đạo Vụ KH&CN các ngành kinh tế-kỹ thuật;
b) 01 phó chủ tịch là lãnh đạo Đơn vị quản lý kinh phí;
c) 03 ủy viên gồm: 01 ủy viên là chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng xét duyệt, 01 ủy viên là chuyên gia về công nghệ và 01 ủy viên là chuyên gia kinh tế.
3. Thư ký hội đồng là chuyên viên Vụ KH&CN các ngành kinh tế-kỹ thuật; thư ký hành chính giúp việc cho hội đồng là chuyên viên (cán bộ) thuộc Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia.
4. Đại biểu mời tham dự cuộc họp của hội đồng gồm: đại diện Ban chủ nhiệm chương trình, đại diện Vụ Kế hoạch - Tổng hợp; đại diện Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia, đại diện Đơn vị quản lý SPQG (đối với SPQG do Bộ ngành quản lý); đại diện tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG, giám đốc Dự án đầu tư SPQG, chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG.
5. Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia có trách nhiệm tổ chức các phiên họp hội đồng. Thời gian họp hội đồng không quá 15 ngày làm việc sau khi có quyết định thành lập hội đồng thẩm định. Kinh phí họp hội đồng được lấy từ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động chung của Chương trình do Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia quản lý.
1. Thẩm định hồ sơ: Xem xét, rà soát tính đầy đủ, hợp lệ và mức độ hoàn thiện của hồ sơ; tính phù hợp của Dự án đầu tư SPQG với Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia và Đề án khung phát triển SPQG; tiến độ thực hiện Dự án đầu tư SPQG và các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG.
2. Thẩm định nội dung: Rà soát tính đầy đủ, tính phù hợp của nội dung Thuyết minh về Dự án đầu tư SPQG, thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG với kết luận của hội đồng xét duyệt; xác định các nội dung của nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN.
3. Thẩm định kinh phí: Xem xét, đánh giá tính chính xác, hợp lý của dự toán kinh phí, tính pháp lý và khả thi của phương án huy động các nguồn tài chính; xác định các nội dung chi và mức hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 218/2012/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 13. Trình tự, nội dung làm việc của hội đồng thẩm định
1. Chủ tịch hội đồng điều hành các phiên họp của hội đồng theo trình tự sau:
a) Giám đốc Dự án đầu tư SPQG, chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc đại diện tổ chức chủ trì báo cáo, giải trình các nội dung hoàn thiện hồ sơ, thuyết minh;
b) Các ủy viên nhận xét thẩm định về hồ sơ Dự án đầu tư SPQG và nội dung, kinh phí các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG;
c) Thư ký hội đồng đọc ý kiến của chuyên gia thẩm định độc lập (nếu có);
d) Các thành viên hội đồng nhận xét thẩm định về hồ sơ Dự án đầu tư SPQG và nội dung, kinh phí các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG;
đ) Giám đốc Dự án đầu tư SPQG, chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc đại diện tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG trả lời những câu hỏi của hội đồng và các đại biểu tham dự;
e) Hội đồng thảo luận riêng (không có mặt đại diện tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG và đại biểu mời); hội đồng thống nhất kết luận thẩm định về hồ sơ Dự án đầu tư SPQG, nội dung và kinh phí các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG; hội đồng thông qua phương án huy động các nguồn tài chính;
g) Thư ký hội đồng có trách nhiệm ghi chép ý kiến phát biểu của các thành viên hội đồng và đại biểu tham dự; thu phiếu thẩm định của các thành viên hội đồng; ghi biên bản họp hội đồng thẩm định theo mẫu B3-BBTĐHS-DAĐT-SPQG, B4-BBTĐNV-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục II Thông tư này;
h) Chủ tịch hội đồng thông báo kết luận của hội đồng thẩm định.
2. Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và đề xuất phương án xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết phát sinh trong quá trình xem xét hồ sơ thẩm định để Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định trong các trường hợp sau:
a) Thành viên hội đồng không nhất trí với kết luận chung của hội đồng thẩm định và đề nghị bảo lưu ý kiến;
b) Do công nghệ chuyển giao hoặc nội dung, mức hỗ trợ có các yếu tố đặc thù vượt quá khả năng xem xét của hội đồng.
3. Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ lấy thêm ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập.
Thông tư 28/2014/TT-BKHCN quy định việc xét duyệt, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 28/2014/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 993 đến số 994
- Ngày hiệu lực: 01/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng văn bản pháp luật
- Điều 4. Yêu cầu đối với Dự án đầu tư SPQG được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký xét duyệt
- Điều 6. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký xét duyệt
- Điều 7. Hội đồng xét duyệt
- Điều 8. Trình tự, nội dung làm việc của hội đồng xét duyệt
- Điều 9. Xử lý kết quả xét duyệt
- Điều 10. Hồ sơ thẩm định
- Điều 11. Hội đồng thẩm định
- Điều 12. Nội dung thẩm định
- Điều 13. Trình tự, nội dung làm việc của hội đồng thẩm định