- 1Quyết định 224/1999/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 43/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Quyết định 112/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển giống thuỷ sản đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ THUỶ SẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2005/QĐ-BTS | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định 43/2003/NĐ-CP ngày 3/5/2003 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản.
Căn cứ Quyết định 224/1999/QĐ-TTg ngày 8/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999-2010;
Căn cứ Quyết định 112/2004/QĐ-TTg ngày 23/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển giống thuỷ sản đến 2010;
Căn cứ Luật xây dựng và các quy định về đầu tư và xây dựng hiện hành;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
KT. BỘ TRƯỞNG |
TẠM THỜI VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ KẾ HOẠCH 2006-2010 THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN, CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIỐNG THUỶ SẢN
(Ban hành theo Quyết định số: 28/2005/QĐ-BTS ngày 18 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)
Quy định này quy định các điều kiện cần thiết đầu tư, cơ chế và nguyên tắc phân bổ vốn Ngân sách đầu tư hỗ trợ các dự án phát triển nuôi trồng thuỷ sản và phát triển giống thuỷ sản theo Quyết định 224/1999/QĐ-TTg và Quyết định 112/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Quy định này áp dụng cho các dự án đầu tư phát triển nuôi trồng thuỷ sản và phát triển giống thuỷ sản do các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý thực hiện.
- Làm cơ sở rà soát điều chỉnh quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản, phát triển giống thuỷ sản.
- Làm cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt, đầu tư, giám định đầu tư trước, trong và sau đầu tư các dự án, công trình phục vụ nuôi trồng thuỷ sản và giống thuỷ sản.
- Làm cơ sở phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật để nuôi trồng thuỷ sản và sản xuất, lưu giữ, bảo tồn giống thuỷ sản.
- Làm cơ sở phân bổ kế hoạch hỗ trợ đầu tư từ Ngân sách Trung ương từ năm 2006 đến năm 2010 cho các dự án xây dựng vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, Trung tâm giống thuỷ sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do ngành Thuỷ sản quản lý.
1. Đầu tư cho quy hoạch và rà soát điều chỉnh quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản và giống thuỷ sản, xây dựng các khu bảo tồn biển, bảo tồn thuỷ sản nội địa.
2. Công trình hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung bao gồm vùng nuôi trồng thuỷ sản và vùng chuyển đổi sang nuôi trồng thuỷ sản được hỗ trợ đầu tư từ NSTW bao gồm: Đê bao, cống cấp, thoát nước, kênh cấp thoát nước, trạm bơm cấp, thoát nước, công trình xử lý môi trường (khu chứa xử lý nước cấp, khu chứa xử lý nước thải) đầu mối, đường giao thông, đường điện vào vùng dự án, khu kiểm nghiệm, thiết bị kiểm nghiệm, kiểm dịch thuỷ sản.
3. Công trình đầu tư giống thuỷ sản được hỗ trợ từ Ngân sách Trung ương bao gồm các công trình nêu trong tiêu chuẩn ngành Trung tâm giống thuỷ sản cấp I ban hành kèm theo Quyết định 935/2001/QĐ-BTS ngày 12/11/2001 của Bộ Thuỷ sản.
Điều 6: Phân cấp quản lý đầu tư:
1. Bộ Thuỷ sản quản lý trực tiếp:
a. Quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản và giống Thuỷ sản, phát triển sản xuất các sản phẩm thuỷ sản chủ lực trên phạm vi cả nước, các vùng sinh thái, vùng kinh tế trọng điểm.
b. Đầu tư xây dựng vùng nuôi thuỷ sản của các đơn vị trực thuộc Bộ Thuỷ sản, các Trung tâm giống thuỷ sản quốc gia nêu tại điểm a, khoản 1, mục II, điều 1 của Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg. (gồm 3 trung tâm quốc gia giống thuỷ sản nước ngọt, 3 trung tâm quốc gia giống hải sản tại 3 miền Bắc, Trung, Nam), vùng sản xuất giống thuỷ sản tập trung có sản lượng giống lớn từ trên 500 triệu giống tôm sú P15, 5 triệu giống cá biển 25 ngày tuổi, 200 triệu bột cá tra, ba sa trở lên.
c. Đầu tư xây dựng và trang thiết bị để hiện đại hoá phòng thí nghiệm về di truyền chọn giống, về sinh học phân tử, phân tích, nghiên cứu môi trường và chẩn đoán bệnh cho các Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản I, II, III và một số trường có đào tạo chuyên môn Thuỷ sản.
2. Các Bộ, Ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp quản lý:
a. Đầu tư xây dựng hạ tầng các công trình nêu tại điều 5 của quy định này đối với các Trung tâm giống thủy sản cấp I có tên nêu tại điểm b, khoản 1, mục II điều 1 và trung tâm giống thuỷ sản các tỉnh nêu tại điểm c, khoản 1, mục II điều 1 Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg ngày 23/6/2004;
b. Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong dự án vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung nêu tại điểm 2 điều 5 của quy định này.
c. Đầu tư các vùng sản xuất giống tập trung Bộ Thuỷ sản không quản lý trực tiếp.
a. Các dự án được hỗ trợ đầu tư phải nằm trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của cả nước, của từng vùng, từng tỉnh, thành phố, phù hợp với quy hoạch phát triển ngành được phê duyệt theo đúng thẩm quyền.
b. Phân bổ vốn đầu tư đảm bảo thực hiện mục tiêu về đầu tư vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung, vùng sản xuất giống thuỷ sản tập trung và các trung tâm giống thuỷ sản theo dự án đầu tư; đảm bảo thực hiện được mục tiêu của các Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đảm bảo đầu tư hiệu quả, tập trung, không dàn trải, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án đối với dự án nhóm B không quá 4 năm, dự án nhóm C không quá 2 năm.
c. Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước 31/10 năm trước của năm kế hoạch;
d. Vốn Ngân sách Trung ương tập trung đầu tư các Trung tâm giống Quốc gia tại 3 miền Bắc Trung Nam. Các vùng có ưu thế phát triển giống thuỷ sản, các vùng nuôi các đối tượng chủ lực, có sản lượng nuôi thuỷ sản lớn tạo nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu (đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung bộ).
e. Ưu tiên hỗ trợ vốn cho các dự án thuộc các tỉnh vùng núi, vùng đồng bào dân tộc, hải đảo, vùng kinh tế khó khăn, điểm xuất phát và mức thu ngân sách thấp nhằm mục tiêu xoá đói, giảm nghèo.
f. Bố trí vốn Ngân sách hỗ trợ các dự án nhằm thực hiện thắng lợi các Nghị quyết của Bộ Chính trị và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng các vùng, miền.
1. Bộ Thuỷ sản giao Vụ Kế hoạch Tài chính phối hợp với Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và định kỳ báo cáo Bộ trưởng việc thực hiện đầu tư xây dựng các vùng nuôi thuỷ sản, vùng sản xuất giống thuỷ sản tập trung và các Trung tâm giống thuỷ sản theo quy định đã ban hành.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn dự án phù hợp với quy hoạch và quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng các vùng nuôi thuỷ sản tập trung, vùng sản xuất giống thuỷ sản tập trung, các Trung tâm giống thuỷ sản trên địa bàn theo quy định hiện hành về đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 9: Trách nhiệm của chủ đầu tư:
Các chủ đầu tư căn cứ các quy định về đầu tư xây dựng hiện hành của Nhà nước và các nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư của quy định này để lựa chọn quy mô, địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng vùng nuôi thuỷ sản, vùng sản xuất giống thuỷ sản tập trung, các Trung tâm giống thuỷ sản trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ sản đúng tiến độ, đạt hiệu quả.
- 1Thông tư 06/2006/TT-BTS hướng dẫn Quyết định 126/2005/QĐ-TTg về một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thuỷ hải sản trên biển và hải đảo do Bộ Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 103/2000/QĐ-TTg về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn chế độ quản lý tài chính các dự án khuyến khích phát triển giống thuỷ sản do ngân sách nhà nước bảo đảm do Bộ Tài chính- Bộ Thuỷ sản ban hành
- 4Quyết định 3090/QĐ-BNN-PC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 11 năm 2011 hết hiệu lực thi hành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Thông tư 06/2006/TT-BTS hướng dẫn Quyết định 126/2005/QĐ-TTg về một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thuỷ hải sản trên biển và hải đảo do Bộ Thủy sản ban hành
- 2Quyết định 224/1999/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 103/2000/QĐ-TTg về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 56/2001/TTLT-BTC-BTS hướng dẫn chế độ quản lý tài chính các dự án khuyến khích phát triển giống thuỷ sản do ngân sách nhà nước bảo đảm do Bộ Tài chính- Bộ Thuỷ sản ban hành
- 5Nghị định 43/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Quyết định 112/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển giống thuỷ sản đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Thông tư 28/2005/QĐ-BTS về nguyên tắc phân bổ vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ địa phương, đơn vị kế hoạch 2006-2010 thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản, Chương trình phát triển giống thuỷ sản do Bộ Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 28/2005/QĐ-BTS
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/10/2005
- Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
- Người ký: Nguyễn Việt Thắng
- Ngày công báo: 12/11/2005
- Số công báo: Từ số 13 đến số 14
- Ngày hiệu lực: 27/11/2005
- Ngày hết hiệu lực: 14/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực