Hệ thống pháp luật

Chương 1 Thông tư 27/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định nội dung, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Việc nhập khẩu muối trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:

a) Sản phẩm muối quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập tái xuất, gửi kho ngoại quan, tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.

b) Sản phẩm muối nhập khẩu chỉ để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc gia công nội bộ cho thương nhân nước ngoài.

c) Sản phẩm muối mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân, quà tặng, quà biếu trong định mức được miễn thuế nhập khẩu.

d) Sản phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu có số lượng phù hợp với mục đích thử nghiệm hoặc nghiên cứu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

đ) Sản phẩm sử dụng để trưng bày hội chợ, triển lãm; hàng tinh khiết (Pa) dùng làm thuốc thử trong phân tích hóa học; muối mỹ phẩm và muối nuôi cá cảnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu muối (sau đây gọi chung là người nhập khẩu); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính): là hợp chất, có thành phần chính là Natri Clorua (công thức hóa học: NaCl), được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.

2. Muối thực phẩm (muối ăn) có mã HS 2501.00.10: là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn QCVN 9-1:2011/BYT.

3. Muối công nghiệp: là muối sản xuất ra trên đồng muối có mã HS 2501.00.99 hoặc khai thác từ mỏ muối có mã HS 2501.00.20, có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn TCVN 9640:2013.

4. Muối tinh có mã HS 2501.00.92: là muối đã được chế biến, có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn TCVN 9639:2013.

5. Lô hàng muối nhập khẩu: là tập hợp một chủng loại muối được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.

6. Phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa: là phòng thử nghiệm đáp ứng các điều kiện theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 được Văn phòng Công nhận chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá, cấp Chứng chỉ công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua (Danh sách được công bố trên Website www.boa.gov.vn để người nhập khẩu lựa chọn sử dụng dịch vụ thử nghiệm chất lượng của sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước).

7. Lấy mẫu xác suất (ngẫu nhiên): Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Mỗi sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu nhiên, đều có cơ hội ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra. Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) sẽ được chia một cách ngẫu nhiên để làm mẫu kiểm nghiệm và các mẫu lưu.

Điều 4. Căn cứ kiểm tra

1. Đối với nhập khẩu muối thực phẩm (muối ăn): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9-1: 2011/BYT của Bộ Y tế đối với muối i-ốt.

2. Đối với nhập khẩu muối tinh: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639-2013 muối (natri clorua) tinh.

3. Đối với nhập khẩu muối công nghiệp: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9640-2013 muối (natri clorua) công nghiệp,

4. Đối với nhập khẩu muối các loại quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này: Các chỉ tiêu về kim loại nặng trong muối theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

Điều 5. Cơ quan kiểm tra

Cơ quan kiểm tra do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục thuộc Sở thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa muối nhập khẩu của người nhập khẩu theo quy định của Thông tư này.

Điều 6. Chất lượng muối nhập khẩu

Các loại muối nhập khẩu thuộc nhóm 2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Phương thức kiểm tra và lấy mẫu thử nghiệm, lưu mẫu

1. Phương thức kiểm tra chặt là kiểm tra hồ sơ, lấy mẫu và thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người nhập khẩu nhập khẩu muối lần đầu hoặc muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng tại lần kiểm tra trước đó.

b) Muối được nhập từ một cơ sở chế biến ở nước ngoài và cơ quan kiểm tra được thông báo hoặc có thông tin là muối nhập khẩu nằm trong khu vực có nguồn ô nhiễm hoặc có mầm bệnh dịch nguy hiểm có thể lây sang người.

c) Sau thời gian 12 tháng kể từ khi lô hàng được áp dụng phương thức kiểm tra giảm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

d) Kết quả kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng.

đ) Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hết thời hạn.

2. Phương thức kiểm tra giảm là việc chỉ nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, không lấy mẫu và thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Hàng hóa muối nhập khẩu được cơ quan kiểm tra đánh giá đạt yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các ngày khác nhau đối với lô hàng muối nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất, cùng người nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt quy định tại khoản 1 Điều này thì lô hàng muối nhập khẩu tiếp theo cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất của người nhập khẩu được áp dụng phương thức kiểm tra giảm tối đa trong thời gian 12 tháng kể từ khi lô hàng đầu tiên được áp dụng phương thức kiểm tra giảm.

b) Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn.

3. Lấy mẫu thử nghiệm và lưu mẫu:

a) Việc lấy mẫu thử nghiệm chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Khi lô hàng muối về đến cửa khẩu, người nhập khẩu liên hệ với cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan, lấy mẫu muối theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều này và đưa hàng hóa về kho bảo quản theo quy định của cơ quan Hải quan.

c) Mẫu đại diện của lô hàng muối nhập khẩu được lấy theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có sự chứng kiến của đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập và được chia làm 03 phần: 01 mẫu thử nghiệm; 01 mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra; và 01 mẫu người nhập khẩu lưu. Số lượng mỗi mẫu tối thiểu 200 gram, tối đa 500 gram đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định. Mẫu muối được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan. Đại diện người nhập khẩu và cơ quan Hải quan lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, người nhập khẩu phải giao mẫu thử nghiệm cho phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu phân tích đối với mẫu thử nghiệm của lô hàng muối nhập khẩu được quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

đ) Thời gian lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu”.

Thông tư 27/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 27/2017/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 25/12/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Thanh Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 37 đến số 38
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra