Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 28/2014/TT-BKHCN quy định việc xét duyệt, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Chương II

XÉT DUYỆT NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM QUỐC GIA

Điều 4. Yêu cầu đối với Dự án đầu tư SPQG được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN

1. Dự án đầu tư SPQG (bao gồm cả dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng) được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN phải có xuất xứ từ kết quả của nhiệm vụ KH&CN hoặc tiếp nhận công nghệ chuyển giao từ các nguồn trong và ngoài nước để sản xuất SPQG trong khuôn khổ Đề án khung phát triển SPQG đã được phê duyệt.

2. Trình tự, thủ tục đầu tư của Dự án đầu tư SPQG được thực hiện theo Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

3. Việc thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định và giám định công nghệ của Dự án đầu tư SPQG được thực hiện theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

4. Nội dung đề nghị hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN cho các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG không được trùng lặp với các nội dung của dự án KH&CN phát triển SPQG hoặc nhiệm vụ KH&CN khác đã được hỗ trợ từ nguồn ngân sách.

Điều 5. Hồ sơ đăng ký xét duyệt

1. Tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG lập hồ sơ đăng ký xét duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi cơ quan có thẩm quyền xét duyệt, thẩm định và phê duyệt kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trước khi tiến hành thủ tục đầu tư.

2. Hồ sơ đăng ký xét duyệt gồm các tài liệu sau:

a) 01 Đơn đăng ký của tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG theo mẫu A1-ĐK-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;

b) 01 bản chính Thuyết minh về Dự án đầu tư SPQG theo mẫu A2-TMDA-DAĐT-SPQG và bản chính các Thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG theo mẫu A3-TMNV-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;

c) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật của Dự án đầu tư SPQG và các văn bản pháp lý có liên quan (nếu có);

d) Báo cáo kết quả thẩm định cơ sở khoa học, thẩm định và giám định công nghệ của dự án theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

đ) Bản sao có chứng thực của 01 trong các văn bản: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, văn bản đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG;

e) 01 Báo cáo tóm tắt hoạt động KH&CN, sản xuất kinh doanh của tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG.

3. Nộp hồ sơ: Tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG gửi trực tiếp về Cơ quan chủ quản SPQG 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) đóng thành 01 tập, trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, cỡ chữ 13 hoặc 14 và một bản điện tử (dạng PDF, không cài bảo mật) các tài liệu của hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này.

Tài liệu thuộc hồ sơ được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ:

a) Tên hồ sơ: Hồ sơ đăng ký xét duyệt Dự án đầu tư SPQG;

b) Nơi nhận hồ sơ: Tên, địa chỉ Cơ quan chủ quản SPQG;

c) Tên Dự án đầu tư SPQG;

d) Tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG;

đ) Danh sách họ, tên của giám đốc dự án và các chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG;

e) Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.

Điều 6. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký xét duyệt

1. Cơ quan chủ quản SPQG tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét duyệt của các tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG và giao cho Đơn vị quản lý SPQG thụ lý hồ sơ. Trong vòng 10 ngày làm việc, Đơn vị quản lý SPQG chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành mở, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG.

2. Đối với các hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 5 của Thông tư này, chậm nhất 03 ngày làm việc sau ngày mở hồ sơ, Đơn vị quản lý SPQG có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG biết nội dung yêu cầu bổ sung hoặc thay thế tài liệu của hồ sơ và quy định cụ thể thời hạn tiếp nhận.

3. Đơn vị quản lý SPQG chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ vào các quy định tại Thông tư hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển SPQG đến năm 2020 của Bộ KH&CN, Đề án khung phát triển SPQG và các văn bản khác có liên quan xem xét, lựa chọn hồ sơ đáp ứng các yêu cầu để xây dựng danh mục sơ bộ các Dự án đầu tư SPQG và các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG để đưa ra hội đồng xét duyệt theo mẫu A4-DMSB-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, trình thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG quyết định.

Điều 7. Hội đồng xét duyệt

1. Tổ chức hội đồng

a) Hội đồng xét duyệt do thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG thành lập trên cơ sở đề xuất của Đơn vị quản lý SPQG. Hội đồng có trách nhiệm tư vấn xét duyệt hồ sơ Dự án đầu tư SPQG và các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG.

b) Hội đồng có 09 thành viên, gồm: chủ tịch; phó chủ tịch; thư ký hội đồng; 02 ủy viên phản biện đối với từng nhiệm vụ và các ủy viên là các chuyên gia khoa học, cán bộ quản lý, chuyên gia kinh tế, trong đó 01 ủy viên là đại diện Đơn vị quản lý SPQG. Cá nhân thuộc tổ chức chủ trì hoặc tham gia thực hiện Dự án đầu tư SPQG không là thành viên của hội đồng.

Trường hợp đặc biệt cần thay đổi về số lượng thành viên và cơ cấu hội đồng thì Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG xem xét, quyết định.

c) Thư ký hành chính của hội đồng: 01 người thuộc Đơn vị quản lý SPQG và 01 người thuộc Đơn vị quản lý kinh phí SPQG.

d) Đơn vị quản lý SPQG có trách nhiệm tổ chức các phiên họp hội đồng. Thời điểm họp hội đồng không quá 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Kinh phí họp hội đồng lấy từ ngân sách nhà nước chi cho hoạt động chung của Chương trình phát triển SPQG đến năm 2020 được phân bổ về Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia (đối với các SPQG do Bộ KH&CN quản lý) hoặc Đơn vị quản lý kinh phí (đối với các SPQG do Bộ ngành quản lý).

2. Đại biểu mời tham dự cuộc họp của hội đồng gồm: đại diện tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG, giám đốc Dự án đầu tư SPQG, chủ nhiệm nhiệm vụ; đại diện Ban chủ nhiệm chương trình; đại diện Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật của Bộ KH&CN (đối với các SPQG do Bộ ngành quản lý).

3. Trong trường hợp cần thiết, Đơn vị quản lý SPQG kiến nghị Cơ quan chủ quản SPQG lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ Dự án đầu tư SPQG sau khi họp hội đồng.

Điều 8. Trình tự, nội dung làm việc của hội đồng xét duyệt

1. Gửi hồ sơ đăng ký xét duyệt và tài liệu cho các thành viên hội đồng:

a) Ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp thứ nhất của hội đồng, Đơn vị quản lý SPQG có trách nhiệm chuẩn bị tài liệu gửi cho các thành viên hội đồng gồm 01 bản sao: Hồ sơ đăng ký xét duyệt quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này; danh mục sơ bộ các Dự án đầu tư SPQG; quyết định thành lập hội đồng; phiếu nhận xét hồ sơ Dự án đầu tư SPQG, phiếu nhận xét thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG theo mẫu A5-PNXHS-DAĐT-SPQG, A6- PNXNV-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

b) Các thành viên hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu kỹ hồ sơ đăng ký xét duyệt và các tài liệu có liên quan, đồng thời ghi nhận xét vào các phiếu nhận xét gửi cho thư ký hành chính trước khi họp hội đồng.

2. Trình tự, nội dung làm việc của hội đồng xét duyệt:

a) Đại diện Đơn vị quản lý SPQG (thư ký hành chính) tuyên bố lý do cuộc họp, đọc quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và đại biểu tham dự; đại diện Cơ quan chủ quản SPQG phát biểu ý kiến, nêu yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc xét duyệt hồ sơ Dự án đầu tư SPQG và các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG;

b) Hội đồng trao đổi thống nhất nguyên tắc làm việc và bầu thư ký hội đồng;

c) Giám đốc Dự án đầu tư SPQG báo cáo tóm tắt trước hội đồng về Thuyết minh về Dự án đầu tư SPQG và các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG, trả lời các câu hỏi của thành viên hội đồng (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của hội đồng;

d) Các ủy viên phản biện, thành viên hội đồng trình bày nhận xét, đánh giá về hồ sơ Dự án đầu tư SPQG và thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG theo các tiêu chí quy định tại phiếu nhận xét hồ sơ Dự án đầu tư SPQG, phiếu nhận xét thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG; thư ký hội đồng đọc ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng xem xét, tham khảo;

đ) Hội đồng thảo luận, phân tích, đánh giá chung Dự án đầu tư SPQG về sự cần thiết phải đầu tư; tính phù hợp, đáp ứng các tiêu chí quy định tại Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển SPQG đến năm 2020 và tại Thông tư hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển SPQG đến năm 2020 của Bộ KH&CN; tính phù hợp với nội dung của Đề án khung phát triển SPQG;

e) Hội đồng thảo luận, đánh giá về hồ sơ Dự án đầu tư SPQG và thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG theo các tiêu chí quy định. Trong quá trình thảo luận hội đồng có thể nêu câu hỏi đối với các ủy viên phản biện, ủy viên hội đồng về ý kiến nhận xét;

g) Hội đồng cho điểm đánh giá độc lập hồ sơ Dự án đầu tư SPQG và thuyết minh của từng nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG theo các tiêu chí đánh giá ghi trong phiếu đánh giá hồ sơ Dự án đầu tư SPQG, phiếu đánh giá thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG theo mẫu A7-PĐGHS-DAĐT-SPQG, A8-PĐGNV-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục I của Thông tư này) và bỏ phiếu đánh giá theo phương thức bỏ phiếu kín;

h) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03 người là ủy viên của hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 02 thành viên;

i) Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả bỏ phiếu đánh giá của các thành viên hội đồng theo mẫu A9-BBKPHS-DAĐT-SPQG, mẫu A10-BBKPNV-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục I của Thông tư này;

k) Hội đồng công bố công khai kết quả chấm điểm đánh giá và thông qua biên bản họp của hội đồng xét duyệt, danh mục các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG được hội đồng xét duyệt đề nghị hỗ trợ, kiến nghị về những điểm cần bổ sung, hoàn thiện trong hồ sơ, Thuyết minh về Dự án đầu tư SPQG và các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG;

l) Dự án đầu tư SPQG được đề nghị hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN phải được ít nhất 2/3 tổng số thành viên hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá "Đáp ứng yêu cầu". Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG được hội đồng đề nghị hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN phải được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá "Đề nghị hỗ trợ". Phiếu nhận xét, đánh giá của các thành viên vắng mặt được công bố tại phiên họp, nhưng không được tính vào số phiếu đánh giá của phiên họp. Đối với Dự án đầu tư SPQG không được hội đồng xét duyệt đề nghị hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN, Đơn vị quản lý SPQG có trách nhiệm báo cáo thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG để thông báo bằng văn bản cho tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG biết;

m) Thư ký khoa học hoàn thiện biên bản họp của hội đồng xét duyệt và danh mục các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG được hội đồng xét duyệt đề nghị hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN theo mẫu A11-BBHĐ-DAĐT-SPQG, A12-DMNV-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Điều 9. Xử lý kết quả xét duyệt

1. Trên cơ sở kết quả xét duyệt của hội đồng và báo cáo của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có), Đơn vị quản lý SPQG tổng hợp danh mục các nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG đề nghị được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN theo mẫu A13-THDM-DAĐT-SPQG quy định tại Phụ lục I của Thông tư này để báo cáo thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG.

2. Đơn vị quản lý SPQG có trách nhiệm thông báo cho tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG biết kết quả xét duyệt và ý kiến khuyến nghị của hội đồng để hoàn thiện hồ sơ thẩm định.

3. Đối với nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG được Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG đồng ý đề nghị hỗ trợ, Cơ quan chủ quản SPQG có công văn kèm theo hồ sơ quy định tại Điều 10 của Thông tư này, gửi Bộ KH&CN để thẩm định.

Thông tư 28/2014/TT-BKHCN quy định việc xét duyệt, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 28/2014/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 15/10/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Quân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 993 đến số 994
  • Ngày hiệu lực: 01/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra