Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 27/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương II

NỘI DUNG, THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA

Điều 8. Nội dung kiểm tra

Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:

1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

2. Phương thức kiểm tra chặt:

a) Kiểm tra sự phù hợp giữa mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Tổ chức đánh giá lại chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu khi có khiếu nại, tố cáo về chất lượng đối với lô hàng muối nhập khẩu.

3. Phương thức kiểm tra giảm:

Kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.

Điều 9. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu

1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bản sao chụp các giấy tờ sau:

a) Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch);

b) Hóa đơn;

c) Danh mục hàng hóa;

d) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

đ) Vận đơn;

e) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;

g) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);

h) 03 (ba) bản Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu được cơ quan kiểm tra đánh giá đạt yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các ngày khác nhau đối với lô hàng muối nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất, cùng người nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt hoặc Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư này (áp dụng đối với phương thức kiểm tra giảm).

3. Bản sao chụp có xác nhận sao y bằng dấu của người nhập khẩu: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Bản chính các giấy tờ sau:

a) Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu muối nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư này (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt);

b) Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt).

Điều 10. Trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu

1. Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.

a) Người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra.

b) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm tra trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ và xác nhận vào “Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Trong trường hợp không đủ hồ sơ, người nhập khẩu có trách nhiệm bổ sung trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc. Hết thời hạn trên, người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ và không giải trình rõ nguyên nhân thì cơ quan kiểm tra không tiến hành kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.

2. Trình tự kiểm tra:

a) Phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký kiểm tra, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan như sau:

Trường hợp mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Phương thức kiểm tra giảm: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký kiểm tra, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan như sau:

Trường hợp nội dung của hồ sơ đăng ký kiểm tra đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp nội dung của hồ sơ đăng ký kiểm tra không đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ các nội dung không đạt và yêu cầu người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra theo phương thức kiểm tra chặt.

3. Cách thức trả kết quả: Trả kết quả trực tiếp tại cơ quan kiểm tra hoặc gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của người nhập khẩu.

4. Cơ quan Hải quan chỉ thông quan cho lô hàng khi cơ quan kiểm tra có “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu hoặc xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ.

Điều 11. Biện pháp xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng

1. Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký hoặc yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu”, người nhập khẩu có thể gửi văn bản đề nghị cơ quan kiểm tra, phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa thực hiện thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm mẫu muối nhập khẩu mà người nhập khẩu đang lưu. Căn cứ kết quả thử nghiệm này, cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với lô hàng muối nhập khẩu. Chi phí thử nghiệm mẫu do người nhập khẩu chi trả.

2. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo trong quá trình kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu:

a) Cơ quan kiểm tra tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu đó. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu do cơ quan kiểm tra chi trả và được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra.

b) Trường hợp kết quả thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu đối với lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, người nhập khẩu phải hoàn trả lại chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm mẫu muối nhập khẩu cho cơ quan kiểm tra.

c) Căn cứ kết quả thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp, cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng đối với lô hàng muối nhập khẩu.

3. Tùy theo mức độ, hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này, người nhập khẩu bị xử phạt vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp khắc phục như tái xuất hoặc tái chế lô hàng muối nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Thông tư 27/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 27/2017/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 25/12/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Thanh Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 37 đến số 38
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra