Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2013/TT-BYT

Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2013

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế,

Điều 1. Danh mục vật tư y tế

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế, bao gồm các loại vật tư y tế tiêu hao thông thường, vật tư y tế thay thế nhân tạo, các thiết bị, dụng cụ chuyên môn (sau đây gọi tắt là vật tư y tế) được sử dụng trong chẩn đoán, điều trị và phục hồi chức năng, nhằm đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ và chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.

2. Danh mục vật tư y tế ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí về vật tư y tế được sử dụng cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Điều 2. Xây dựng Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với từng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Căn cứ để xây dựng Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với từng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

a) Danh mục vật tư y tế quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này;

b) Tuyến điều trị và phạm vi chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của Bộ Y tế.

2. Việc lựa chọn vật tư y tế để xây dựng Danh mục vật tư y tế sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện theo nguyên tắc bảo đảm yêu cầu chuyên môn kỹ thuật và chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; có chi phí, giá thành hợp lý.

3. Căn cứ các loại vật tư y tế cụ thể đã được mua sắm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp danh mục vật tư y tế sử dụng tại cơ sở của mình (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) gửi Bảo hiểm xã hội để thống nhất làm cơ sở thanh toán.

4. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh mục vật tư y tế do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi đến, Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

5. Trường hợp cần thay đổi hay bổ sung loại vật tư y tế vào Danh mục vật tư y tế đã thống nhất với Bảo hiểm xã hội, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm thực hiện thống nhất Danh mục vật tư y tế bổ sung theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng và cách thức thanh toán

1. Nguyên tắc chung:

a) Chi phí vật tư y tế được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo số lượng thực tế được sử dụng cho người bệnh, số lượng vật tư y tế sử dụng cho người bệnh được tính theo đơn vị tính của từng loại vật tư y tế quy định trong Danh mục vật tư y tế ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Mức giá để Bảo hiểm xã hội áp dụng thanh toán chi phí vật tư y tế sử dụng cho người bệnh bảo hiểm y tế:

- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước: được tính theo giá mua vào của đơn vị theo quy định của pháp luật về mua sắm vật tư y tế;

- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân: được tính theo giá mua vào của đơn vị nhưng không được cao hơn giá mua vào thấp nhất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) theo quy định của pháp luật về mua sắm vật tư y tế. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trên địa bàn tỉnh không sử dụng loại vật tư y tế đó thì Bảo hiểm xã hội áp dụng mức giá thấp nhất mà Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước để thanh toán đối với loại vật tư y tế đó;

c) Các loại vật tư y tế đã được kết cấu và tính vào giá của dịch vụ kỹ thuật, giá ngày giường điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thì Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán riêng;

d) Đối với những loại vật tư y tế chưa được kết cấu và tính vào giá của các dịch vụ kỹ thuật, giá ngày giường điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh thì Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán riêng theo nguyên tắc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này; số tiền thanh toán chi phí vật tư y tế của từng người bệnh không vượt quá mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn về quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế đối với từng nhóm đối tượng;

đ) Các loại vật tư y tế được xếp theo chuyên khoa nếu được sử dụng trong các chuyên khoa khác thì vẫn được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán;

e) Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các loại vật tư y tế có trong Danh mục vật tư y tế trong các trường hợp: đã được nguồn tài chính khác chi trả; được sử dụng trong các dịch vụ kỹ thuật không thuộc phạm vi quyền lợi bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật bảo hiểm y tế.

2. Áp dụng và thanh toán trong một số trường hợp cụ thể:

a) Đối với các loại vật tư y tế khó định lượng khi sử dụng, chưa quy định định mức sử dụng tối thiểu: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và thống nhất với Bảo hiểm xã hội về định mức sử dụng tối thiểu cho các dịch vụ kỹ thuật có sử dụng loại vật tư y tế này theo nguyên tắc bảo đảm đủ số lượng để thực hiện dịch vụ kỹ thuật, phù hợp với chế độ lưu giữ, bảo quản và thuận lợi trong thanh toán;

b) Đối với các vật tư y tế có đơn vị tính là “bộ” mà có nhiều hạng mục hay bộ phận đi kèm thì các vật tư y tế đi kèm đều được thanh toán bảo hiểm y tế. Nếu giá của các loại vật tư y tế đi kèm được tính riêng lẻ thì thanh toán theo giá từng loại; nêu giá đã được tính trọn gói theo đơn vị là “bộ” thì không tách riêng từng loại để thanh toán thêm.

Trường hợp chỉ sử dụng một phần hay một bộ phận của “bộ” thì thanh toán theo giá thành của bộ phận được sử dụng cho người bệnh nếu có giá riêng của từng bộ phận; nếu không có giá riêng cho từng bộ phận được sử dụng thì căn cứ vào giá mua sắm và tính chất đặc thù của từng bộ phận, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Bảo hiểm xã hội trao đổi, thống nhất mức thanh toán cho bộ phận đó;

c) Thanh toán đối với các loại vật tư y tế sử dụng trong các dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn theo Danh mục dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn do Bộ Y tế quy định:

- Trường hợp chi phí của các loại vật tư y tế này đã bao gồm trong giá dịch vụ kỹ thuật thì không tính riêng để thanh toán theo nguyên tắc quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;

- Trường hợp chưa bao gồm trong giá dịch vụ kỹ thuật thì Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán riêng theo nguyên tắc quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này nhưng không vượt quá mức hưởng quy định đối với trường hợp có sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn;

d) Đối với các loại vật tư y tế sử dụng nhiều lần:

- Đối với các vật tư y tế có thể tái sử dụng mà có hướng dẫn về quy trình tái sử dụng, số lần tái sử dụng của Bộ Y tế thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

- Đối với các vật tư y tế có thể tái sử dụng mà chưa có hướng dẫn về quy trình tái sử dụng, số lần tái sử dụng của Bộ Y tế hoặc của nhà sản xuất thì Giám đốc bệnh viện căn cứ vào yêu cầu chuyên môn, thực tế sử dụng, theo đề xuất của Hội đồng thuốc và điều trị và thống nhất với Bảo hiểm xã hội để quyết định về số lần tái sử dụng. Giá thanh toán mỗi lần sử dụng là như nhau và được xác định bằng tổng giá trị vật tư y tế cộng với chi phí hấp, sấy, khử khuẩn của các lần tái sử dụng chia cho tổng số lần sử dụng;

đ) Đối với những vật tư y tế có nhiều chủng loại, nhiều mức giá khác nhau, dải giá rộng như khớp, ổ khớp nhân tạo, đĩa đệm, đốt sống nhân tạo, xương nhân tạo, máy tạo nhịp, máy tạo nhịp có và không có phá rung cấy vào cơ thể, thủy tinh thể nhân tạo:

Giám đốc bệnh viện căn cứ vào yêu cầu chuyên môn, thực tế sử dụng, theo đề xuất của Hội đồng thuốc và điều trị và thống nhất với Bảo hiểm xã hội để lựa chọn, quyết định các loại vật tư y tế phù hợp, đáp ứng yêu cầu chuyên môn và khả năng chi trả của Quỹ bảo hiểm y tế;

e) Đối với thủy tinh thể nhân tạo Toric: Chỉ sử dụng trong phẫu thuật thay thủy tinh thể có kèm theo loạn thị giác mạc.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng và thống nhất với Bảo hiểm xã hội Danh mục vật tư y tế để sử dụng tại cơ sở. Trường hợp không thống nhất được thì báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để giải quyết;

b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh bảo hiểm y tế theo Danh mục vật tư y tế đã xây dựng, không để người bệnh phải tự mua;

c) Khi xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải liệt kê đầy đủ các loại vật tư y tế cần thiết để thực hiện dịch vụ kỹ thuật và ghi rõ loại vật tư y tế nào chưa bao gồm trong giá dịch vụ kỹ thuật để thanh toán riêng theo quy định tại Thông tư này;

d) Quản lý việc chỉ định sử dụng vật tư y tế hợp lý, tiết kiệm; thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;

đ) Tổng hợp, thống kê đầy đủ, chính xác các loại vật tư y tế đã sử dụng cho người bệnh để thanh toán với Bảo hiểm xã hội theo các mẫu biểu do Bộ Y tế ban hành.

2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến hoạt động xây dựng Danh mục vật tư y tế, mua sắm, cung ứng vật tư y tế, thanh toán chi phí sử dụng vật tư y tế của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;

b) Ban hành Danh mục vật tư y tế sử dụng tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn được giao quản lý.

3. Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm:

a) Kiểm tra và có văn bản trả lời đầy đủ, kịp thời về Danh mục vật tư y tế được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Thực hiện thanh toán theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

c) Phối hợp giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

4. Việc mua sắm vật tư y tế thực hiện theo quy định của Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp và điều khoản tham chiếu

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng còn đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo Danh mục vật tư y tế và các quy định tại Thông tư này.

2. Đối với các loại vật tư y tế có trong các Danh mục vật tư y tế ban hành kèm theo Quyết định số 6282/2003/QĐ-BYT ngày 08/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục vật tư y tế tiêu hao được Bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm y tế) thanh toán và Quyết định số 21/2008/QĐ-BYT ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám, chữa bệnh đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua sắm, Quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số lượng vật tư y tế đã được mua sắm theo kết quả đấu thầu, cung ứng và hợp đồng đã ký với nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Trường hợp các văn bản pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2013.

2. Bãi bỏ Quyết định số 6282/2003/QĐ-BYT ngày 08/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục vật tư y tế tiêu hao được Bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm y tế) thanh toán và Quyết định số 21/2008/QĐ-BYT ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế trong khám bệnh, chữa bệnh kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Cục Quân Y-Bộ Quốc phòng;
- Cục Y tế-Bộ Công an;
- Cục Y tế-Bộ Giao thông vận tải;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, VP Bộ, Thanh tra Bộ-Bộ Y tế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BH, PC (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

DANH MỤC

VẬT TƯ Y TẾ THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế)

TT

Mã số theo nhóm

Nhóm, loại vật tư y tế

Đơn vị tính

Ghi chú

1

2

3

4

5

N01.00.000

Nhóm 1. Bông, dung dịch sát khuẩn, rửa vết thương

Không thanh toán riêng

N01.01.000

1.1 Bông

1

N01.01.010

Bông (gòn), bông tẩm dung dịch các loại

Gram/kg/gói/cuộn

2

N01.01.020

Bông, tăm bông vô trùng các loại, các cỡ

Que/cái

N01.02.000

1.2 Dung dịch sát khuẩn, rửa vết thương

3

N01.02.010

Dung dịch rửa tay sát khuẩn dùng trong khám bệnh, thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, xét nghiệm

ml/lít

4

N01.02.020

Dung dịch rửa vết thương các loại

ml/lít/chai

5

N01.02.030

Dung dịch sát khuẩn, khử trùng dụng cụ

ml/lít

6

N01.02.040

Dung dịch sát khuẩn, khử trùng trong phòng xét nghiệm, buồng mổ, buồng bệnh

ml/lít

7

N01.02.050

Dung dịch tẩy rửa dụng cụ

ml/lít

N02.00.000

Nhóm 2. Băng, gạc, vật liệu cầm máu, điều trị các vết thương

N02.01.000

2.1 Băng

Không thanh toán riêng

8

N02.01.010

Băng bột bó, vải/ tất lót bó bột các loại, các cỡ

Cuộn

9

N02.01.020

Băng chun/ băng đàn hồi các loại, các cỡ

Cuộn/miếng

10

N02.01.030

Băng cố định khớp trong điều trị chấn thương chỉnh hình các loại, các cỡ

Cuộn

11

N02.01.040

Băng cuộn/ băng cá nhân các loại, các cỡ

Cuộn/miếng

12

N02.01.050

Băng dùng trong phẫu thuật, băng bó vết thương, vết bỏng, vét loét các loại, các cỡ

Cuộn/miếng

13

N02.01.060

Băng rốn

Cuộn/miếng

14

N02.01.070

Băng vô trùng các loại, các cỡ

Cuộn/miếng

N02.02.000

2.2 Băng dính

Không thanh toán riêng

15

N02.02.010

Băng dán mi các loại, các cỡ

Miếng

16

N02.02.020

Băng dính các loại, các cỡ

Cuộn/miếng

N02.03.000

2.3 Gạc, băng gạc điều trị các vết tổn thương

17

N02.03.010

Gạc alginate các loại

Miếng

18

N02.03.020

Gạc các loại, các cỡ

Cuộn/gói/miếng

19

N02.03.030

Gạc gắn với băng dính vô khuẩn dùng để băng các vết thương, vết mổ, vết khâu

Miếng

20

N02.03.040

Gạc hydrocolloid các loại

Miếng

21

N02.03.050

Gạc hydrogel các loại

Miếng

22

N02.03.060

Gạc rốn

Miếng

23

N02.03.070

Gạc than hoạt tính các loại (thấm hút, không thấm hút)

Miếng

24

N02.03.080

Gạc xốp, miếng xốp (foam) các loại

Miếng

25

N02.03.090

Gạc, gạc lưới có tẩm kháng sinh hay các chất sát khuẩn

Miếng

26

N02.03.100

Miếng dán sát khuẩn các loại, các cỡ

Miếng

N02.04.000

2.4 Vật liệu cầm máu, điều trị các vết tổn thương

27

N02.04.010

Dung dịch xịt dùng ngoài điều trị phòng ngừa loét do tỳ đè

Chai/lọ

28

N02.04.020

Gạc cầm máu các loại

Miếng

29

N02.04.030

Keo (sinh học) dán da, dán mô dùng trong phẫu thuật

Lọ/miếng/kit

30

N02.04.040

Miếng cầm máu mũi các loại, các cỡ

Miếng/thỏi

31

N02.04.050

Vật liệu cầm máu các loại (sáp, bone, surgicel, merocel, spongostan, gelitacel, floseal hemostatic, liotit)

Miếng/thỏi/kit

32

N02.04.060

Vật liệu sử dụng trong điều trị các tổn thương bằng phương pháp hút áp lực âm (gồm: miếng xốp, đầu nối, dây dẫn dịch, băng dán cố định)

Bộ

N03.00.000

Nhóm 3. Bơm, kim tiêm, dây truyền, găng tay và các vật tư y tế sử dụng trong chăm sóc người bệnh

N03.01.000

3.1 Bơm tiêm

33

N03.01.010

Bơm sử dụng để bơm thức ăn cho người bệnh các loại, các cỡ

Cái

34

N03.01.020

Bơm tiêm (syringe) dùng một lần các loại, các cỡ

Cái

35

N03.01.030

Bơm tiêm áp lực các loại, các cỡ

Cái

36

N03.01.040

Bơm tiêm dùng cho máy tiêm điện tự động

Cái

37

N03.01.050

Bơm tiêm dùng nhiều lần các loại, các cỡ

Cái

38

N03.01.060

Bơm tiêm insulin các loại, các cỡ

Cái

39

N03.01.070

Bơm tiêm liền kim dùng một lần các loại, các cỡ

Cái

40

N03.01.080

Bơm tiêm máy bơm

Cái

N03.02.000

3.2 Kim tiêm

41

N03.02.010

Bút chích máu các loại

Cái

42

N03.02.020

Kim cánh bướm các loại, các cỡ

Cái

43

N03.02.030

Kim chích máu các loại

Cái

44

N03.02.040

Kim dùng cho buồng tiêm truyền cấy dưới da

Cái

45

N03.02.050

Kim lẩy da

Cái

46

N03.02.060

Kim lấy máu, lấy thuốc các loại, các cỡ

Cái

47

N03.02.070

Kim luồn mạch máu các loại, các cỡ

Cái

48

N03.02.080

Kim tiêm dùng một lần các loại, các cỡ

Cái

49

N03.02.090

Nút chặn đuôi kim luồn (có hoặc không có heparin)

Cái/ chiếc

N03.03.000

3.3 Kim chọc dò, sinh thiết và các loại kim khác

50

N03.03.010

Kim chọc dò các loại, các cỡ

Cái

51

N03.03.020

Kim chọc hút tế bào qua nội soi

Cái

52

N03.03.030

Kim chọc hút tủy xương

Cái

53

N03.03.040

Kim dẫn lưu các loại, các cỡ

Cái

54

N03.03.050

Kim đo áp lực tĩnh mạch trung tâm (CPV)

Cái

55

N03.03.060

Kim dùng trong thiết bị dẫn sóng

Cái

56

N03.03.070

Kim gây tê, gây mê các loại, các cỡ

Cái

57

N03.03.080

Kim lọc thận nhân tạo

Cái

58

N03.03.090

Kim sinh thiết dùng một lần

Cái

59

N03.03.100

Kim sinh thiết dùng nhiều lần

Cái

60

N03.03.110

Kim sinh thiết tủy xương dùng nhiều lần

Cái

N03.04.000

3.4 Kim châm cứu

Không thanh toán riêng

61

N03.04.010

Kim châm cứu các loại, các cỡ

Bộ/cái

N03.05.000

3.5 Dây truyền, dây dẫn

62

N03.05.010

Dây dẫn, dây truyền dịch các loại, các cỡ (bao gồm cả chạc nối, ống nối đi kèm)

Bộ

63

N03.05.020

Dây dẫn, dây truyền khí các loại, các cỡ (bao gồm cả chạc nối, ống nối đi kèm)

Bộ

64

N03.05.030

Dây dẫn, dây truyền máu, truyền chế phẩm máu các loại, các cỡ

Bộ

65

N03.05.040

Dây nối đi kèm dây truyền các loại, các cỡ

Cái

66

N03.05.050

Dây truyền dịch dùng cho máy truyền tự động

Bộ

67

N03.05.060

Khóa đi kèm dây dẫn, dây truyền hoặc không đi kèm được dùng trong truyền dịch, truyền máu, truyền khí các loại, các cỡ

Cái

N03.06.000

3.6 Găng tay

Không thanh toán riêng

68

N03.06.010

Găng cao su các loại, các cỡ

Đôi

69

N03.06.020

Găng tay chăm sóc, điều trị người bệnh các loại, các cỡ

Đôi

70

N03.06.030

Găng tay sử dụng trong thăm khám các loại, các cỡ

Đôi

71

N03.06.040

Găng tay vô trùng dùng trong thăm dò chức năng, xét nghiệm các loại, các cỡ

Đôi

72

N03.06.050

Găng tay vô trùng dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ

Đôi

N03.07.000

3.7 Túi, lọ và các loại vật tư bao gói khác

Không thanh toán riêng

73

N03.07.010

Ống/ dây cho ăn các loại, các cỡ

Cái/bộ

74

N03.07.020

Túi đo khối lượng máu sau sinh đẻ

Cái

75

N03.07.030

Túi, bao gói tiệt trùng các loại

Cái

76

N03.07.040

Túi, lọ đựng thức ăn, đựng dung dịch nuôi dưỡng các loại, các cỡ

Cái

77

N03.07.050

Túi, lọ đựng thức ăn, dung dịch nuôi dưỡng tĩnh mạch theo máy các loại, các cỡ

Cái

78

N03.07.060

Túi, lọ, cát-sét (cassette) đựng/ đo lượng chất thải tiết, dịch xả các loại, các cỡ

Cái

79

N03.07.070

Túi, lọ, hộp đựng bệnh phẩm các loại, các cỡ

Cái

N04.00.000

Nhóm 4. Ống thông, ống dẫn lưu, ống nối, dây nối, chạc nối, catheter

N04.01.000

4.1 Ống thông

80

N04.01.010

Ca-nuyn (cannula) các loại, các cỡ

Cái

81

N04.01.020

Ống ca-nuyn (cannula) mở khí quản các loại, các cỡ

Cái

82

N04.01.030

Ống nội khí quản sử dụng một lần các loại, các cỡ

Bộ

83

N04.01.040

Ống nội khí quản sử dụng nhiều lần các loại, các cỡ

Bộ

84

N04.01.050

Ống nong thanh quản, khí quản các loại, các cỡ

Cái

85

N04.01.060

Ống thở 2 nòng khí quản các loại, các cỡ

Cái

86

N04.01.070

Ống thông khí hòm nhĩ

Cái

87

N04.01.080

Ống (sonde) thở ô-xy CPAP 2 gọng

Cái

88

N04.01.090

Thông (sonde) các loại, các cỡ

Cái

N04.02.000

4.2 Ống dẫn lưu, ống hút

89

N04.02.010

Bộ rửa dạ dày (loại sử dụng một lần)

Bộ

90

N04.02.020

Ống (sonde) rửa dạ dày

Cái

91

N04.02.030

Ống dẫn lưu (drain) các loại, các cỡ

Cái

92

N04.02.040

Ống dẫn lưu Kehr các cỡ

Cái

93

N04.02.050

Ống hút thai

Cái

94

N04.02.060

Ống, dây hút đờm, dịch, khí các loại, các cỡ

Cái/bộ

95

N04.02.070

Ống/dây rửa hút dùng cho thiết bị thủ thuật, phẫu thuật

Bộ

N04.03.000

4.3 Ống nối, dây nối, chạc nối

96

N04.03.010

Bộ dây dẫn dịch vào khớp

Bộ

97

N04.03.020

Bộ dây lọc máu, dây thẩm phân phúc mạc

Bộ

98

N04.03.030

Bộ dây thở ô-xy dùng một lần

Bộ

99

N04.03.040

Bộ phận chuyển tiếp (transfer set) các loại, các cỡ

Cái

100

N04.03.050

Chạc 2 dây có đầu nối an toàn sinh học

Bộ

101

N04.03.060

Đầu nối, ống nối titanium các loại, các cỡ

Cái

102

N04.03.070

Dây chạy máy tim phổi nhân tạo

Bộ

103

N04.03.080

Ống Gone (thủy tinh) đặt lệ quản

Bộ

104

N04.03.090

Ống nối, dây nối, chạc nối (adapter) dùng trong các thiết bị các loại, các cỡ

Cái

105

N04.03.100

Ống nối, dây nối, chạc nối (adapter) dùng trong thủ thuật, phẫu thuật, chăm sóc người bệnh các loại, các cỡ

Cái

N04.04.000

4.4 Catheter

106

N04.04.010

Ống thông (catheter) các loại, các cỡ

Cái

107

N04.04.020

Ống thông dẫn đường (guiding catheter) các loại, các cỡ

Cái

108

N04.04.030

Vi ống thông (micro-catheter) các loại, các cỡ

Cái

N05.00.000

Nhóm 5. Kim khâu, chỉ khâu, dao phẫu thuật

Không thanh toán riêng

N05.01.000

5.1 Kim khâu

109

N05.01.010

Kim khâu các loại, các cỡ

Cái

N05.02.000

5.2 Chỉ khâu

110

N05.02.010

Chỉ cố định thủy tinh thể nhân tạo các loại

Sợi/cuộn/tép

111

N05.02.020

Chỉ khâu đặc biệt các loại, các cỡ

Sợi/cuộn/tép

112

N05.02.030

Chỉ khâu không tiêu các loại, các cỡ

Sợi/cuộn/tép

113

N05.02.040

Chỉ khâu liền kim các loại, các cỡ

Sợi/tép

114

N05.02.050

Chỉ khâu tiêu chậm các loại, các cỡ

Sợi/cuộn/tép

115

N05.02.060

Chỉ khâu tiêu nhanh các loại, các cỡ

Sợi/cuộn/tép

116

N05.02.070

Chỉ thép, dây thép dùng trong phẫu thuật

Sợi/cuộn/tép

117

N05.02.080

Vật liệu thay thế chỉ khâu các loại, các cỡ

Miếng

N05.03.000

5.3 Dao phẫu thuật

118

N05.03.010

Bản cực trung tính cho dao mổ điện sử dụng một lần

Cái

119

N05.03.020

Các loại dao, lưỡi dao sử dụng trong phẫu thuật nội soi

Cái

120

N05.03.030

Dao mổ liền cán sử dụng một lần các loại, các cỡ

Cái

121

N05.03.040

Đầu/ lưỡi dao mổ điện, dao laser, dao siêu âm

Cái

122

N05.03.050

Dây cưa sử dụng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại

Sợi/dây

123

N05.03.060

Lưỡi bào, lưỡi cắt dùng trong nội soi khớp, cột sống

Cái

124

N05.03.070

Lưỡi dao cắt mô

Cái

125

N05.03.080

Lưỡi dao mổ sử dụng một lần các loại, các cỡ

Cái

N06.00.000

Nhóm 6. Vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép nhân tạo

N06.01.000

6.1 Van nhân tạo

126

N06.01.010

Mạch máu nhân tạo các loại, các cỡ

Cái/đoạn

127

N06.01.020

Van dẫn lưu nhân tạo các loại, các cỡ

Bộ

128

N06.01.030

Van tim nhân tạo; van động mạch nhân tạo

Cái

129

N06.01.040

Vòng van tim nhân tạo

Cái

N6.02.000

6.2 Giá đỡ

130

N06.02.010

Giá đỡ (stent) các loại, các cỡ

Cái

N06.03.000

6.3 Thủy tinh thể nhân tạo

131

N06.03.010

Thủy tinh thể nhân tạo (IOL, toric IOL) các loại (cứng, mềm, treo)

Cái

N06.04.000

6.4 Xương, sụn, khớp, gân nhân tạo

132

N06.04.010

Chỏm xương nhân tạo các loại

Bộ

133

N06.04.020

Đốt sống nhân tạo, miếng ghép cột sống, đĩa đệm trong phẫu thuật cột sống

Cái/miếng

134

N06.04.030

Gân nhân tạo

Đoạn

135

N06.04.040

Gốm sinh học dùng thay thế xương các loại

Cái

136

N06.04.050

Khớp, ổ khớp (toàn phần hoặc bán phần) nhân tạo các loại

Bộ

137

N06.04.060

Sụn nhân tạo

Đoạn/miếng

138

N06.04.070

Xương bảo quản/ sản phẩm sinh học thay thế xương

Cái

139

N06.04.080

Xương con (dùng trong phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm)

Cái

140

N06.04.090

Xương nhân tạo

Đoạn/miếng

N06.05.000

6.5 Các loại miếng vá, mảnh ghép

141

N06.05.010

Màng vá sinh học khác các loại

Miếng

142

N06.05.020

Mảnh ghép thoát vị bẹn

Cái

143

N06.05.030

Miếng vá khuyết sọ các loại, các cỡ

Miếng

144

N06.05.040

Miếng vá tim, vá mạch máu các loại, các cỡ

Miếng

N06.06.000

6.6 Các loại vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép nhân tạo khác

145

N06.06.010

Các loại da dùng trong cấy ghép

Tấm/miếng

146

N06.06.020

Các loại màng sinh học khác dùng trong điều trị

Tấm/miếng

147

N06.06.030

Keo sinh học sử dụng trong điều trị

Lọ/tuýp

148

N06.06.040

Màng ối các loại

Tấm/miếng

149

N06.06.050

Màng tái tạo mô nhân tạo

Cái/miếng

150

N06.06.060

Tế bào sừng/ tế bào sợi nuôi cấy dùng trong điều trị bỏng hay các tổn thương khác

Tấm/miếng

N07.00.000

Nhóm 7. Các loại vật tư y tế sử dụng trong một số chuyên khoa

N07.01.000

7.1 Tim mạch và X- quang can thiệp

151

N07.01.010

Bộ đầu dò siêu âm trong lòng mạch (IVUS)

Bộ

152

N07.01.020

Bộ dây truyền dung dịch liệt tim các loại, các cỡ

Bộ

153

N07.01.030

Bộ điều trị nội mạch các loại, các cỡ, gồm:

Bộ

+ Kim chọc

+ Dây dẫn

+ Catheter để luồn cáp quang

+ Dây đốt

154

N07.01.040

Bộ dụng cụ bít thông liên nhĩ, thông liên thất, bít ống động mạch

Bộ

155

N07.01.050

Bộ dụng cụ đặt stent graft

Bộ

156

N07.01.060

Bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim bằng RF

Bộ

157

N07.01.070

Bộ dụng cụ điều trị rung nhĩ

Bộ

158

N07.01.080

Bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và dụng cụ để đưa vào lòng mạch

Bộ

159

N07.01.090

Bộ dụng cụ dùng trong khoan phá động mạch vành gồm: dây dẫn cho đầu mũi khoan (rotawire), dung dịch bôi trơn (lubricant rotaglide), đầu mũi khoan (rotalink burr), thiết bị đẩy và hệ thống khí nén (rotalink rotablator advancer)

Bộ

160

N07.01.100

Bộ dụng cụ lấy huyết khối (ống hút, vi ống thông, khoan huyết khối, giá đỡ kéo huyết khối...)

Bộ

161

N07.01.110

Bộ dụng cụ mở đường vào mạch máu (kim chọc, dây dẫn, ống có van đặt vào lòng mạch - introducer, sheat)

Bộ

162

N07.01.120

Bộ dụng cụ nong van tim

Bộ

163

N07.01.130

Bộ dụng cụ nút mạch

Bộ

164

N07.01.140

Bộ dụng cụ thả coil

Cái

165

N07.01.150

Bộ dụng cụ thăm dò điện sinh lý tim (máy, điện cực,...)

Bộ

166

N07.01.160

Bộ dụng cụ thay van tim qua da

Bộ

167

N07.01.170

Bộ dụng cụ thông tim chụp động mạch (động mạch vành và các động mạch khác)

Bộ

168

N07.01.180

Bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng tim các loại

Bộ

169

N07.01.190

Bộ thả dù các loại, các cỡ

Bộ

170

N07.01.200

Bộ thắt tĩnh mạch thực quản dùng một lần

Bộ

171

N07.01.210

Bộ tim phổi nhân tạo (ECMO) dùng trong hồi sức cấp cứu các loại, các cỡ, gồm:

Bộ

+ Phổi nhân tạo EBS

+ Dây dẫn, dây kết nối, chạc kết nối

+ Quả lọc

+ Bộ phận trao đổi nhiệt

172

N07.01.220

Bơm áp lực

Cái

173

N07.01.230

Bơm áp lực cao

Bộ

N03.01.080

Bơm tiêm máy bơm

Cái

174

N07.01.240

Bóng nong (balloon) các loại, các cỡ

Cái/bộ

N04.01.010

Ca-nuyn (cannula) tim, mạch các loại

Cái

175

N07.01.250

Dây bơm áp lực cao

Cái

176

N07.01.260

Dây dẫn áp lực để đo dự trữ dòng chảy động mạch vành (FFR)

Bộ

177

N07.01.270

Dây dẫn đường (guide wire) các loại, các cỡ

Cái

178

N07.01.280

Dù (amplatzer) các loại

Cái/bộ

179

N07.01.290

Dù bảo vệ chống tắc mạch (angiograt) hạ lưu động mạch vành

Cái

180

N07.01.300

Dụng cụ cố định mạch vành

Cái

181

N07.01.310

Dụng cụ để thả hoặc cắt vòng xoắn kim loại (dây đẩy coils, dụng cụ cắt coils)

Cái

182

N07.01.320

Dụng cụ đóng lòng mạch (angioseal)

Bộ

183

N07.01.330

Dụng cụ lấy dị vật (multi-snare) trong tim mạch các loại, các cỡ

Cái

184

N07.01.340

Dụng cụ lấy mảng xơ vữa thành mạch

Cái

185

N07.01.350

Dụng cụ thổi CO2 (blower) có đường bổ sung nước

Cái

186

N07.01.360

Dụng cụ treo mỏm tim

Cái

N06.02.010

Giá đỡ nội mạch (stent) các loại, các cỡ

Cái

187

N07.01.370

Keo nút mạch các loại (Onyx, Histoacryl..)

Lọ/tuýp

188

N07.01.380

Kim hút khí gốc động mạch

Cái

189

N07.01.390

Lưới lọc tĩnh mạch

Cái

N06.01.010

Mạch máu nhân tạo các loại, các cỡ

Cái/đoạn

190

N07.01.400

Máy tạo nhịp (gồm: máy, dây dẫn, kim thăm dò)

Bộ

191

N07.01.410

Máy tạo nhịp có và không có phá rung cấy vào cơ thể (gồm máy và dây dẫn)

Bộ

N06.05.040

Miếng vá tim, vá mạch máu các loại, các cỡ

Miếng

N04.04.020

Ống thông dẫn đường (guiding catheter) các loại, các cỡ

Cái

192

N07.01.420

Shunt trong lòng động mạch vành

Cái

N06.01.030

Van tim nhân tạo, van động mạch nhân tạo

Cái

193

N07.01.430

Vật liệu nút mạch (hạt nhựa PVA, lipiodol,...)

Miếng/thỏi/lọ

194

N07.01.440

Vật liệu nút mạch DC Bead điều trị ung thư gan

Lọ

195

N07.01.450

Vật liệu nút mạch tạm thời (spongel)

Miếng

196

N07.01.460

Vi dây dẫn đường (micro guide wire) các loại, các cỡ

Cái

N04.04.030

Vi ống thông (micro-catheter) các loại, các cỡ

Cái

N06.01.040

Vòng van tim nhân tạo

Cái

197

N07.01.470

Vòng xoắn kim loại (coils, matrix coils) các loại, các cỡ

Cái

N07.02.000

7.2 Lọc máu, lọc màng bụng

198

N07.02.010

Bộ lọc màng bụng cấp cứu (sử dụng một lần)

Bộ

199

N07.02.020

Bộ lọc màng bụng/ thẩm phân phúc mạc (gồm: catheter chuyên dụng, đầu nối titanium, hệ thống dây nối)

Bộ

200

N07.02.030

Bộ thay máu (sử dụng một lần)

Bộ

201

N07.02.040

Quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn

Quả/bộ

202

N07.02.050

Quả lọc và hệ thống dây dẫn trong kỹ thuật hấp thụ phân tử liên tục

Bộ

203

N07.02.060

Quả lọc, màng lọc máu và hệ thống dây dẫn đi kèm trong siêu lọc máu, lọc máu liên tục

Quả/bộ

204

N07.02.070

Quả lọc, màng lọc máu và hệ thống dây dẫn trong lọc máu (hemodialysis) định kỳ (thận nhân tạo)

Bộ

205

N07.02.080

Quả lọc thận nhân tạo các loại, các cỡ

Quả

N07.03.000

7.3 Mắt, Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt

206

N07.03.010

Bộ cố định ngoài kiểu cọc ép răng sử dụng trong điều trị

Bộ

207

N07.03.020

Bộ dao củng mạc các cỡ (dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính; võng mạc) dùng một lần

Bộ

208

N07.03.030

Bộ tiền phòng nhân tạo (dùng trong ghép giác mạc)

Bộ

209

N07.03.040

Chất nhầy/ dung dịch hỗ trợ dùng trong phẫu thuật đặt thủy tinh thể nhân tạo Phaco

Lọ/ống

210

N07.03.050

Chất nhuộm màu dùng trong phẫu thuật mắt

Lọ/ml

211

N07.03.060

Đầu cắt dịch kính (dùng một lần, nhiều lần) các loại, các cỡ

Cái

212

N07.03.070

Đầu cắt, nạo amidan nhanh, cắt cuốn mũi nhanh dùng một lần

Cái

213

N07.03.080

Đầu đốt điện đông nội nhãn dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính các cỡ

Cái

214

N07.03.090

Đầu kim Phaco các loại

Chiếc

215

N07.03.100

Đầu lạnh đông củng mạc

Chiếc

216

N07.03.110

Đầu lưỡi cắt sử dụng trong cắt thanh quản, hút nạo mũi xoang, nạo VA dùng 1 lần

Cái

217

N07.03.120

Đầu Phaco tip

Cái

218

N07.03.130

Dây cáp; đầu phát quang laser dùng trong phẫu thuật mắt

Cái

219

N07.03.140

Đinh nước củng mạc các loại

Chiếc

220

N07.03.150

Kéo nội nhãn

Chiếc

221

N07.03.160

Kẹp bóc màng ngăn trong (dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính, võng mạc) dùng 1 lần

Cái

222

N07.03.170

Meroches mũi, tai, vách ngăn

Cái

223

N07.03.180

Nam châm đặt trong nội nhãn

Bộ

224

N07.03.190

Ống dẫn lưu/ dụng cụ thông áp lực nội nhãn dùng trong phẫu thuật Glôcôm (shunt/ express Glaucoma filtration device)

Cái

N04.03.080

Ống Gone (thủy tinh) đặt lệ quản

Bộ

225

N07.03.200

Ống Silicon, dầu Silicon, đai Silicon, tấm Silicon dùng trong phẫu thuật mắt

Cái/lọ

226

N07.03.210

Pince bóc màng (dùng một lần hoặc nhiều lần) trong phẫn thuật mắt

Chiếc

N06.03.010

Thủy tinh thể nhân tạo (IOL, toric IOL) các loại (cứng, mềm, treo)

Cái

N06.01.020

Van dẫn lưu nhân tạo các loại, các cỡ

Bộ

227

N07.03.220

Vòng căng bao thủy tinh thể

Cái

N06.04.080

Xương con (dùng trong phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm)

Cái

N07.04.000

7.4 Tiêu hóa

228

N07.04.010

Bộ dụng cụ phẫu thuật trĩ bằng dòng điện cao tần, gồm:

Bộ

+ Bộ phẫu thuật trĩ (HCPT)

+ Kẹp cầm máu phẫu thuật trĩ

+ Dụng cụ đông ngưng

+ Bộ dây dẫn cao tần

229

N07.04.020

Bộ mở thông dạ dày qua da, gồm:

Bộ

+ Kim chọc

+ Ống thông để nong

+ Dây gắn miếng cố định

230

N07.04.030

Bộ van nong hậu môn

Bộ

231

N07.04.040

Dụng cụ (máy) cắt nối tự động sử dụng trong kỹ thuật Longo (bao gồm cả vòng/ băng ghim khâu kèm theo)

Bộ

232

N07.04.050

Dụng cụ (máy) cắt, khâu nối tự động (bao gồm cả ghim khâu máy)

Bộ

N06.02.010

Giá đỡ (stent) thực quản, ống dẫn mật các loại, các cỡ

Cái

233

N07.04.060

Lọng cắt polyp đại tràng, polyp trực tràng

Cái

234

N07.04.070

Lưới điều trị thoát vị các loại

Cái

235

N07.04.080

Troca nhựa (dùng một lần) dùng trong phẫu thuật nội soi tiêu hóa các cỡ

Bộ/cái

N07.05.000

7.5 Tiết niệu

236

N07.05.010

Băng đạn sử dụng cho dụng cụ cắt khâu nối trong tiết niệu

Cái

237

N07.05.020

Bộ đặt dẫn lưu thận qua da, gồm:

Bộ

+ Kim chọc

+ Ống thông để nong

+ Ống thông (sonde) J-J

+ Ống thông để đặt dẫn lưu ra ngoài

238

N07.05.030

Bộ dụng cụ dùng trong thẩm phân phúc mạc các loại

Bộ

239

N07.05.040

Bộ nong nhựa kèm amplatzer dùng trong tán sỏi thận qua da

Bộ

240

N07.05.050

Bộ nong niệu quản bằng nhựa các loại

Bộ

241

N07.05.060

Đầu dò tán sỏi niệu quản

Cái

242

N07.05.070

Đầu tán sỏi, điện cực tán sỏi các loại

Cái

243

N07.05.080

Dây cáp, đầu phát quang laser trong điều trị u xơ tuyến tiền liệt

Cái

244

N07.05.090

Điện cực cắt, đốt trong phẫu thuật nội soi cắt u tuyến tiền liệt

Cái

245

N07.05.100

Thông gió Dormia trong nội soi lấy sỏi niệu quản

Cái

N07.06.000

7.6 Chấn thương, chỉnh hình

246

N07.06.010

Áo bột, nẹp bột các loại

Cái

247

N07.06.020

Áo chỉnh hình cột sống các loại, các cỡ

Chiếc

248

N07.06.030

Bộ dụng cụ đổ xi măng (gồm: kim chọc, xi măng, bơm áp lực đẩy xi măng)

Bộ

N06.04.010

Chỏm xương nhân tạo các loại

Bộ

249

N07.06.040

Đinh, nẹp, ốc, vít, lồng dùng trong phẫu thuật xương các loại

Cái/bộ

N06.04.020

Đốt sống nhân tạo, miếng ghép cột sống, đĩa đệm trong phẫu thuật cột sống

Cái/miếng

N06.04.030

Gân nhân tạo

Đoạn

N06.04.040

Gốm sinh học dùng thay thế xương các loại

Cái

N06.04.050

Khớp, ổ khớp (toàn phần hoặc bán phần) nhân tạo các loại

Bộ

250

N07.06.050

Khung, đai, nẹp, thanh luồn dùng trong chấn thương - chỉnh hình và phục hồi chức năng các loại, các cỡ

Cái/bộ

N06.04.060

Sụn nhân tạo

Đoạn/miếng

251

N07.06.060

Thanh nâng ngực các loại, các cỡ

Cái

252

N07.06.070

Xi-măng (cement) hóa học (dùng trong tạo hình thân đốt sống, tạo hình vòm sọ, khớp)

Gram/lọ

N06.04.070

Xương bảo quản/ sản phẩm sinh học thay thế xương

Cái

N06.04.090

Xương nhân tạo

Đoạn/miếng

N07.07.000

7.7 Huyết học, truyền máu

253

N07.07.010

Bộ kít tách bạch cầu/ tách tiểu cầu/ huyết tương

Bộ

254

N07.07.020

Bộ kít tách tế bào gốc

Bộ

255

N07.07.030

Bộ kít xác định hòa hợp tổ chức

Bộ

N07.02.030

Bộ thay máu (sử dụng một lần)

Bộ

256

N07.07.040

Phin lọc bạch cầu

Cái

N08.00.000

Nhóm 8. Các loại vật tư y tế sử dụng trong chẩn đoán, điều trị khác

257

N08.00.010

Băng (đạn) ghim khâu dùng trong phẫu thuật các loại

Cái

258

N08.00.020

Băng ép tĩnh mạch

Cái

259

N08.00.030

Băng keo thử nhiệt

Cuộn

260

N08.00.040

Bao áp lực truyền dịch nhanh

Cái

261

N08.00.050

Bao bọc camera dùng trong thủ thuật, phẫu thuật

Cái

262

N08.00.060

Bao bọc đầu thiết bị siêu âm các loại

Cái

263

N08.00.070

Bao đo huyết áp sơ sinh/ người lớn dùng một lần

Chiếc

264

N08.00.080

Bộ đặt dẫn lưu ổ dịch hoặc áp xe các tạng (gồm: kim chọc, ống nong, ống dẫn lưu)

Bộ

265

N08.00.090

Bộ đặt đường truyền hóa chất (kim chọc, ống thông, dây dẫn)

Bộ

266

N08.00.100

Bộ đầu dò dùng một lần các loại

Bộ

267

N08.00.110

Bộ đo áp lực nội sọ

Bộ

268

N08.00.120

Bộ đo dung lượng khí/ bộ đo khí động mạch

Bộ

269

N08.00.130

Bộ đốt nhiệt điều trị khối u (gồm: kim đốt nhiệt, dây nối, điện cực dán)

Bộ

270

N08.00.140

Bộ mở khí quản các loại, các cỡ (sử dụng một lần)

Bộ

271

N08.00.150

Buồng tiêm truyền cấy dưới da

Bộ

272

N08.00.160

Đầu đo SpO2 (sensor) dùng một lần

Cái

273

N08.00.170

Đầu ánh sáng lạnh dùng trong thủ thuật, phẫu thuật

Chiếc

274

N08.00.180

Đầu camera trong thủ thuật, phẫu thuật

Bộ

275

N08.00.190

Đầu côn các loại, các cỡ

Cái

276

N08.00.200

Đầu dây tán sỏi đường mật nội soi

Cái

277

N08.00.210

Đầu đốt, dao hàn mạch các loại dùng trong thủ thuật, phẫu thuật

Chiếc

278

N08.00.220

Đầu kim rửa hút các loại (nhựa, dùng 1 lần) (dùng trong các phẫu thuật chuyên khoa)

Cái

279

N08.00.230

Dây cáp, đầu đo huyết áp xâm nhập (dome)

Bộ

280

N08.00.240

Đè lưỡi (gỗ, inox, sắt)

Cái

281

N08.00.250

Điện cực dán/ miếng dán điện cực các loại

Miếng

282

N08.00.260

Kẹp (clip, clamp) các loại, các cỡ

Cái

283

N08.00.270

Kim chọc và sinh thiết tạng các loại, các cỡ

Cái

284

N08.00.280

Kim chọc và sinh thiết xương các loại, các cỡ

Cái

285

N08.00.290

Lưỡi cắt, đốt bằng sóng radio các loại

Cái

286

N08.00.300

Máng đặt ống thông

Cái

287

N08.00.310

Mặt nạ (mask) các loại, các cỡ

Cái/chiếc

288

N08.00.320

Miếng áp (opsite) các cỡ dùng trong phẫu thuật, thủ thuật

Miếng

289

N08.00.330

Mũi khoan các loại dùng trong thủ thuật, phẫu thuật

Mũi

290

N08.00.340

Phin lọc khí các loại

Cái

291

N08.00.350

Phin lọc vi khuẩn các loại

Cái

292

N08.00.360

Stapler các loại dùng một lần trong phẫu thuật

Bộ

293

N08.00.370

Tấm giữ nhiệt các loại

cái

N07.04.080

Troca nhựa dùng trong nội soi các cỡ

Cái

N09.00.000

Nhóm 9. Các loại vật tư y tế thay thế sử dụng trong một số thiết bị chẩn đoán, điều trị

Không thanh toán riêng

294

N09.00.010

Bóng đèn hồng ngoại

Chiếc

295

N09.00.020

Bóng đèn tử ngoại

Chiếc

296

N09.00.030

Bóng phát tia máy xạ trị gia tốc

Cái

297

N09.00.040

Bút phóng xạ đánh dấu chụp SPECT (pen point marker)

Cái

N08.00.310

Mặt nạ sử dụng trong xạ trị

Cái

298

N09.00.060

Phantom

Bộ

299

N09.00.070

Tấm cố định phần thân dùng trong xạ trị gia tốc

Cái

Ghi chú:

- Các nhóm hay tiểu nhóm có ghi chú "không thanh toán riêng" thì Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán riêng đối với tất cả các loại vật tư y tế thuộc nhóm hay tiểu nhóm này vì đã được tính và thanh toán theo giá ngày giường hoặc theo giá dịch vụ kỹ thuật.

- Đối với các vật tư y tế thuộc nhóm khác còn lại thì thực hiện thanh toán theo nguyên tắc và hướng dẫn quy định tại Điều 3 của Thông tư.

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế)

Mẫu số 01/VTYT
(theo TT số /2013/TT-BYT ngày / /2013 của Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

…….., ngày …….. tháng …….. năm ………..

DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ SỬ DỤNG TẠI ……….. (tên cơ sở KCB)

STT

STT/ mã số theo DM do BYT ban hành

Tên VTYT

Quy cách

Nước sản xuất

Hãng sản xuất

Đơn vị tính

Giá mua vào (đ)

Giá thanh toán BHYT (đ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Nhóm ...

Nhóm …

Nơi nhận:
- BHXH tỉnh/ huyện...;
- Các khoa, phòng;
- Lưu VT,....

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG/LOẠI BỎ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế)

Mẫu số 02/VTYT
(theo TT số /2013/TT-BYT ngày / /2013 của Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

…….., ngày …….. tháng …….. năm ………..

DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG/ LOẠI BỎ

STT

STT/ mã số theo DM do BYT ban hành

Tên VTYT

Quy cách

Đơn vị tính

Giá mua vào (đ)

Giá thanh toán BHYT (đ)

Đề nghị BỔ SUNG hoặc LOẠI BỎ

Lý do đề nghị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

Nhóm ...

Nhóm …

Nơi nhận:
- Bộ Y tế/ Sở Y tế;
- Lưu VT,....

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)